SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐĂK NÔNG TRƯỜNG THPT TRẦN PHÚ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM NĂM HỌC 2017 - 2018 MÔN: HÓA HỌC 10 (BAN CƠ BẢN) Thời gian làm bài: 45 phút; ĐỀ CHÍNH THỨC Mã đề thi 132 Họ, tên thí sinh:..........................................................................Lớp:……..... Số báo danh:...............................................................................Phòng thi số:…………….. A. TRẮC NGHIỆM: (21 câu – 7,0 điểm) Câu 1: Nguyên tử được cấu tạo từ các hạt A. e. B. e, n. C. e, p, n. D. p, n. Câu 2: Cho dung dịch các chất sau: C6 H6, C6H12O6, C12H22O11, C2H5OH và CH3COOH. Số chất không tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 là A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 3: Cho kí hiệu nguyên tử 168O . Tính khối lượng nguyên tử theo đơn vị gam. Biết me=9,1094.10-31 kg; mp=1,6726.10-27 kg; mn=1,6748.10 -27 kg. A. 26,7865.10-24 gam B. 27,7868.10-27 gam C. 26,7792.10 -27 gam Câu 4: Để dập tắt đám cháy xăng dầu. Ta dùng cách nào sau đây? A. Khí O2 B. Chăn ướt C. Khí CO2 D. 26,7792.10 -24 gam D. Nước 23 11 Câu 5: Cho kí hiệu nguyên tử Na . Từ kí hiệu nguyên tử đó ta biết được những gì? A. N=11; Z=12; A=23 B. A=23; Z=11; N=12 C. A=23; N=11; Z=12 D. Z=23; A=11; N=12 Câu 6: Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt p, n và e là 60. Trong đó, số hạt mang điện âm bằng số hạt không mang điện. Xác định số khối A? A. 30. B. 20. C. 60. D. 40. Câu 7: Nguyên tố clo có hai đồng vị bền 1735Cl và 1737Cl . Biết nguyên tử khối trung bình của clo là 35,4846. Phần trăm số nguyên tử của mỗi đồng vị lần lượt là A. 77,75% và 22,25%. B. 75,77% và 24,23%. C. 24,23% và 75,77%. D. 75,80% và 24,20%. Câu 8: Đặc trưng của nguyên tử và hạt nhân là A. E, Z. B. Z, N. C. A, N. D. A, Z. Câu 9: Phân biệt các dung dịch glucozơ, rượu etylic, axit axetic và saccarozơ. Thứ tự dùng hóa chất đúng là A. Dung dịch AgNO3 trong NH3; quỳ tím; thủy phân sau đó tráng gương. B. Dung dịch AgNO3 trong NH3; quỳ tím, dung dịch Br2. C. Dung dịch AgNO3 trong NH3; dung dịch Br2; thủy phân sau đó tráng gương. D. Dung dịch Br2; Quỳ tím, dung dịch AgNO3 trong NH3. Câu 10: Cho các chất sau: rượu etylic, benzen, glucozơ, etyl axetat và saccarozơ. Số chất có vị ngọt và dễ tan trong nước là A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn 3,9 gam axetilen thu được V lít khí cacbonic (đo ở đktc). Tính giá trị V? (Cho khối lượng mol: H=1; C=12; O=16) A. 8,96 lít. B. 6,72 lít. C. 3,36 lít. D. 4,48 lít. Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn 5,6 gam hợp chất hữu cơ X. Thu được 8,96 lít CO2 (đo ở đktc) và 7,2 gam nước. Công thức phân tử của X? (Cho khối lượng mol: H=1; C=12; O=16) A. C2H4. B. C6H6. C. C2H2. D. CH4. Câu 13: Cho quỳ tím vào các dung dịch sau: HCl, NaOH, NaCl và KNO3. Dung dịch nào làm quỳ tím hóa xanh? A. NaCl B. HCl C. NaOH D. KNO3 Trang 1/2 - Mã đề thi 132 Câu 14: Teflon là một loại polime tổng hợp, rất bền với axit, kiềm, các chất oxi hóa và có khả năng chống dính cao. Công thức thu gọn của teflon là A. (– CF2 – CF2 –)n B. (– CH2 – CHCl –)n C. (– CH2 – CH = CH – CH2–)n D. (– CH2 – CH2 –)n Câu 15: Nguyên tử Y có số e là 13 và số n là 14. Số khối là A. 27. B. 13. C. 14. D. 1. Câu 16: Chất nào sau đây chủ yếu gây ra hiện tượng “hiệu ứng nhà kính”? A. N2 B. CO2 C. O2 D. NH3 Câu 17: Nguyên tố cacbon có hai đồng vị bền: 126C chiếm 98,89% và 136C chiếm 1,11%. Nguyên tử khối trung bình của cacbon là A. 12,022. B. 12,988. C. 12,011. D. 12,055. Câu 18: Cho các chất sau: Al, Fe, Cu, Ag. Số chất không tác dụng với dung dịch HCl là A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 19: Công thức phân tử của khí metan là A. C2H2. B. C6H6. C. C2H4. D. CH4. Câu 20: Cho các chất sau: CH4, C2H4, C2H2, C6H6. Số chất làm mất màu dung dịch Br2 là A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Câu 21: Nguyên tử nguyên tố X có số e bằng 13. Điện tích hạt nhân của X là A. 12. B. 13-. C. 13. D. 13+. B. TỰ LUẬN: (2 câu – 3,0 điểm) Câu 1: (Các lớp từ 10B2 đến 10B5 tính 2,0 điểm; Lớp 10B1 tính 1,0 điểm) Nguyên tố đồng có hai đồng vị bền 2963Cu và 2965Cu . Biết nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54. Tính phần trăm số nguyên tử của mỗi đồng vị. Câu 2: (1,0 điểm) Dẫn 8,96 lít hỗn hợp khí A gồm etilen và metan vào dung dịch brom dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy có 4,48 lít khí thoát ra khỏi dung dịch. Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp A. Khí đo ở đktc. (Cho khối lượng mol: H=1; C=12) Câu 3: (1,0 điểm) Dành riêng cho 10B1. Cho tổng số hạt p, n và e trong nguyên tử X là 34. Trong đó, tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10. Xác định số hạt mỗi loại trong nguyên tử Y. -------------------------------------------- ----------- HẾT ---------- Trang 2/2 - Mã đề thi 132