intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi khảo sát giữa HK 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2016-2017 - THPT Nguyễn Văn Cừ - Mã đề 007

Chia sẻ: An Phong | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:6

32
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm phục vụ quá trình học tập, giảng dạy của giáo viên và học sinh Đề thi khảo sát giữa HK 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2016-2017 - THPT Nguyễn Văn Cừ - Mã đề 007 sẽ là tư liệu hữu ích. Mời các bạn tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi khảo sát giữa HK 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2016-2017 - THPT Nguyễn Văn Cừ - Mã đề 007

  1. SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO BẮC NINH ĐỀ THI KHẢO SÁT GIỮA HỌC KÌ II TRƯỜNG THPT NGUYỄN VĂN CỪ NĂM HỌC 2016­2017 Môn: Địa Lý 12 Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian giao đề)                                               Mã đề  007 Họ, tên thí sinh:..................................................................... Số báo danh: ............................. Câu 1: Cho bảng số liệu: GDP nước ta phân theo khu vực kinh tế năm 2000 và 2014 (Đơn vị: tỉ đồng) Năm Tổng số Nông – lâm Công  nghiệp Dịch vụ – thủy sản – xây dựng 2000 441 646 108 356 162 220 171 070 2014 3 542 101 696 969 1 307 935 1537 197 Dựa vào kết quả xử lí số liệu từ bảng trên, trong giai đoạn 2000 – 2014, tỉ trọng GDP của   khu vực nông – lâm – thủy sản của nước ta giảm là A. 3,9%. B. 5,9%. C. 2,0%. D. 4,8%. Câu 2: Cho biểu đồ sau: Biểu đồ đã cho thể hiện nội dung nào sau đây? A. Sản lượng than, dầu thô và điện ở nước ta giai đoạn 1995 – 2010. B. Sự chuyển dịch cơ cấu sản lượng than, dầu và điện ở nước ta giai đoạn 1995­2010. C. Tốc độ tăng trưởng sản lượng than, dầu và điện ở nước ta giai đoạn 1995­2010. D. Cơ cấu sản lượng than, dầu và điện ở nước ta giai đoạn 1995­2010. Câu 3:  Căn cứ  vào Atlat Địa Lí Việt Nam trang 26, hãy cho biết khu kinh tế  ven biển nào   không thuộc vùng Bắc Trung Bộ? A. Chân Mây – Lăng Cô. B. Vân Đồn. C. Nghi Sơn. D. Vũng Áng. Câu 4: Cho biểu đồ                                                Trang 1/6 ­ Mã đề thi 007
  2. Bi ểu đồthểhi ện bi ến động di ện tích cây công nghi ệp hàng năm và cây Nghìn ha công nghi ệp lâu năm ởnước ta giai đoạn 1975 - 2005 1800 1593.1 1600 1491.5 1451.3 1400 1200 Cây công nghiệp hàng 1000 902.3 860.3 năm 778.1 800 716.7 Cây công nghiệp lâu 600.7 600 542 năm 470.3 371.7 400 256 201.1 200 172.8 0 Năm 1975 1980 1985 1990 1995 2000 2005 Căn cứ  vào biểu đồ, hãy cho biết nhận xét nào đúng về  biến động diện tích cây công   nghiệp hàng năm và lâu năm  nước ta giai đoạn 1975­ 2005? A. Diện tích cây công nghiệp lâu năm giảm, cây hàng năm tăng. B. Diện tích cây công nghiệp lâu năm tăng liên tục và tăng  nhanh hơn cây công nghiệp hàng  năm. C. Diện tích cây công nghiệp hàng năm và lâu năm đều tăng liên tục. D. Diện tích cây công nghiệp hàng năm luôn nhỏ hơn diện tích cây công nghiệp lâu năm. Câu 5: Nguyên nhân quan trọng dẫn đến khu vực công nghiệp xây dựng ở  nước ta có tốc độ  tăng trưởng nhanh nhất trong nên kinh tế là A. đường lối phát triển kinh tế của Đảng và Nhà Nước và xu thể phát triển của nền kinh tế  thế giới. B. nước ta có nguồn tài nguyên thiên nhiên, nguồn lao động dồi dào. C. đẩy mạnh áp dụng những tiến bộ về khoa học kĩ thuật. D. xu hướng chuyển dịch của thế giới và tác động của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật. Câu 6: Vùng có thu nhập bình quân đầu người cao nhất nước ta hiện nay là A. Duyên hải miền Trung. B. Đồng bằng sông Hồng. C. Đông Nam Bộ. D. Tây nguyên. Câu 7: Đặc điểm khác biệt nổi bật về địa hình của đồng bằng sông Hồng so với đồng bằng   sông Cửu Long là A. không ngừng mở rộng. B. có một số vùng trũng. C. có hệ thống đê ngăn lũ. D. có địa hình thấp. Câu 8: Trong số 200 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới, dân số nước ta đứng thứ A. 11. B. 13. C. 12. D. 10. Câu 9: Việc phân bố  lại dân cư  và lao động giữa các vùng trên phạm vi cả  nước là rất cần  thiết vì A. dân cư nước ta tập trung chủ yếu ở các đồng bằng. B. nguồn lao động nước ta còn thiếu tác phong công nghiệp. C. tỉ lệ thiếu việc làm và thất nghiệp của nước ta hiện còn cao. D. sự phân bố dân cư của nước ta không đều và chưa hợp lí. Câu 10: Căn cứ  vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4­5, hãy xác định tỉnh (Thành phố  trực thuộc   Trung ương) có diện tích tự nhiên lớn nhất nước ta? A. Sơn La. B. Gia Lai. C. Nghệ An. D. Đăk Lắk.                                                Trang 2/6 ­ Mã đề thi 007
  3. Câu 11: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết hướng chủ yếu của gió mùa hạ  thổi vào nước ta? A. Hướng Tây Bắc. B. Hướng Đông Nam. C. Hướng Tây Nam. D. Hướng Đông Bắc. Câu 12: Hệ sinh thái phát triển mạnh ở vùng đất triều bãi cửa sông, ven biển của nước ta là A. thảm cỏ ngập nước. B. trảng cỏ cây bụi. C. rừng ngập nước. D. rừng ngập mặn. Câu 13: Nhân tố quan trọng nhất thúc đẩy sự  hình thành các vùng chuyên canh sản xuất nông  phẩm hàng hoá ở nước ta giai đoạn hiện nay là A. thị trường. B. tập quán sản xuất. C. lực lượng lao động. D. khoa học ­ kỹ thuật. Câu 14: Mục tiêu ban hành ‘ Sách đỏ Việt Nam’ là A. bảo tồn các loài đông vật quí hiếm. B. kiểm kê các loài động vật, thực vật ở Việt Nam. C. bảo vệ nguồn gen động vật, thực vật quí hiếm khỏi nguy cơ tuyệt chủng. D. đảm bảo sử dụng lâu dài các nguồn lợi sinh vật của đất nước. Câu 15: Dựa vào Át lát địa lí Việt Nam trang 18, hãy cho biết, vùng Đông Nam Bộ chuyên môn  hóa sản xuất về trồng các cây công nghiệp nào? A. Bông, đay, cói, thuốc lá,... B. Chè, cà phê, cao su, hồ tiêu,.. C. Chè, trẩu, sở, hồi, quế,... D. Cao su, cà phê, điều,.. Câu 16: Hai vùng trọng điểm sản xuất cây công nghiệp lớn nhất nước ta là A. Tây Nguyên và Duyên hải miền Trung. B. Tây Nguyên và Đông Nam Bộ. C. Đông Nam Bộ và Trung du miền núi phía Bắc. D. Trung du miền núi phía Bắc và Tây Nguyên. Câu 17: Trong số  các loại đất  ở  đồng bằng cần phải cải tạo của nước ta hiện nay, loại đất  chiếm diện tích lớn nhất là A. đất mặn và đất cát biển. B. đất phèn. C. đất xám bạc màu. D. đất glây và đất than bùn. Câu 18: Đặc điểm không đúng với khí hậu miền Bắc là A. mùa mưa chậm dần từ Bắc vào Nam. B. biên độ nhiệt trong năm lớn hơn miền Nam C. độ lạnh tăng dần về phía Nam. D. thời tiết, khí hậu có diễn biến thất thường. Câu 19: Vùng có số lượng các khu công nghiệp nhiều nhất ở nước ta là A. Đồng bằng sông Cửu Long. B. Bắc Trung Bộ. C. Đồng bằng sông Hồng. D. Đông Nam Bộ. Câu 20: Hiện nay, nghề nuôi tôm được phát triển mạnh nhất ở vùng A. Đồng bằng sông Cửu Long. B. Duyên hải Nam Trung Bộ. C. Đồng bằng sông Hồng. D. Bắc Trung Bộ. Câu 21: Than nâu của nước ta tập trung nhiều ở A. bể than Đông Bắc. B. duyên hải Nam Trung Bộ. C. Đồng bằng sông Hồng. D. Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 22: Nguyên nhân chủ yếu tạo điều kiện cho gió mùa Đông Bắc có thể lấn sâu vào miền  Bắc nước ta là A. vị trí địa lí gần trung tâm của gió mùa mùa đông. B. vị trí địa lí nằm trong vành đai nội chí tuyến.                                                Trang 3/6 ­ Mã đề thi 007
  4. C. địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp. D. hướng các dãy núi ở Đông Bắc có dạng hình cánh cung đón gió. Câu 23: Cho bảng số liệu: Dân số và dân số thành thị nước ta giai đoạn 1995 – 2014 (Đơn vị: triệu người) Năm 1995 2000 2005 2010 2014 Tổng số dân 72,0 77,6 82,4 86,9 90,7 Dân số thành thị 14,9 18,7 22,3 26,5 30,0 Để  thể  hiện tình hình phát triển dân số của nước ta trong giai đoạn 1995 – 2014, biểu đồ  nào sau đây thích hợp nhất? A. Miền. B. Cột chồng. C. Kết hợp. D. Tròn. Câu 24: Hướng thổi chiếm  ưu thế  của gió Tín phong bán cầu Bắc từ  khu vực dãy Bạch Mã  trở vào Nam từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau là A. tây nam. B. đông bắc. C. đông nam. D. tây bắc. Câu 25: Nguyên nhân chủ yếu làm cho ngành chăn nuôi ở nước ta ngày càng phát triển mạnh là A. dịch vụ chăn  nuôi có nhiều tiến bộ, ngành công nghiệp chế biến sản phẩm cho chăn  nuôi được chú trọng. B. cơ sở thức ăn cho chăn nuôi được đảm bảo tốt hơn, dịch vụ chăn  nuôi có nhiều tiến bộ. C. cơ sở thức ăn cho chăn nuôi được đảm bảo tốt hơn và nhu cầu thị trường đối với sản  phẩm chăn nuôi tăng. D. điều kiện thời tiết diễn biến thuận lợi và nhu cầu thị trường đối với sản phẩm chăn nuôi  tăng. Câu 26: Trong số  ngành công nghiệp sau, ngành nào không phải là ngành công nghiệp trọng  điểm ở nước ta? A. Công nghiệp khai khoáng, luyện kim đen – luyện kim màu. B. Công nghiệp năng lượng, chế biến lương thực – thực phẩm. C. Công nghiệp vật liệu xây dựng, cơ khí – điện tử. D. Công nghiệp dệt may, hóa chất – phân bón – cao su. Câu 27: Địa hình núi cao của nước ta tập trung chủ yếu ở khu vực A. Đông Bắc. B. Tây Bắc. C. Bắc Trung Bộ. D. Tây Nguyên. Câu 28: Đặc điểm nào không phải là mặt mạnh của nguồn lao động nước ta? A. Có tác phong công nghiệp, lao động có tính kỉ luật cao. B. Chất lượng lao động ngày càng được nâng lên. C. Có nhiều kinh nghiệm sản xuất  trong nông nghiệp. D. Tỉ lệ lao động trẻ cao, có khả năng tiếp thu nhanh những thành tựu khoa học kĩ thuật. Câu 29: Yếu tố  quan trọng thúc đẩy sự  phát triển cây công nghiệp lâu năm  ở  nước ta trong   những năm gần đây là A. lao động có kinh nghiệm trong sản xuất. B. điều kiện tự nhiên thuận lợi. C. thị trường tiêu thụ ngày càng mở rộng. D. tiến bộ về khoa học kĩ thuật. Câu 30: Trong cơ cấu ngành trồng trọt, tỉ trọng cây công nghiệp có xu hướng tăng nhanh thời   gian gần đây là do                                                Trang 4/6 ­ Mã đề thi 007
  5. A. cây công nghiệp tác dụng tích cực trong bảo vệ môi trường. B. nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển để phát triển cây công nghiệp. C. cây công nghiệp mang lại hiệu quả kinh tế cao. D. dân cư có truyền thống sản xuất. Câu 31: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, hãy cho biết các tỉnh có tỉ lệ diện tích gieo   trồng cây công nghiệp trên 50 % so với diện tích gieo trồng của toàn tỉnh? A. Đăk Lăk, Đăk Nông, Lâm Đồng, Bình Thuận. B. Kon Tum, Gia Lai, Bình Định, Phú Yên. C. Kon Tum, Đăk Lăk, Đăk Nông, Lâm Đồng. D. Gia Lai, Đăk Lăk, Đăk Nông, Lâm Đồng. Câu 32: Để  giảm tình trạng di dân tự do vào các đô thi giải pháp lâu dài và chủ yếu là A. hạn chế gia tăng dân số tự nhiên cả ở nông thôn và thành thị. B. phát động mở rộng mạng lưới đô thị để tăng sức chứa dân cư. C. xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng các đô thị. D. phát triển mạng lưới đô thị hợp lí đi đôi với xóa đói giảm nghèo ở nông thôn, đẩy mạnh  công nghiệp hóa nông thôn. Câu 33: Tính mùa vụ  trong sản xuất nông nghiệp  ở  nước ta được khai thác tốt hơn nhờ  đẩy  mạnh các hoạt động A. đẩy mạnh xuất khẩu gắn với tạo dựng và quảng bá thương hiệu nông sản. B. vận tải, công nghệ chế biến và bảo quản nông sản. C. vận tải, đẩy mạnh xuất khẩu . D. áp dụng khoa học kĩ thuật vào việc lai tạo các giống cây, con phù hợp với điều kiện sinh  thái từng  mùa. Câu 34: Nguyên nhân quan trọng nhất khiến khu vực trung du và miền núi của nước ta gặp   nhiều khó khăn trong phát triển công nghiệp là A. thị trường tiêu thụ bị cạnh tranh cao. B. kết cấu hạ tầng còn yếu kém, đặc biệt là giao thông vận tải và điện. C. nguồn tài nguyên thiên nhiên hạn chế. D. thiếu nguồn lao động có tay nghề. Câu 35: Đai cao chiếm diện tích lớn nhất nước ta là A. đai nhiệt đới gió mùa chân núi. B. đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi. C. đai ôn đới gió mùa trên núi. D. đai cận xích đạo gió mùa. Câu 36: Đặc điểm vị trí tạo thuận lợi cho nước ta mở rộng giao thương với các nước trên thế  giới là A. nằm trên các tuyến đường bộ, hàng hải, hàng không quốc tế quan trọng của thế giới. B. tiếp giáp với Trung Quốc, là thị trường đông dân. C. nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa ẩm D. nằm ở rìa Đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm Đông Nam Á. Câu 37: Nếu trên đỉnh núi Phanxipăng (3143m) có nhiệt độ  là 2,00C thì theo qui luật đai cao,  nhiệt độ ở chân núi này sẽ là A. 20,90C. B. 2,00C. C. 25,90C. D. 15,90C. Câu 38: Nguyên nhân chính khiến ngành công nghiệp xay xát  ở  nước ta phát triển với tốc độ  nhanh là do A. nhu cầu lớn trong nước và xuất khẩu. B. sản lượng thực phẩm nước ta tăng nhanh. C. sản lượng lương thực nước ta tăng nhanh. D. hệ thống máy móc được hiện đại hóa. Câu 39: Cho bảng số liệu: Diện tích và sản lượng lúa cả năm năm 2000 và 2014                                                Trang 5/6 ­ Mã đề thi 007
  6. Vùng Diện tích (nghìn ha) Sản lượng (nghìn tấn) Năm 2000 Năm 2014 Năm 2000 Năm 2014 Đồng bằng sông Hồng 1212,6 1079,6 6586,6 6548,5 Đồng   bằng   sông   Cửu  3945,8 4249,5 16702,7 25245,6 Long Cả nước 7666,3 7816,2 32529,5 44974,6 Dựa vào bảng số liệu trên cho biết nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên? A. Năm 2014, năng suất lúa của cả hai đồng bằng đều cao hơn mức trung bình của cả  nước. B. Diện tích và sản lượng lúa của hai đồng bằng đều tăng giai đoạn 2000 – 2014. C. Năng suất lúa của ĐBSH và ĐBSCL đều tăng giai đoạn 2000 – 2014. D. Năng suất lúa của ĐBSCL cao hơn năng suất lúa của ĐBSH. Câu 40: Vùng có ngành công nghiệp chế biến nông sản, thủy sản phát triển nhất nước ta là A. Đông Nam Bộ. B. Bắc Trung Bộ. C. Đồng bằng sông Hồng. D. Đồng bằng sông Cửu Long. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ HẾT ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Học sinh được sử dụng At lát địa lí Việt Nam do nhà  xuất bản GD phát hành Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.                                                Trang 6/6 ­ Mã đề thi 007
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0