intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi khảo sát giữa HK 2 môn GDCD lớp 12 - THPT Nguyễn Văn Cừ - Mã đề 019

Chia sẻ: An Phong | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

16
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với mong muốn giúp các bạn đạt kết quả cao trong kì thi, TaiLieu.VN đã sưu tầm và chọn lọc gửi đến các bạn Đề thi khảo sát giữa HK 2 môn GDCD lớp 12 - THPT Nguyễn Văn Cừ - Mã đề 019. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi khảo sát giữa HK 2 môn GDCD lớp 12 - THPT Nguyễn Văn Cừ - Mã đề 019

  1. SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO BẮC NINH ĐỀ THI KHẢO SÁT GIỮA KÌ II   TRƯỜNG THPT NGUYỄN VĂN CỪ MÔN: GDCD LỚP 12 Thời gian làm bài: 50 phút                                Mã đề thi  019 (Thí sinh không được sử dụng tài liệu) Họ, tên thí sinh:..................................................................... S ố báo danh: ............................. Câu 1: Pháp luật nước ta mang bản chất của giai cấp nào? A. Nông dân. B. Trí thức. C. Công nhân. D. Cầm quyền. Câu 2: Những hành vi bịa đặt điều xấu, tung tin nói xấu, xúc phạm người khác để  hạ  uy tín và  gây thiệt hại cho người khác là hành vi A. vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm B. vi phạm quyền được bảo hộ về tính mạng và sức khỏe. C. vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân. D. vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chổ ở của công dân. Câu 3: Nghĩa vụ mà các cá nhân và tổ chức phải gánh chịu những hậu quả bất lợi từ hành vi vi  phạm pháp luật của mình được gọi là trách nhiệm A. dân sự. B. hình sự. C. hành chính. D. pháp lí. Câu 4: Các tôn giáo ở Việt Nam dù lớn hay nhỏ đều được Nhà nước đối xử bình đẳng như nhau   và được tự do hoạt động trong khuôn khổ của A. pháp luật. B. nhà nước. C. hiến pháp. D. chính sách do Nhà nước ban hành. Câu 5: Việc xét xử các vụ án kinh tế của nước ta hiện nay không phụ thuộc người đó là ai, giữ  chức vụ gì, là thể hiện công dân bình đẳng về A. nghĩa vụ pháp lí. B. trách nhiệm pháp lí. C. nghĩa vụ trong kinh doanh. D. quyền trong kinh doanh. Câu 6: Ông A không đồng ý cho M kết hôn với K vì do hai người không cùng đạo. Ông A đã  không thực hiện quyền bình đẳng A. giữa các vùng, miền.      B. về tín ngưỡng.    C. giữa các tôn giáo.   D. giữa các dân tộc. Câu 7: M đi xe máy phóng nhanh, vượt ẩu nên đâm vào chị H. Hậu quả là chị H bị chấn thương   và tổn hại sức khỏe 33%, xe máy của chị H bị hư hỏng nặng. Trường hợp này, trách nhiệm pháp   lí Mi phải chịu là A. Bồi thường và chịu trách nhiệm dân sự.       B. Bồi thường và chịu trách nhiệm hình sự. C. Bồi thường và chịu trách nhiệm hành chính. D. Bồi thường và chịu trách nhiệm kỉ luật. Câu 8: Mục đích quan trọng nhất của hoạt động kinh doanh là A. Tiêu thụ sản phẩm. B. Nâng cao chất lượng sản phẩm. C. Giảm giá thành sản phẩm. D. Tạo ra lợi nhuận. Câu 9: Khẳng định nào dưới đây không thể hiển bản chất giai cấp của pháp luật? A. Pháp luật đảm bảo sự phát triển của xã hội. B. Pháp luật thể hiện ý chí của giai cấp thống trị. C. Pháp luật là sản phẩm của xã hội có giai cấp. D. Pháp luật là công cụ để điều chỉnh các mối quan hệ giai cấp.                                                Trang 1/5 ­ Mã đề thi 019
  2. Câu 10: Trong những ngành nghề  mà pháp luật không cấm khi có đủ  điều kiện theo quy định  của pháp luật thì mọi doanh nghiệp đều có quyền. A. tự chủ đăng kí kinh doanh. B. tăng thu nhập. C. kinh doanh không cần đăng kí.. D. miễn giảm thuế Câu 11: Vào dịp nghỉ tết, A (18 tuổi) và rủ B (14 tuổi, đang là học sinh) về quê chơi. A có lời đề  nghị là muốn B nghỉ học để làm công nhân cho công ty của gia đình mình.  Nếu là B, em sẽ lựa   chọn cách cư xử nào sau đây cho phù hợp? A. Nói cho ba mẹ mình biết và nghe theo lời của ba mẹ. B. Báo với cơ quan công an vì cho rằng A đã dụ dỗ mình. C. Không đồng ý với A và giải thích cho A hiểu. D. Nghỉ học để đi lao động vì muốn kiếm tiền. Câu 12: Mọi công dân đều có quyền tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh tùy theo A. sở thích và khả năng. B. khả năng và nhu cầu. C. nhu cầu thị trường. D. mục đích bản thân. Câu 13: Hành vi mắng chửi người khác là vi phạm đến A. sức khỏe của công dân. B. thân thể công dân. C. tính mạng của công dân. D. nhân phẩm, danh dự của công dân. Câu 14: Hành vi tự ý vào nhà hoặc phòng ở của người khác là xâm phạm đến quyền? A. Quyền bí mật đời tư của công dân. B. Quyền bất khả xâm phạm về tài sản của công dân. C. Quyền bí tự do tuyệt đối của công dân. D. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân. Câu 15: Việc giao kết hợp đồng lao động được tuân theo nguyên tắc nào sau đây? A. Tự do, tự nguyện, bình đẳng, không trái pháp luật và thỏa ước lao động tập thể. B. Tự do, tự nguyện, công bằng, không trái pháp luật và thỏa ước lao động tập thể. C. Tự do, dân chủ, bình đẳng, không trái pháp luật và thỏa ước lao động tập thể. D. Tự do, chủ động, bình đẳng, không trái pháp luật và thỏa ước lao động tập thể. Câu 16: Để  chuẩn  bị  mở  rộng và làm bê tông đường làng. Cán bộ  thôn đã mời gia đình mình   họp bàn nhưng ba mẹ em nói không cần phải họp mất thời gian. Em sẽ có thái độ  như  thế  nào   về việc làm trên? A. Đi cũng được không đi cũng được. B. Không quan tâm lắm. C. Khuyên ba mẹ phải đi  họp. D. Không đồng ý  với việc  làm trên. Câu 17: Công dân báo cho cơ  quan, tổ  chức, cá nhân có thẩm quyền biết về  hành vi vi phạm   pháp luật của bất cứ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào là biểu hiện quyền A. bầu cử. B. khiếu nại. C. tố cáo. D. ứng cử. Câu 18: Biểu hiện nào dưới đây là vi phạm quyền quản lý Nhà nước và xã hội của công dân? A. Chính quyền xã quyết định đề án định canh, định cư mặt dù có một số ý kiến của nhân dân  không nhất trí. B.  Chính quyền xã triển khai các chủ  trương, chính sách, pháp luật của Nhà nước cho dân  biết. C. Chính quyền xã công khai các khoản chi tiêu của địa phương. D. Chính quyền xã giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân nhưng thiếu công khai. Câu 19: Quyền tham gia quản lý  Nhà nước và xã hội ở phạm vi cơ sở được thực hiện theo quy   chế                                                Trang 2/5 ­ Mã đề thi 019
  3. A. dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra.        B. Dân quyết định, dân làm, dân kiểm tra. C. dân chủ, bình đẳng, công khai, minh bạch. D. dân bàn, dân làm, dân giám sát, dân theo dõi. Câu 20: Trong trường hợp nào dưới đây thì bất kì ai cũng có quyền được bắt người? A. Có dấu hiệu thực hiện hành vi phạm tội. B. Đang phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã. C. Bị nghi ngờ phạm tội. D. Đang chuẩn bị thực hiện hành vi phạm tội. Câu 21: Ông A xây nhà để vật liệu trên hè phố nên đã bị Thanh tra giao thông xử  phạt. Hành vi  của ông A là vi phạm A. hình sự. B. kỷ luật. C. hành chính. D. dân sự. Câu 22: Việc làm nào sau đây là xâm hại đến tính mạng, sức khỏe của người khác? A. Đánh người gây thương tích B. Khống chế và bắt giữ tên trộm khi hắn lẻn vào nhà. C. Hai võ sĩ đánh nhau trên võ đài. D. Tự vệ chính đáng khi bị người khác hành hung. Câu 23: Anh A sử dụng điện thoại di động khi đang điều khiển xe máy là hành vi vi phạm A. hình sự. B. hành chính. C. kỷ luật. D. dân sự. Câu 24: Anh S không trả  tiền đầy đủ  và đúng thời hạn, đúng phương thức như  đã thỏa thuận   với bên bán hàng, khi đó anh S đã có hành vi vi phạm A. hình sự. B. dân sự. C. hành chính. D. kỷ luật. Câu 25: Tính quy phạm phổ biến của pháp luật được hiểu là A. những qui tắc xự sự chung, được áp dụng ở nhiều nơi, đối với tất cả mọi người. B. những qui tắc xự sự chung, được áp dụng một lần đối vơi tất cả mọi người, trong mọi lĩnh   vực của đời sống xã hội. C.  những qui tắc xự  sự  chung, được áp dụng nhiều lần,  ở  nhiều nơi, đối vơi tất cả  mọi  người, trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội D. những qui tắc xự  sự  chung, được áp dụng nhiều lần, trong mọi lĩnh vực của đời sống xã  hội. Câu 26: Vi phạm pháp luật xâm phạm các quan hệ lao động, công vụ Nhà nước do pháp luật lao   động, pháp luật hành chính bảo vệ được gọi là vi phạm A. kỉ luật. B. hình sự. C. hành chính. D. dân sự. Câu 27: Hành vi nào sau đây xâm phạm quyền bất khả xâm phạm về chổ ở của công dân? A. Hàng xóm sang chữa cháy khi chủ nhân không có nhà. B. Công an vào khám nhà khi có lệnh của tòa án. C. Tự ý đuổi người khác khỏi chỗ ở của họ. D. Chủ nhà trọ phá khóa vào phòng chữa cháy khi người thuê không có mặt. Câu 28: Công dân Việt Nam thuộc các dân tộc khác nhau khi đủ điều kiện mà pháp luật quy định  đều có quyền bầu cử và ứng cử, quyền này thể hiện các dân tộc A. Bình đẳng về xã hội. B. Bình đẳng về văn hóa, giáo dục. C. Bình đẳng về kinh tế. D. Bình đẳng về chính trị. Câu 29: Ai được quyền tham gia quản lý Nhà nước và xã hội? A. Cán bộ, công chức. B. Mọi công dân. C. Đại biểu Quốc hội. D. Người từ đủ 18 tuổi trở lên.                                                Trang 3/5 ­ Mã đề thi 019
  4. Câu 30: Công dân bình đẳng trước pháp luật là A. Công dân nào vi  phạm pháp luật cũng bị xử lý theo quy định của đơn vị, tổ chức, đoàn thể  mà họ tham gia. B. Công  dân không bị phân biệt đối xử  trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ  và chịu   trách nhiệm pháp lý theo quy định của pháp luật. C. Công dân có quyền và nghĩa vụ như nhau nếu cùng giới tính, dân tộc, tôn giáo. D. Công dân có quyền và  nghĩa vụ giống nhau tùy theo địa bàn sinh sống. Câu 31: Hành vi nào sau đây là xâm hại đến quyền được pháp luật bảo hộ  về  nhân phẩm và   danh dự? A. Bắt người không có lý do B. Vu khống người khác. C. Bóc mở thư của người khác. D. Vào chỗ ở của người khác khi chưa được người đó đồng ý. Câu 32: A bị  khuyết tật, vừa tốt nghiệp THPT muốn đi xin việc làm nhưng gia đình A không   đồng ý, vì cho rằng có đi xin người ta cũng không nhận. Nếu em là A em sẽ xử sự như thế nào? A. Không biết làm thế nào. B. Mặc cho số phận. C. Chấp nhận lời khuyên. D. Giải thích cho gia đình hiểu. Câu 33: Bình đẳng giữa các tôn giáo là cơ sở A. Nguyên tắc để chống diễn biến hòa bình. B. Thực hiện chính sách hòa bình, hữu nghị, hợp tác. C. Để đảm bảo trật tự xã hội và an toàn xã hội. D. Tiền đề quan trọng của khối đại đoàn kết toàn dân tộc. Câu 34:  Quyền tham gia quản lý Nhà nước và xã hội là quyền dân chủ  cơ  bản của công dân   trong lĩnh vực A. kinh tế. B. xã hội. C. văn hóa. D. chính trị. Câu 35: Việc nhà nước quy định giá đối với một số mặt hàng được xem là chiến lược phát triển   của đất nước nhằm mục đích gì? A. Độc quyền về kinh tế. B. Bảo vệ quyền lợi cho nhà nước. C. Định hướng cho nền kinh tế, phù hợp với ý chí của mình. D. Bảo vệ quyền lợi cho mọi người. Câu 36: Học sinh sử dụng tài liệu khi kiểm tra học kỳ là hành vi vi phạm A. dân sự. B. hành chính. C. kỷ luật. D. hình sự. Câu 37: Do làm ăn ngày càng có lãi, doanh nghiệp tư nhân X đã quyết định mở rộng thêm quy mô   sản xuất. Doanh nghiệp X đã thực hiện quyền nào của mình dưới đây? A. Quyền định đoạt tài sản.                            B. Quyền chủ động mở rộng quy mô kinh doanh. C. Quyền tự chủ đăng kí kinh doanh. D. Quyền kinh doanh đúng ngành nghề. Câu 38: Pháp luật mang bản chất xã hội vì pháp luật bắt nguồn từ thực tiễn đời sống A. kinh tế. B. xã hội. C. chính trị. D. đạo đức. Câu 39: Đang truy đuổi trộm, bỗng không thấy hắn đâu. Ông A định vào ngôi nhà vắng chủ  để  khám xét. Nếu em là ông A em chọn cách ứng xử nào sau đây để đúng quy định của pháp luật? A. Đến trình báo với cơ quan công an.      B. Chờ chủ nhà về cho phép vào tìm người. C. Dừng lại vì mình không có quyền bắt trộm.          D.  Vào nhà đó để  kịp thời tìm bắt tên  trộm.                                                Trang 4/5 ­ Mã đề thi 019
  5. Câu 40: Bình đẳng giữa người sử dụng lao động và người lao động được thể hiện thông qua A. hợp đồng lao động. B. thỏa thuận lao động. C. quyền được lao động. D. việc sử dụng lao động. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­9((( (Cán can (Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm) ­­­­­­­­­­­ HẾT ­­­­­­­­­­                                                Trang 5/5 ­ Mã đề thi 019
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2