intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi khảo sát giữa HK 2 môn GDCD lớp 12 - THPT Nguyễn Văn Cừ - Mã đề 007

Chia sẻ: An Phong | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

28
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn học sinh và quý thầy cô cùng tham khảo Đề thi khảo sát giữa HK 2 môn GDCD lớp 12 - THPT Nguyễn Văn Cừ - Mã đề 007 để giúp học sinh hệ thống kiến thức đã học cũng như có cơ hội đánh giá lại năng lực của mình trước kỳ thi sắp tới và giúp giáo viên trau dồi kinh nghiệm ra đề thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi khảo sát giữa HK 2 môn GDCD lớp 12 - THPT Nguyễn Văn Cừ - Mã đề 007

  1. SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO BẮC  ĐỀ THI KHẢO SÁT GIỮA KÌ II   NINH MÔN: GDCD LỚP 12 TRƯỜNG THPT NGUYỄN VĂN CỪ Thời gian làm bài: 50 phút                                Mã đề thi  007 (Thí sinh không được sử dụng tài liệu) Họ, tên thí sinh:..................................................................... S ố báo danh: ............................. Câu 1: Pháp luật mang bản chất xã hội vì pháp luật bắt nguồn từ thực tiễn đời sống A. kinh tế. B. xã hội. C. chính trị. D. đạo đức. Câu 2: Ông A xây nhà để  vật liệu trên hè phố  nên đã bị  Thanh tra giao thông xử  phạt. Hành vi   của ông A là vi phạm A. kỷ luật. B. dân sự. C. hình sự. D. hành chính. Câu 3: Các tôn giáo ở Việt Nam dù lớn hay nhỏ đều được Nhà nước đối xử bình đẳng như nhau  và được tự do hoạt động trong khuôn khổ của A. Nhà nước. B. chính sách do Nhà nước ban hành. C. pháp luật. D. Hiến pháp. Câu 4: Anh A sử dụng điện thoại di động khi đang điều khiển xe máy là hành vi vi phạm A. hành chính. B. hình sự. C. dân sự. D. kỷ luật. Câu 5: Do làm ăn ngày càng có lãi, doanh nghiệp tư nhân X đã quyết định mở rộng thêm quy mô   sản xuất. Doanh nghiệp X đã thực hiện quyền nào của mình dưới đây? A. Quyền tự chủ đăng kí kinh doanh. B. Quyền kinh doanh đúng ngành nghề. C. Quyền định đoạt tài sản.                         D. Quyền chủ động mở rộng quy mô kinh doanh. Câu 6: Để chuẩn  bị mở rộng và làm bê tông đường làng. Cán bộ thôn đã mời gia đình mình họp  bàn nhưng ba mẹ  em nói không cần phải họp mất thời gian. Em sẽ có thái độ  như  thế  nào về  việc làm trên? A. Không quan tâm lắm. B. Không đồng ý  với việc  làm trên. C. Khuyên ba mẹ phải đi  họp. D. Đi cũng được không đi cũng được. Câu 7: Ông A không đồng ý cho M kết hôn với K vì do hai người không cùng đạo. Ông A đã   không thực hiện quyền bình đẳng A. giữa các tôn giáo. B. giữa các dân tộc. C. về tín ngưỡng. D. giữa các vùng, miền. Câu 8: Trong trường hợp nào dưới đây thì bất kì ai cũng có quyền được bắt người? A. Có dấu hiệu thực hiện hành vi phạm tội.            B. Bị nghi ngờ phạm tội. C. Đang phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã. D. Đang chuẩn bị thực hiện hành vi phạm tội. Câu 9: Quyền tham gia quản lý Nhà nước và xã hội là quyền dân chủ cơ bản của công dân trong   lĩnh vực A. kinh tế. B. xã hội. C. chính trị. D. văn hóa. Câu 10: Mục đích quan trọng nhất của hoạt động kinh doanh là A. Tiêu thụ sản phẩm. B. Nâng cao chất lượng sản phẩm. C. Tạo ra lợi nhuận. D. Giảm giá thành sản phẩm. Câu 11: Hành vi tự ý vào nhà hoặc phòng ở của người khác là xâm phạm đến quyền? A. Quyền bí mật đời tư của công dân. B. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.                                                Trang 1/5 ­ Mã đề thi 007
  2. C. Quyền bất khả xâm phạm về tài sản của công dân. D. Quyền bí tự do tuyệt đối của công dân. Câu 12: Việc xét xử các vụ án kinh tế của nước ta hiện nay không phụ thuộc người đó là ai, giữ  chức vụ gì, là thể hiện công dân bình đẳng về A. quyền trong kinh doanh. B. trách nhiệm pháp lí. C. nghĩa vụ trong kinh doanh. D. nghĩa vụ pháp lí. Câu 13: Mọi công dân đều có quyền tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh tùy theo A. nhu cầu thị trường. B. khả năng và nhu cầu. C. sở thích và khả năng. D. mục đích bản thân. Câu 14: Quyền tham gia quản lý  Nhà nước và xã hội ở phạm vi cơ sở được thực hiện theo quy  chế A. dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra. B. dân chủ, bình đẳng, công khai, minh bạch. C. dân bàn, dân làm, dân giám sát, dân theo dõi. D. Dân quyết định, dân làm, dân kiểm tra. Câu 15: Biểu hiện nào dưới đây là vi phạm quyền quản lý Nhà nước và xã hội của công dân? A. Chính quyền xã công khai các khoản chi tiêu của địa phương. B. Chính quyền xã giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân nhưng thiếu công khai. C. Chính quyền xã quyết định đề án định canh, định cư mặt dù có một số ý kiến của nhân dân  không nhất trí. D. Chính quyền xã triển khai các chủ  trương, chính sách, pháp luật của Nhà nước cho dân   biết. Câu 16: Đang truy đuổi trộm, bỗng không thấy hắn đâu. Ông A định vào ngôi nhà vắng chủ  để  khám xét. Nếu em là ông A em chọn cách ứng xử nào sau đây để đúng quy định của pháp luật? A. Đến trình báo với cơ quan công an. B. Chờ chủ nhà về cho phép vào tìm người. C. Vào nhà đó để kịp thời tìm bắt tên trộm. D. Dừng lại vì mình không có quyền bắt trộm. Câu 17: Khẳng định nào dưới đây không thể hiển bản chất giai cấp của pháp luật? A. Pháp luật là công cụ để điều chỉnh các mối quan hệ giai cấp. B. Pháp luật thể hiện ý chí của giai cấp thống trị. C. Pháp luật đảm bảo sự phát triển của xã hội. D. Pháp luật là sản phẩm của xã hội có giai cấp. Câu 18: Hành vi nào sau đây là xâm hại đến quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm và danh  dự? A. Bóc mở thư của người khác. B. Vu khống người khác. C. Vào chỗ ở của người khác khi chưa được người đó đồng ý. D. Bắt người không có lý do Câu 19: M đi xe máy phóng nhanh, vượt ẩu nên đâm vào chị H. Hậu quả là chị H bị chấn thương  và tổn hại sức khỏe 33%, xe máy của chị H bị hư hỏng nặng. Trường hợp này, trách nhiệm pháp   lí Mi phải chịu là A. Bồi thường và chịu trách nhiệm kỉ luật.        B. Bồi thường và chịu trách nhiệm dân sự. C. Bồi thường và chịu trách nhiệm hành chính.      D. Bồi thường và chịu trách nhiệm hình sự. Câu 20: Trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm khi có đủ điều kiện theo quy định của   pháp luật thì mọi doanh nghiệp đều có quyền. A. tự chủ đăng kí kinh doanh. B. kinh doanh không cần đăng kí.. C. tăng thu nhập. D. miễn giảm thuế Câu 21: Công dân bình đẳng trước pháp luật là                                                Trang 2/5 ­ Mã đề thi 007
  3. A. Công dân nào vi  phạm pháp luật cũng bị xử lý theo quy định của đơn vị, tổ chức, đoàn thể  mà họ tham gia. B. Công dân có quyền và nghĩa vụ như nhau nếu cùng giới tính, dân tộc, tôn giáo. C. Công dân có quyền và  nghĩa vụ giống nhau tùy theo địa bàn sinh sống. D. Công  dân không bị phân biệt đối xử  trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ  và chịu   trách nhiệm pháp lý theo quy định của pháp luật. Câu 22: A bị  khuyết tật, vừa tốt nghiệp THPT muốn đi xin việc làm nhưng gia đình A không   đồng ý, vì cho rằng có đi xin người ta cũng không nhận. Nếu em là A em sẽ xử sự như thế nào? A. Mặc cho số phận. B. Giải thích cho gia đình hiểu. C. Không biết làm thế nào. D. Chấp nhận lời khuyên. Câu 23: Bình đẳng giữa người sử dụng lao động và người lao động được thể hiện thông qua A. quyền được lao động. B. việc sử dụng lao động. C. thỏa thuận lao động. D. hợp đồng lao động. Câu 24: Công dân Việt Nam thuộc các dân tộc khác nhau khi đủ điều kiện mà pháp luật quy định  đều có quyền bầu cử và ứng cử, quyền này thể hiện các dân tộc A. Bình đẳng về kinh tế. B. Bình đẳng về văn hóa, giáo dục. C. Bình đẳng về chính trị. D. Bình đẳng về xã hội. Câu 25: Tính quy phạm phổ biến của pháp luật được hiểu là A. những qui tắc xự sự chung, được áp dụng ở nhiều nơi, đối với tất cả mọi người. B. những qui tắc xự  sự  chung, được áp dụng nhiều lần,  ở  nhiều nơi, đối vơi tất cả  mọi  người, trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội C. những qui tắc xự sự chung, được áp dụng một lần đối vơi tất cả mọi người, trong mọi lĩnh   vực của đời sống xã hội. D. những qui tắc xự sự chung, được áp dụng nhiều lần, trong mọi lĩnh vực của đời sống xã  hội. Câu 26: Vào dịp nghỉ tết, A (18 tuổi) và rủ B (14 tuổi, đang là học sinh) về quê chơi. A có lời đề  nghị là muốn B nghỉ học để làm công nhân cho công ty của gia đình mình.  Nếu là B, em sẽ lựa   chọn cách cư xử nào sau đây cho phù hợp? A. Không đồng ý với A và giải thích cho A hiểu. B. Báo với cơ quan công an vì cho rằng A đã dụ dỗ mình. C. Nói cho ba mẹ mình biết và nghe theo lời của ba mẹ. D. Nghỉ học để đi lao động vì muốn kiếm tiền. Câu 27: Việc làm nào sau đây là xâm hại đến tính mạng, sức khỏe của người khác? A. Hai võ sĩ đánh nhau trên võ đài. B. Đánh người gây thương tích C. Tự vệ chính đáng khi bị người khác hành hung. D. Khống chế và bắt giữ tên trộm khi hắn lẻn vào nhà. Câu 28: Hành vi nào sau đây xâm phạm quyền bất khả xâm phạm về chổ ở của công dân? A. Tự ý đuổi người khác khỏi chỗ ở của họ. B. Chủ nhà trọ phá khóa vào phòng chữa cháy khi người thuê không có mặt. C. Hàng xóm sang chữa cháy khi chủ nhân không có nhà. D. Công an vào khám nhà khi có lệnh của tòa án. Câu 29: Ai được quyền tham gia quản lý Nhà nước và xã hội? A. Người từ đủ 18 tuổi trở lên. B. Đại biểu Quốc hội. C. Cán bộ, công chức. D. Mọi công dân.                                                Trang 3/5 ­ Mã đề thi 007
  4. Câu 30: Việc nhà nước quy định giá đối với một số mặt hàng được xem là chiến lược phát triển   của đất nước nhằm mục đích gì? A. Bảo vệ quyền lợi cho mọi người. B. Định hướng cho nền kinh tế, phù hợp với ý chí của mình. C. Bảo vệ quyền lợi cho nhà nước. D. Độc quyền về kinh tế. Câu 31: Những hành vi bịa đặt điều xấu, tung tin nói xấu, xúc phạm người khác để hạ uy tín và   gây thiệt hại cho người khác là hành vi A. vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân. B. vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chổ ở của công dân. C. vi phạm quyền được bảo hộ về tính mạng và sức khỏe. D. vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm Câu 32: Anh S không trả tiền đầy đủ và đúng thời hạn, đúng phương thức như đã thỏa thuận với   bên bán hàng, khi đó anh S đã có hành vi vi phạm A. hành chính. B. hình sự. C. kỷ luật. D. dân sự. Câu 33: Bình đẳng giữa các tôn giáo là cơ sở A. Thực hiện chính sách hòa bình, hữu nghị, hợp tác. B. Tiền đề quan trọng của khối đại đoàn kết toàn dân tộc. C. Để đảm bảo trật tự xã hội và an toàn xã hội. D. Nguyên tắc để chống diễn biến hòa bình. Câu 34: Pháp luật nước ta mang bản chất của giai cấp nào? A. Trí thức. B. Cầm quyền. C. Nông dân. D. Công nhân. Câu 35: Nghĩa vụ mà các cá nhân và tổ chức phải gánh chịu những hậu quả bất lợi từ hành vi vi   phạm pháp luật của mình được gọi là trách nhiệm A. dân sự. B. hình sự. C. hành chính. D. pháp lí. Câu 36: Công dân báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền biết về hành vi vi phạm pháp  luật của bất cứ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào là biểu hiện quyền A. ứng cử. B. bầu cử. C. tố cáo. D. khiếu nại. Câu 37: Vi phạm pháp luật xâm phạm các quan hệ lao động, công vụ Nhà nước do pháp luật lao   động, pháp luật hành chính bảo vệ được gọi là vi phạm A. kỉ luật. B. hành chính. C. hình sự. D. dân sự. Câu 38: Việc giao kết hợp đồng lao động được tuân theo nguyên tắc nào sau đây? A. Tự do, tự nguyện, bình đẳng, không trái pháp luật và thỏa ước lao động tập thể. B. Tự do, tự nguyện, công bằng, không trái pháp luật và thỏa ước lao động tập thể. C. Tự do, dân chủ, bình đẳng, không trái pháp luật và thỏa ước lao động tập thể. D. Tự do, chủ động, bình đẳng, không trái pháp luật và thỏa ước lao động tập thể. Câu 39: Hành vi mắng chửi người khác là vi phạm đến A. tính mạng của công dân. B. sức khỏe của công dân. C. nhân phẩm, danh dự của công dân. D. thân thể công dân. Câu 40: Học sinh sử dụng tài liệu khi kiểm tra học kỳ là hành vi vi phạm A. hành chính. B. hình sự. C. kỷ luật. D. dân sự. (Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm) ­­­­­­­­­­­ HẾT ­­­­­­­­­­                                                Trang 4/5 ­ Mã đề thi 007
  5.                                                Trang 5/5 ­ Mã đề thi 007
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2