Đề thi HSG môn Sinh lớp 11 - Kèm đáp án
lượt xem 76
download
Nhằm giúp các bạn học sinh có tài liệu ôn tập những kiến thức cơ bản, kỹ năng giải các bài tập Sinh học nhanh nhất và chuẩn bị cho kì thi sắp tới tốt hơn. Hãy tham khảo đề thi học sinh giỏi môn Sinh học lớp 11 kèm đáp án.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi HSG môn Sinh lớp 11 - Kèm đáp án
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 11 HÀ TĨNH NĂM HỌC 2010 - 2011 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: Sinh học (Đề gồm 2 trang) Thời gian làm bài: 180 phút Ngày thi: 05/4/2011 Câu 1: a. Phân biệt thoát hơi nước qua khí khổng với thoát hơi nước qua cutin. b. Những lực nào tham gia vận chuyển nước trong cây? Lực nào đóng vai trò quan trọng nhất? c. Trong những điều kiện nào thì cây sẽ bị héo? Câu 2: Giải thích các hiện tượng: a. Thiếu magiê thì lá cây bị vàng. b. Cây vươn về phía có ánh sáng. c. Tim hoạt động theo quy luật "tất cả hoặc không có gì". d. Không có CO2 thì cây không giải phóng O2. Câu 3: Dựa vào những hiểu biết về điện thế nghỉ và điện thế hoạt động, hãy cho biết: a. Điện thế nghỉ của tế bào sẽ thay đổi như thế nào khi kênh canxi (Ca2+) tăng tính thấm đối với ion này? Giải thích. b. Trên sợi trục có bao miêlin, tại sao xung thần kinh được truyền theo kiểu nhảy cóc? Câu 4: a. Trong quang hợp, nguyên nhân nào dẫn tới quang phân li nước? Vai trò của quang phân li nước. b. Cho sơ đồ về mối quan hệ giữa quang hợp của thực vật C3, C4 với cường độ ánh sáng (hình a) và với nhiệt độ (hình b).
- Cường độ quang hợp (mgCO2/dm2/h) Cường độ quang hợp (mgCO2/dm2/h) 5 5 III I 4 4 3 3 II IV 2 2 1 1 0 1 2 3 4 5 Ánh sáng 0 10 20 30 40 Nhiệt độ (t0C ) Hình a Hình b Mỗi đường cong: I, II, III, IV tương ứng với nhóm thực vật nào? Giải thích. Câu 5: Trong quá trình hô hấp của chim: a. Hãy so sánh hàm lượng khí CO2 ở trong túi khí trước với hàm lượng khí CO2 ở trong túi khí sau. Giải thích. b. Giả sử không có các túi khí thì quá trình hô hấp của chim có diễn ra hay không? Giải thích. Câu 6: Phitôcrôm là một loại sắc tố tham gia vào quang chu kỳ. Phitôcrôm tồn tại ở hai dạng: P660 hấp thụ ánh sáng đỏ; P730 hấp thụ ánh sáng đỏ xa. Một thí nghiệm nghiên cứu sự ra hoa của cây bị ảnh hưởng ra sao bởi các chớp sáng khác nhau [trắng (W), đỏ (R), đỏ xa (FR)] trong giai đoạn tối hoặc trong tối ở giai đoạn sáng của sự phát triển thực vật. Hình dưới đây cho biết các kết quả thí nghiệm.
- (Chú thích: Critical ninght length = Độ dài đêm tới hạn; Darkness = thời gian che tối) a. Loài thực vật này là cây ngày ngắn hay cây ngày dài? Giải thích. b. Vì sao cây ở thí nghiệm 7 ra hoa, còn cây ở thí nghiệm 6 không ra hoa? Câu 7: a. Sơ đồ sau đây biểu diễn sự chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào thực vật: rượu êtylic + CO2. (2) (1) Glucôzơ axit piruvic (3) CO2 + H2O. Các chữ số (1), (2), (3) ứng với những quá trình nào? Viết phương trình tóm tắt của mỗi quá trình này? b. Ở tế bào thực vật, những loại bào quan nào thực hiện chức năng tổng hợp ATP? Sự khác nhau trong quá trình tổng hợp và sử dụng ATP ở các bào quan đó? Câu 8: Ở một loài động vật, có một tế bào sinh dục sơ khai đực và một tế bào sinh dục sơ khai cái nguyên phân với số lần bằng nhau. Toàn bộ số tế bào con được tạo ra đều bước vào vùng chín giảm phân tạo ra 320 giao tử đực và cái. Số nhiễm sắc thể đơn trong các tinh trùng nhiều hơn trong các trứng là 3840. Các giao tử đực và giao tử cái được tạo ra từ quá trình
- trên tham gia thụ tinh tạo nên các hợp tử. Trong các hợp tử nói trên, tổng số nhiễm sắc thể đơn có nguồn gốc từ tinh trùng là 160 nhiễm sắc thể. Hãy xác định: a. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài. b. Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng. ------Hết------ Họ và tên thí sinh…………………………….. Số báo danh……………………….…………..
- TRƯỜNG THPT NGHÈN KỲ THI CHỌN HSG TRƯỜNG NĂM HỌC 2012 – 2013 ——————— MÔN: SINH HỌC 11 Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian giao đề. ——————————— Câu 1. ( 1 điểm) Cho sơ đồ về chu trình cố định CO2 trong pha tối ở cây ngô: Chu trình CO2 -> Axit ôxalô axêtic -> Axit malic Axit malic -> CO2 Canvin- Benson Phôtpho enol piruvat ← Axit piruvic (1) (2) (3) Cho biết tên chu trình trên? Các giai đoạn (1), (2), (3) diễn ra ở vị trí nào? ATP được sử dụng ở giai đoạn nào trong chu trình trên? Câu 2. (1.5 điểm ) a. Đa số các loài thực vật khí khổng mở vào ban ngày đóng vào ban đêm. Tuy nhiên, một số loài thực vật sống trong điều kiện thiếu nước (cây xương rồng, cây mọng nước ở sa mạc...) khí khổng lại đóng vào ban ngày mở về đêm. Điều này có ý nghĩa gì với chúng. Hãy giải thích cơ chế đóng mở khí khổng của các loài này? b. Nêu nguyên nhân làm cho dịch của tế bào biểu bì rễ (lông hút) là ưu trương so với dung dịch đất? Câu 3. ( 2điểm ) a. Sự tiêu hoá hoá học ở dạ dày diễn ra như thế nào? Thức ăn sau khi được tiêu hoá ở dạ dày được chuyển xuống ruột từng đợt với lượng nhỏ có ý nghĩa gì? b. Sự khác nhau giữa tiêu hóa nội bào với tiêu hóa ngoại bào? c. Phân biệt khái niệm hô hấp ngoài và hô hấp trong? Câu 4: ( 2 điểm ) a. Vì sao tim hoạt động suốt đời mà không mỏi? Nếu tim của một người phụ nữ đập 60 lần trong một phút, có khối lượng máu trong tim là 120ml vào cuối tâm trương và 75 ml ở cuối tâm thu. Lượng máu được tim bơm đi trong một phút của người phụ nữ đó bằng bao nhiêu? b. Huyết áp là gì? Những tác nhân làm thay đổi huyết áp? c. Ưu điểm của hệ tuần hoàn kín so với hệ tuần hoàn hở? Câu 5. (1 điểm ) Điểm khác nhau giữa vận động khép lá, xòe lá ở cây phượng vĩ khi trời tối và sáng với vận động khép lá, xòe lá của cây trinh nữ khi có va chạm cơ học? Câu 6: (1điểm ) Xináp là gì? Các thành phần của một xináp hóa học? Vì sao xung thần kinh được truyền trong một cung phản xạ chỉ theo một chiều. Câu 7: (1.5 điểm) Một tế bào sinh dục sơ khai qua các giai đoạn phát triển từ vùng sinh sản đến vùng chín đã đòi hỏi môi trường tế bào cung cấp 3024 NST đơn. Tỉ lệ số tế bào tham gia vào đợt phân bào tại vùng chín so với số NST đơn có trong một giao tử được tạo ra là 4/3. Hiệu suất thụ tinh của các giao tử là 50% đã tạo ra hợp tử, biết rằng số hợp tử được tạo ra ít hơn số NST đơn bội của loài. a. Xác định bộ NST 2n của loài. b. Số NST đơn mà môi trường nội bào cung cấp cho mỗi giai đoạn phát triển của tế bào sinh dục đã cho là bao nhiêu? c. Cá thể chứa tế bào nói trên thuộc giới tính gì? Biết giảm phân xẩy ra bình thường không có trao đổi chéo và đột biến? ___________Hết ___________
- Câu Nội dung Điểm * Tên chu trình: Chu trình cố định CO2 ở thực vật C4 (Chu trình Hatch- 0,25 Slack)........................ 1 * Vị trí xảy ra: 0,25 (1.0đ) - Giai đoạn (1) xảy ra trong lục lạp của tế bào mô dậu.......................................... 0,25 - Giai đoạn (2), (3) xảy ra trong lục lạp của tế bào bó mạch.................................. * ATP tham gia vào làm biến đổi hợp chất axit piruvic thành phôtpho enol 0,25 piruvic và tham gia vào chu trình Canvin............................................................. a. - Ý nghĩa: Giúp cây tiết kiệm nước trong điều kiện thiếu nước............................ 0,25 - Cơ chế đóng, mở khí khổng của các loài thực vật sống ở vùng thiếu nước: + Ban ngày nhiệt độ cao, cây bị hạn, hàm lượng axit abxixic trong tế bào khí khổng tăng kích thích các bơm ion hoạt động, đồng thời các kênh ion mở dẫn 2 đến ion rút ra khỏi tế bào => P thẩm thấu của tế bào giảm => giảm sức trương 0,25 (1,5đ) nước => khí khổng đóng................................ 0,25 + Ban đêm nhiệt độ thấp, sức trương nước của tế bào khí khổng tăng => khí 0,25 khổng mở......... b. Nguyên nhân: - Do quá trình thoat hơi nước ở lá hút nước lên phía trên →làm giảm hàm lượng 0,25 nước trong tế bào lông hút. - Nồng độ các chất tan cao................ 0,25 a. - Chủ yếu là biến đổi prôtêin thành các chuỗi pôlipeptit ngắn dưới tác dụng của 0,25 enzim pepsin với sự có mặt của HCl................................................................. - Ý nghĩa của thức ăn xuống ruột từng đợt với lượng nhỏ: + Dễ dàng trung hoà lượng axít trong thức ăn từ dạ dày xuống ít một, tạo môi 0,25 trường cần thiết cho hoạt động của các enzim trong ruột (vì có NaHCO3 từ tụy và ruột tiết ra với nồng độ cao)............................................................................ + Để các enzim từ tụy và ruột tiết ra đủ thời gian tiêu hoá lượng thức ăn 0,25 đó............................ 3 + Đủ thời gian hấp thụ các chất dinh 0,25 (2,0đ) dưỡng............................................................................... b. Khác nhau giữa tiêu hóa nội bào và tiêu hóa ngoại bào: - Tiêu hóa nội bào: quá trình biến đổi thức ăn diễn ra bên trong tế bào nhờ hệ 0,25 thống enzim..... - Tiêu hóa ngoại bào: quá trình biến đổi thức ăn diễn ra bên ngoài tế bào, thức 0,25 ăn được các enzim phân giải bên ngoài tế bào sau đó mới hấp thụ vào tế bào............................................... c. Phân biệt khái niệm hô hấp ngoài và hô hấp trong: 0,25 - Hô hấp ngoài: Sự trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường bên ngoài.................. 0,25 - Hô hấp trong: Sự trao đổi khí giữa tế bào và môi trường bên trong cơ thể........
- a. Tim hoạt động suốt đời mà không mỏi vì: - Thời gian nghỉ trong 1 chu kì tim đủ để khôi phục khả năng hoạt động của cơ 0,25 tim. (Tâm nhĩ co 0,1s nghỉ 0,7s; tâm thất co 0,3s nghỉ 0,5s; dãn chung là 0,4s).............................................. 4 - Lượng máu bơm/phút của người phụ nữ bằng nhịp đập của tim nhân với lưu 0,25 (2,0đ) lượng tim (thể tích tâm thu): 60.(120 – 75) = 2700ml/ phút................................ b. - Huyết áp là áp lực của máu tác động lên thành mạch...................................... 0,25 - Những tác nhân làm thay đổi huyết áp: Lực co tim, khối lượng máu, độ quánh 0,25 của máu, sự đàn hồi của mạch..................................... c. Ưu điểm: máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao hoặc trung bình, tốc độ 1,0 máu chảy nhanh, máu đi được xa, đến các cơ quan nhanh, do vậy đáp ứng nhu cầu trao đổi khí và trao đổi chất * Khác nhau: Cử động của lá cây phượng Cử động của lá cây trinh nữ Bản chất Là loại ứng động sinh Là kiểu ứng động không sinh trưởng trưởng 0,25 Tác nhân kích Ánh sáng Sự va chạm cơ học.............. thích 0,25 Cơ chế Do tác động của auxin dẫn Do sự thay đổi sức trương nước đến sự sinh trưởng không của tế bào chuyên hóa nằm ở 0,25 đồng đều ở mặt trên và mặt cuống lá, không liên quan tới 5 dưới lá.......... sinh 0,25 (1,0đ) trưởng....................................... Tính chất biểu Biểu hiện chậm, có tính chu Biểu hiện nhanh hơn, không có hiện kỳ tính chu kỳ.................................. .............................................. .. - Xináp là diện tiếp xúc giữa tế bào thần kinh với tế bào thần kinh, giữa tế bào 0,25 thần kinh với tế bào khác như tế bào cơ, tế bào tuyến .......................................... 0,25 - Thành phần cấu tạo xináp hoá học: Màng trước, màng sau, khe xináp, chùy 6 xináp có các túi chứa các chất trung gian hoá học............................................ (1,0đ) - Vì: các nơ ron trong một cung phản xạ liên hệ với nhau qua xinap mà xinap chỉ cho xung thần kinh đi theo một chiều do màng sau không chất trung gian 0,5 hóa học để đi về màng trước và ở màng sau không có thụ thể tiếp nhận chất trung gian hóa học.
- a. Gọi k là số lần nguyên phân của tế bào sinh dục ở vùng sinh sản (k nguyên dương) 0,25 Số NST môi trường cung cấp cho quá trình phát triển của tế bào sinh dục (2k+1 - 1).2n = 3024 Số tế bào tham gia đợt phân bào cuối cùng tại vùng chín: 2k Theo đề ta có: 2k/n = 4/3 → k= 5, n=24 Bộ NST lưỡng bội của loài là 2n = 48 7 b. Số NST đơn môi trường nội bào cung cấp cho giai đoạn sinh sản của tế bào 0,5 k (1,5đ) sinh dục: (2 - 1).2n = 1488 NST Số NST đơn môi trường nội bào cung cấp cho giai đoạn sinh trưởng của tế bào sinh dục: 0 Số NST đơn môi trường nội bào cung cấp cho giai đoạn sinh sản của tế bào sinh dục: 2k .2n = 32.48=1536 NST c. Gọi a là số giai tử được tạo ra từ 1 tế bào sinh dục chín, ta có: tổng số giao tử 0,25 tham gia thụ tinh: 32a Số hợp tử được tạo thành 32a.50% = 16a
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi HSG môn Sinh học 9 (có đáp án)
61 p | 2043 | 84
-
Đề thi HSG môn Toán lớp 10 năm 2015-2016 - Sở GD&ĐT Đồng Nai
2 p | 378 | 41
-
Đề thi HSG môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 - Phòng GD&ĐT Thái Nguyên
1 p | 457 | 32
-
Đề thi HSG môn Sinh học lớp 9 năm 2017-2018 - Phòng GD&ĐT Thái Nguyên
1 p | 160 | 17
-
Đề thi HSG môn Toán lớp 9 năm 2017-2018 - Phòng GD&ĐT Thái Nguyên
1 p | 337 | 15
-
Đề thi HSG môn Toán lớp 12 năm 2019-2020 - Sở GD&ĐT Hà Nội
10 p | 196 | 7
-
Đề thi HSG môn Toán lớp 12 năm 2019-2020 - Sở GD&ĐT Gia Lai
10 p | 75 | 4
-
Đề thi HSG môn Toán lớp 12 năm 2019-2020 - Sở GD&ĐT Quảng Trị
12 p | 127 | 4
-
Đề thi HSG môn Toán lớp 12 năm 2019-2020 - Sở GD&ĐT Quảng Ngãi
8 p | 111 | 4
-
Đề thi HSG môn Toán lớp 12 cấp trường năm 2019-2020 - THPT Đồng Đậu
7 p | 123 | 3
-
Đề thi HSG môn Toán lớp 12 năm 2019-2020 - Sở GD&ĐT Lâm Đồng
10 p | 32 | 3
-
Đề thi HSG môn Toán lớp 12 năm 2019-2020 - Sở GD&ĐT Lạng Sơn
1 p | 48 | 3
-
Đề thi HSG môn Toán lớp 12 năm 2019-2020 - Sở GD&ĐT Ninh Bình
1 p | 63 | 3
-
Đề thi HSG môn Toán lớp 12 năm 2019-2020 - Sở GD&ĐT Phú Yên
5 p | 118 | 3
-
Đề thi HSG môn Toán lớp 12 năm 2019-2020 - THPT Chuyên Lê Qúy Đôn
4 p | 124 | 3
-
Đề thi HSG môn Toán lớp 12 năm 2019-2020 - Sở GD&ĐT Quảng Ninh
1 p | 49 | 3
-
Đề thi HSG môn Toán lớp 12 năm 2019-2020 - Sở GD&ĐT Bến Tre
1 p | 53 | 3
-
Đề thi HSG môn Toán lớp 12 cấp tỉnh năm 2019-2020 - Sở GD&ĐT Quảng Bình
7 p | 43 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn