intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi kiểm tra số 5 chất lượng môn sinh

Chia sẻ: Minh Linh | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:9

83
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo tài liệu 'đề thi kiểm tra số 5 chất lượng môn sinh', tài liệu phổ thông, ôn thi đh-cđ phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi kiểm tra số 5 chất lượng môn sinh

  1. KIỂM TRA 5 Thời gian làm bài: 90 phút Nhận định sau đây, nhận định nào đúng, nhận định nào sai? I. Phần 1 : Di truyền học 1. Giả sử trong tế bào sinh dưỡng của người có khoảng 6,4 . 109 cặp Nu. Nếu chiều dài trung bình của các NST của người ở kì giữa của nguyên phân là 6 μm thì tỷ số giữa chiều dài phân t ử DNA khi ch ưa đóng xo ắn v ới chi ều dài ở kì giữa là khoảng 8000 lần. 2. Trước đây, người ta đưa ra hai cơ chế cơ bản của sự sao chép ADN: m ột cơ ch ế b ảo t ồn (conservative mechanism) trong đó phân tử ADN con gồm hai chuỗi hoàn toàn mới hoặc cơ chế bán bảo t ồn (semiconservative mechanism) trong đó phân tử ADN con gồm một chuỗi mẹ kết hợp với một chuỗi mới được tổng hợp. Meselson và Stahl (1958) đã tiến hành thí nghiệm sau: - Vi khuẩn Escherichia coli được cho phát triển vài thế hệ trong môi trường N15 (đồng vị nitơ nặng). - Sau đó chuyển tế bào vào môi trường có chứa N 14, như là nguồn cung cấp nitơ duy nhất và để cho phân chia trong môi trường N14 (nitơ nhẹ) khi khối lượng ADN tăng lên gấp đôi, ADN được chiết ra khỏi t ế bào và đ ược ly tâm trên thang nồng độ cesium clorid. Như vậy sau khi ly tâm, ta thu được các kết quả sau: - Hai băng ADN phải được thấy rõ sau khi ly tâm: một băng nguyên thuỷ (N15) và một băng chứa N14. - Mục đích của thí nghiệm chứng minh rằng cơ chế cơ bản của sự sao chép ADN là c ơ ch ế bán b ảo t ồn, trong đó phân tử ADN con gồm một chuỗi mẹ kết hợp với một chuỗi mới được tổng hợp. 3. Sự sao chép ADN vòng ở Escherichia coli tạo ra cấu trúc theta (θ ), hình thành bởi một chạc ba sao chép xuất phát từ một vị trí Origin. Sự tổng hợp ADN được tiến hành theo cả hai chiều thuận và ngược kim đồng h ồ cùng m ột lúc. 4. Phiên mã ở tế bào nhân thật có các đặc điểm sau: - ARN polymerase II chịu trách nhiệm tổng hợp mARN, ARN polymerase I t ổng h ợp rARN, ARN polymerase III phiên mã cho tARN. - mARN chứa thông tin của một gen (monocistron mARN). - Quá trình phiên mã phức tạp hơn. Ở đầu 5’ và 3’ của mARN có biến đ ổi v ề c ấu trúc nh ằm t ạo ra mRNA tr ưởng thành. - Bản phiên mã đầu tiên còn gọi là tiền mARN không được sử dụng trực tiếp mà phải qua biến đ ổi. 5. Cho các nhận định sau về mã di truyền: - Mã di truyền có tính "suy thoái" tức một acid amin có nhiều codon mã hoá, ch ỉ tr ừ methionin và tryptophan ch ỉ có m ột codon. - Các codon đồng nghĩa tức là mã hoá cho cùng một acid amin thường có 2 base đ ầu tiên gi ống nhau, nh ưng khác nhau ở nucleotid thứ 3. - Trừ một số ngoại lệ, mã di truyền có tính phổ biến cho tất cả sinh vật. - Một codon chỉ mã cho một loại acid amin, trường hợp ngoại lệ là AUG vừa mã hoá cho Met n ội (bên trong chu ỗi polypeptide), vừa mã hoá cho acid amin mở đầu N - formyl Methionin trong t ế bào t ế bào nhân nguyên thu ỷ ho ặc methionin trong tế bào nhân thật. Như vậy có 3 nhận định đúng. 6. Cho các nhận định sau liên quan đến quá trình dịch mã (translation) ở sinh v ật: - Quá trình dịch mã mARN bao gồm các giai đoạn: khởi đầu, nối dài và k ết thúc. - Quá trình dịch mã trên mARN được nối dài theo hướng 5’ → 3’ và chuỗi polypeptid được bắt đầu tổng hợp ở đầu tận cùng – N (đầu –NH2). Quá trình này giống nhau ở tế bào nhân nguyên thuỷ và t ế bào nhân th ật. - Trên ribosom có 2 vị trí A và P (không xét vị trí E). Vị trí A là v ị trí Aminocyl (ho ặc Acceptor) và v ị trí P là v ị trí Peptidyl, nối giữ phức hợp peptidyl - tARN, tức là chuỗi polypeptid đang hình thành v ẫn còn g ắn v ới tARN tr ước đó. - Chu trình được chấm dứt khi trải qua codon kết thúc là UAA, UAG và UGA. Ở bước k ết thúc, các mã k ết thúc không có anticodon. Thay vào đó là các yếu tố kết thúc (RF) làm kết thúc quá trình dịch mã. [Kiểm tra 5 - gồm có 8 trang] Trang 1
  2. - Sau khi polypeptid hoàn chỉnh được phóng thích, 2 tiểu đơn vị của ribosom đ ược phóng thích cùng v ới mARN. Tất cả các thành phần tham gia chu trình đều được sử dụng lại. Như vậy có 4 nhận định đúng. 7. Một gen qua 5 lần sao mã đã hình thành tất cả 3745 liên k ết hóa trị trong các phân t ự RNA. Trong quá trình phiên mã này, giữa 2 mạch gen, liên tiếp đã có 9750 liên k ết Hidro bị phá vỡ. Vậy s ố riboNu tự do cần dùng là 6600. 8. 2 quy trình khác nhau cùng tạo ra thể song nhị bội ở thực vật . a. Phương pháp lai xa và đa bội hóa : - Lai xa giữa 2 loài lưỡng bội tạo ra cơ thể lai F 1 có bộ NST gồm 2 bộ đơn bội của 2 loài khác n hau. - Gây đột biến đa bội hóa cơ thể lai xa để tạo ra thể song nhị bội. b. Dung hợp tế bào trần : - Loại bỏ thành xenlulôzơ của tế bào sinh dưỡng bằng enzim hoặc vi phẩu để t ạo ra t ế bào trần → nuôi các tế bào trần khác loài trong cùng môi trường nuôi để tạo ra các tế bào lai. - Chọn lọc các tế bào lai mang 2 bộ NST của 2 loài khác nhau và dùng hoocmôn kích thích các t ế bào này thành cây lai. 9. Cho các cơ chế đột biến nhiễm sắc thể sau: a) Đột biến lệch bội. b) Đột biến tự đa bội. c) Đột biến Robertson. d) Đột biến mất đoạn mang tâm. e) Đột biến đảo đoạn NST mà đoạn bị đảo có chứa hoặc không chứa tâm động. f) Chuyển đoạn NST trong cùng một NST. g) Chuyển đoạn giữa 2 NST không tương hỗ. h) Chuyển đoạn giữa 2 NST tương hỗ. Một loài thực vật, tế bào lưỡng bội có 2n = 20, người ta th ấy trong m ột t ế bào có 19 nhi ễm s ắc th ể (NST) bình thường và 1 NST có tâm động ở vị trí khác thườ ng. Như vậy NST ở vị trí khác thường này có thể dùng 4 cơ chế để giái thích. 10. Cho các nhận định sau về phép lai phân tích và ý nghĩa của phép lai phân tích: - Lai phân tích là phép lai giữa cơ thể mang tính trạng trội chưa biết kiểu gen v ới cơ th ể mang tính tr ạng l ặn t ương ứng, nhằm mục đích phân tích kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội đem lại. - Xác định kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội là đồng hợp tử hay dị hợp tử. - Xác định được tính trạng do một cặp gen alen quy định hay do nhiều cặp gen tương tác với nhau quy định. - Xác định các gen là phân li độc lập, liên kết hoàn toàn hay hoán vị gen; kiểm tra t ần s ố hoán vị gen. Như vậy có 3 nhận định đúng. 11. Cho các cơ sở tế bào học và các qui luật di truyền tương ứng: a) Trong tế bào sinh dưỡng, các NST luôn tồn tại thành t ừng cặp t ương đ ồng và ch ứa các c ặp alen t ương ứng. Khi giảm phân tạo giao tử, mỗi NST trong từng cặp tương đồng phân li đ ồng đ ều v ề các giao t ử d ẫn đ ến s ự phân li của các alen tương ứng và sự tổ hợp của chúng qua thụ tinh dẫn đ ến s ự phân li và t ổ h ợp c ủa c ặp alen t ương ứng. b) Các cặp alen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. S ự phân li đ ộc l ập và t ổ h ợp ng ẫu nhiên c ủa các c ặp NST tương đồng trong giảm phân hình thành giao tử dẫn đến sự phân li độc lập và sự t ổ h ợp ngẫu nhiên c ủa các cặp alen tương ứng. c) Sự trao đổi chéo giữa các crômatit khác nguồn gốc của cặp NST t ương đ ồng d ẫn đ ến s ự trao đ ổi gi ữa các gen trên cùng một cặp NST tương đồng. Các gen nằm càng xa nhau thì lực liên k ết càng yếu, càng d ễ x ảy ra. d) Sự phân li và tổ hợp của cặp NST tương đồng. e) Nhân đôi, phân li, tổ hợp của cặp NST giới tính. Như vậy, các qui luật di truyền tương ứng như sau: - Qui luật di truyền liên kết giới tính: e - Qui luật hoán vị gen: c - Qui luật liên kết gen hoàn toàn: d - Qui luật tác động công gộp: d - Qui luật tác động đa hiệu: b - Qui luật phân li: a [Kiểm tra 5 - gồm có 8 trang] Trang 2
  3. - Qui luật phân li độc lập: b 12. Cho các phương pháp nghiên cứu di truyền ở thực vật sau: - Lai thuận nghịch - Lai xa kết hợp đa bội hóa - Quan sát tế bào học vào kì giữa phân bào - Quan sát hạt phấn chín - Lai phân tích - Nghiên cứu hình thái thực vật - Cho F1 tự thụ phấn với nhau. Như vậy để kiểm tra độ thuần chủng của giống cây trồng có thể sử dụng 3 phương pháp nêu trên. 13. Ở loài mèo nhà, cặp gen D,d quy định màu lông n ằm trên nhiễm s ắc th ể gi ới tính X (DD : lông đen; dd : lông vàng; Dd : tham thể ). Trong một quần thể mèo ở Luân Đôn người ghi được số liệu về các kiểu hình như sau: Loại Tam thể Tổng số Đen Vàng Mèo đực 311 42 0 353 Mèo cái 277 7 54 338 Tần số alen trong điều kiện cân bằng là: Tần số của alen D : 0,893; alen d : 0,107. 14. Giả sử một quần thể động vật ngẫu phối có tỉ lệ các kiểu gen: - Ở giới cái: 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa - Ở giới đực: 0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa Như vậy cấu trúc di truyền của quần thể ở trạng thái cân bằng: 0,49 AA : 0,42 Aa : 0,09 aa 15. Trong tạo giống động vật, người ta thường ứng dụng phương pháp cây truyên phôi: ́ ̀ - Ở giai đoan phôi sớm, tach phôi thanh nhiêu phân, môi phân phat triên thanh môt phôi m ới, cây vao tử cung cua cac ̣ ́ ̀ ̀ ̀ ̃ ̀ ́ ̉ ̀ ̣ ́ ̀ ̉ ́ con vât khac nhau thu được nhiêu con vât có kiêu gen giông nhau. ̣ ́ ̀ ̣ ̉ ́ - Đây là một ứng dụng của công nghệ tế bào. - Cơ sở di truyền của phương pháp này là các hợp tử sẽ có cùng kiểu gen và kiểu hình n ếu đ ược nuôi d ưỡng trong điều kiện đồng nhất. - Trong phương pháp cấy truyền hợp tử người ta có thể sử dụng thêm các kĩ thuật sau: phối h ợp hai hay nhi ều phôi thành một thể khảm, mở ra một hướng mới tạo vật nuôi khác loài; hoặc k ết hợp phương pháp vi tiêm cho h ợp t ử sau khi cấy truyền trong giai đoạn nhân non; hoặc làm biến đổi các thành ph ần trong t ế bào phôi theo h ướng có lợi cho con người. 16. Khi quan sát phả hệ gia đình Peter người ta nhận thấy: - Vợ và ba con (2 trai, 1 gái) của Peter không bị bệnh (X). - Peter có 1 người chị không mang bệnh, 1 người em mang bệnh, bố của Peter bị b ệnh xong m ẹ thì l ại hoàn toàn không mang bệnh. - Người chị không mang bệnh của Peter lấy 1 người chồng không bệnh sinh ra 2 con trai mang b ệnh, 1 con trai không bệnh và một bé gái út cũng không mang bệnh. Nhà tư vấn di truyền học đã kết luận rằng, bệnh (X) chắc chắn không thể di truyền theo các qui luật di truyền sau: - Gen trội trên NST X. - Gen liên kết NST Y. - Gen trội nằm trên NST thường. - Gen lặn nằm trên NST X. 17. Giống lúa X khi trồng ở đồng bằng Bắc Bộ cho năng suất 8 tấn/ha, ở vùng Trung Bộ cho năng suất 6 tấn/ha, ở đồng bằng sông Cửu Long cho năng suất 10 tấn/ha. Như vậy có thể kết luận: - Đây là 1 ví dụ về khả năng mềm dẻo kiểu hình. - Giống lúa X có nhiều mức phản ứng khác nhau về tính trạng năng suất do môi trường sống ở các vùng có sự sai khác nhau. - Tập hợp tất cả các kiểu hình thu được về năng suất được gọi là mức phản ứng của kiểu gen quy định tính trạng năng suất của giống lúa X. - Mức phản ứng là giới hạn thường biến. Giới hạn này lại do các gen qui định nên có khả năng di truyền. - Giới hạn năng suất của 1 giống cây trồng là do giống quyết định. [Kiểm tra 5 - gồm có 8 trang] Trang 3
  4. - Hiên tượng kiêu hinh cua 1 cơ thể thay đôi trước cac điêu kiên môi trường khac nhau được goi là sự mêm deo kiêu ̣ ̉ ̀ ̉ ̉ ́ ̀ ̣ ́ ̣ ̀ ̉ ̉ hinh. Mức mêm deo kiêu hinh phụ thuôc kiêu gen. ̀ ̀ ̉ ̉ ̀ ̣ ̉ 18. Sự có mặt 1 gen trội xác định chiều dài tai thỏ là 7,5cm . Thỏ có kiểu gen aabb có chi ều dài tai là 10cm. Chi ều dài tai thỏ bị chi phối bởi 2 cặp gen không alen phân li độc lập, tương tác cộng gộp với nhau. Như vậy: có 3 cặp P có thể cho ra F1 đều có tai dài 20cm (100% con có chiều dài tai là 20cm). 19. Khi lai hai thứ cây hoa thuần chủng của một loài thực vật thu đ ược F 1 đều cho ra cây hoa kép, hồng. Cho F 1 giao phấn, giả thiết ở F2 thu được một trong những tỉ lệ sau: a) 1 cây hoa kép, trắng : 2 cây hoa kép, hồng : 1 cây hoa đơn, đỏ. b) 6 cây hoa kép, hồng : 3 cây hoa kép, đỏ : 3 cây hoa kép, trắng : 1 cây hoa đ ơn, đ ỏ : 2 cây hoa đ ơn, h ồng : 1 cây hoa đơn, trắng. c) 42 cây hoa kép, hồng : 24 cây hoa kép, trắng :16 cây hoa đ ơn, đ ỏ : 9 cây hoa kép, đ ỏ : 8 cây hoa đ ơn, h ồng : 1 cây hoa đơn, trắng. Biết rằng màu trắng do gen lặn quy định. Mỗi trường h ợp có th ể gi ải b ằng các qui lu ật di truy ền khác nhau. Nh ư vậy có thể dùng 3 TSHV khác nhau để giải thích cho 3 trường hợp trên. 20. Ở một loài thực vật, sự hình thành màu sắc củ là do hai hai gen không alen PLĐL v ới nhau. S ự có m ặt c ủa alen A, B hình thành màu củ đỏ, các kiểu gen còn lại qui định củ màu vàng. Củ tròn (D) là tr ội hoàn toàn so v ới c ủ dài (d). Bi ết rằng gen B và gen D cùng nằm trên 1 NST, sự hoán vị gi ữa D và d là 20%. Cho hai th ứ thu ần ch ủng c ủ đ ỏ, tr ỏn lai với củ vàng, dài được F1 dị hợp 3 cặp gen. Như vậy, nếu cho F1 lai phân tích, kết quả Fa: 9 củ vàng, dài : 6 củ vàng, tròn : 4 củ đỏ, tròn : 1 củ đỏ, dài. Phần 2 : Tiến hóa 21. Cho các nhận định sau đây khi nghiên cứu về các bằng chứng tiến hóa: - Kiểu cấu tạo giống nhau của các cơ quan tương đồng phản ánh nguồn gốc chung của chúng. - Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của các động vật khác là các cơ quan t ương tự. - Gai xương rồng và tua cuốn của đậu Hà Lan là các cơ quan tương đồng. - Chân chuột chũi và chân dế dũi là các cơ quan tương tự. - Đặc điểm hệ động vật và thực vật của từng vùng chỉ phụ thuộc vào điều kiện địa lí sinh thái của vùng đó. - Đặc điểm của hệ động vật trên đảo đại dương nghèo nàn hơn ở các đảo lục địa. - Những bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử đầu chứng tỏ các loài trên trái đ ất đ ầu có chung t ổ tiên. - Cơ quan tương đồng phản ánh sự tiến hóa phân li, cơ quan tương tự phản ánh sự tiến hóa đồng quy. - Bằng chứng sinh học phân tử được xem là bằng chứng tiến hóa thuyết phục nhất hiện nay. Như vậy có 8 nhận định đúng. 22. Thuyết tiến hóa bằng đột biến trung tính của Kimura: + Nhân tố tiến hóa là quá trình đột biến làm phát sinh các đột biến trung tính (đ ột biến câm). + Cơ chế tiến hóa : Tiến hóa diễn ra bằng sự củng cố ngẫu nhiên các đ ột bi ến trung tính, không liên quan đ ến tác dụng của chọn lọc tự nhiên. Đóng góp mới của thuyết tiến hóa bằng đột biến trung tính của Kimura: + Giả thuyết về cơ chế tiến hóa ở cấp độ phân tử . + Giải thích sự đa dạng các phân tử protein. + Giải thích sự đa hình cân băng trong quần thể. 23. Trong điều trị bệnh,các loại thuốc kháng sinh như Pênixilin lúc m ới s ử d ụng ch ỉ c ần m ột li ều nh ỏ đã có hi ệu l ực, nhưng sau một số lần sử dụng thuốc kháng sinh nhiều loại vi khuẩn đã t ỏ ra “quen thu ốc”. Nguyên nhân là do: - Khi chưa dùng thuốc đột biến kháng thuốc là có lợi, những cá thể mang đột biến kháng thuốc chỉ chiếm một tỉ lệ rất nhỏ, đại bộ phận cá thể trong quần thể không mang đột biến bị tiêu diêt nên hiệu lực của thu ốc rất cao. - Khi việc sủ dụng thuốc ngày càng nhiều thì tỷ lệ các kiểu gen có khả nă ng kháng thuốc cao trong quần thể ngày càng tăng làm giảm hiệu lực của thuốc. 24. Darwin phân biệt 2 loại biến dị: + Biến dị xác định liên quan trực tiếp với những thay đổi của điều kiện ngoại cảnh ít có ý nghĩa trong ti ến hóa. [Kiểm tra 5 - gồm có 8 trang] Trang 4
  5. + Biến dị không xác định hay biến dị cá thể phát sinh trong quá trình sinh s ản h ữu tính là nh ững bi ến dị có vai trò quan trọng trong tiến hóa. 25. Có 2 yếu tố địa lí thúc đẩy hình thành loài: - Loài chiếm thêm khu phân bố mới có các điều kiện sinh thái m ới. - Khu phân bố cũ các quần thể : cách li nhau bởi các chướng ngại địa lí (núi, sông, su ối…). Như vậy quần thể mới và quần thể cũ bị cách li về mặt địa lí, các ch ướng ng ại đ ịa lí cũng đã làm cho các qu ần th ể của loài cách li nhau về mặt địa lí. Sự cách li này chính là yếu t ố thúc đ ẩy cho s ự hình thành loài m ới. Phần 3 : Sinh thái học 26. Quan hệ giữa 2 loài A và B trong quần xã được biểu diễn bằng sơ đồ sau: A B A 1) 2) B + - 0 0 A A B B 3) 4) - - + + Cho biết dấu (+): loài được lợi, dấu (-): loài bị hại , dấu (0) là không lợi, không hại. Cho các mối quan hệ sau: A. Hổ và bướm B. Lúa và cỏ dại. D. Sư tử và linh dương. C. Sáo và trâu. E. Cá ép và rùa biển. F. Giun sán và người. G. Tảo biển “nở hoa” và cá sống trong nước. H. Vi khuẩn lam, nấm và tảo trong địa y. I. Địa y sống bám trên thân cây. Như vậy thứ tự ghép đúng là: A-2; B-3; C-4; D-1; E-4; F-1; G-3; H-4; I-4. 27. Mật độ quần thể được coi là một trong những đặc tính cơ bản của quần thể vì: - Mật độ tác động, ảnh hưởng lên các đặc trưng khác của quần thể nh ư kích th ước, tỉ l ệ đ ực –cái, kh ả năng sinh sản. - Mật độ ảnh hưởng tới: Mức độ sử dụng nguồn sống trong sinh cảnh; Mức độ lan truyền của b ệnh; Tần s ố g ặp nhau giữa các cá thể trong mùa sinh sản (sức sinh sản của quần thể). - Dấu hiệu cho việc quần thể có quá khả năng chịu đựng của sinh cảnh hay không. - Yếu tố quan trọng trong “hiệu suất nhóm”. 28. Nhận xét khi nghiên cứu về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật: - Thể hiện mối quan hệ dinh dưỡng trong quần xã. - Trong lưới thức ăn nếu càng có nhiều chuỗi thức ăn thì tính ổn định của qu ần xã càng gi ảm do có s ự c ạnh tranh loại trừ giữa các loài. - Mỗi mắt xích thức ăn đều có thể được thay thế bằng những loài có họ hàng gần nhau mà không làm thay đ ổi c ấu trúc quần xã - Tất cả các chuỗi thức ăn chỉ là tạm thời, không bền vững. Chế đ ộ ăn khác nhau trong các giai đo ạn phát tri ển khác nhau đều có thể gây nên sự biến đổi. - Nếu có sự thay đổi mắt xích trong chuỗi thức ăn thì tùy đặc điểm của quần xã có thể v ẫn đ ược gi ữ nguyên, song mối tương quan giữa các loài trong chuỗi thức ăn s ẽ bị biến đ ổi, d ẫn đến t ương quan s ố l ượng c ủa chu ỗi th ức ăn khác, từ đó ảnh hưởng tới toàn bộ lưới thức ăn và ảnh hưởng đến toàn bộ quần xã. 29. Cho các yếu tố tham gia kiểm soát số lượng quần thể sau: - Con mồi – vật dữ, vật chủ - kí sinh và bệnh tật. [Kiểm tra 5 - gồm có 8 trang] Trang 5
  6. - Cạnh tranh trong nội bộ loài. - Cạnh tranh giữa các loài trong quần xã sinh vật. - Di cư của nhóm cá thể trong quần thể. - Sự hỗ sinh (hay công sinh) giữa các loài trong quần xã. Như vậy: có 3 yếu tố là yếu tố phụ thuộc mật độ. 30. Động vật hằng nhiệt sống ở vùng ôn đới lạnh có kích thước cơ thể lớn s ẽ có t ỉ l ệ S/V nh ỏ làm tăng di ện tích t ỏa nhiệt của cơ thể, giúp sinh vật tận dụng được nhiệt bên trong cơ thể cho việc sưởi ấm cơ thể. Động vật hằng nhiệt sống ở vùng nhiệt đới nóng có tai, đuôi, chi… lớn có tác d ụng tăng c ường di ện tích t ỏa nhi ệt của cơ thể. II. Điền vào bảng trả lời cho các câu hỏi sau: (trả lời ngắn gọn yêu cầu của câu hỏi) Phần 1 : Di truyền học 31. Quan sát hình vẽ sau và trả lời câu hỏi: a. Vị trí 1 và vị trí 2 là bộ những bộ ba có trình tự nuclêôtit như thế nào? (chú ý ghi rõ chiều 3’ và 5’) Vị trí 1 là bộ ba mở đầu có trình tự nucleotide là …………………………………………………… Vị trí 2 là bộ ba kết thúc có trình tự nucleotide là ………………………………………………….. b. Quá trình 3 và quá trình 4 là những quá trình gì? Gọi tên của cấu trúc sinh ra sau m ỗi quá trình? Quá trình 3 : ……………………………… tạo ra ………………………………………………….. Quá trình 4 : ……………………………….tạo ra ………………………………………………….. 32. Một gen cấu trúc trong quá trình dịch mã đã được môi trường cung cấp 299 axit amin, gen này có nuclêôtit lo ại A = 4/5 G. Một đột biến xảy ra đã làm cho gen có tỉ lệ A/G= 79,28 %, nhưng không làm s ố nuclêôtit của gen thay đ ổi. Như vậy: dạng đột biến của gen trên là ……………………………………………………………………………………. (ghi rõ liên quan đến số cặp nucleotide nếu cần thiết) 33. Một cặp nhiễm sắc thể tương đồng, mà mỗi nhiễm sắc thể có 400 nuclêôxôm (theo mô hình chu ẩn). M ỗi đo ạn n ối ADN trung bình có 80 cặp nucleotide, biết rằng số đoạn nối ít hơn số nuclêôxôm. Như vậy tổng số cả sợi của nucleotide có trên ADN 1 NST là: …………………………………………………………….. 34. Trong điều kiện không trao đổi đoạn và không đột biến, số kiểu tinh trùng của loài đ ạt đ ến t ối đa là 256 ki ểu. N ếu có một cặp NST tương đồng trao đổi đoạn một điểm; một cặp khác trao đ ổi đo ạn hai đi ểm không cùng lúc; m ột c ặp [Kiểm tra 5 - gồm có 8 trang] Trang 6
  7. nữa đổi Số kiểu trứng của bằng trao chéo kép. loài : ……………………………………………………………………………………. 35. Ở ruồi giấm, một tế bào trải qua một số lần nguyên phân, tất cả số t ế bào con đã th ực hi ện gi ảm phân t ạo giao t ử, với hiệu suất thụ tinh là 12,5% đã có 16 hợp tử được hình thành. Tổng s ố nguyên li ệu t ương đ ương v ới s ố nhi ễm sắc thể đơn mà môi trường cung cấp là 504 (cho cả nguyên phân và giảm phân). Như vậy: Số lần nguyên phân là: …………………………………………………………………………………………….. Đây là ruồi giấm đực hay cái ?:………………………………………………………………………................................ 36. Một loài thực vật thụ phấn tự do có gen D qui định hạt tròn là trội hoàn toàn so v ới gen d qui đ ịnh h ạt dài; gen E qui định hạt đỏ là trội hoàn toàn so với gen e qui định hạt trắng. Hai cặp gen D,d và E,e phân li đ ộc l ập. Khi thu ho ạch ở một quần thể cân bằng di truyền, người ta thu được 14,25% hạt tròn, đỏ; 4,75% h ạt tròn, tr ắng; 60,75% h ạt dài, đ ỏ; 20,25% hạt dài, trắng. Như vậy: suất xuất hiện thuần chủng cả về cặp xác các cây 2 gen là: ………………………………………………………. 37. Ở bướm tằm, alen A quy định tính trạng kén tròn là trội so v ới alen a quy đ ịnh tính tr ạng kén b ầu d ục. Alen B quy định tính trạng kén trắng là trội so với alen b quy đ ịnh tính tr ạng kén vàng. Bi ết các gen n ằm trên cùng m ột c ặp nhiễm sắc thể thường và hoán vị gen chỉ xảy ra ở tằm đực. Ab Xét 500 tế bào sinh tinh có kiểu gen tham gia quá trình giảm phân trong đó có 150 tế bào xảy ra hiện tượng hoán aB vị gen. Cho tằm đực có kiểu gen dị hợp như trên lai phân tích thì k ết qu ả thu đ ược s ẽ là : ………………………………………………………………………………………………………………………………. 38. Ở lúa đại mạch, khai lai cây có màu thuần chủng với cây h ạt không màu thu ần ch ủng th ỉ ở F 1 nhận được toàn cây hạt có màu. Khi cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 1/64 cây có hạt không màu. Một số cây F2 được đem lai phân tích. Tìm kiểu gen của các cây F 2 này để F3 nhận được tỉ lệ kiểu hình sau: 7 có màu : 1 không màu ? Số kiểu thỏa cầu gen yêu bài toán là: ……………………………………………………………………………………….. 39. Ở người, bệnh bạch tạng do một gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Một qu ần th ể ng ười có t ần s ố gen lặn gây bệnh bạch tạng là 0,02, giả sử quần thể này cân bằng di truyền. Như vậy: Số người bị bệnh trên 100.000 dân là: …………………………………………………………………………… Xác suất để 2 người bình thường lấy nhau sinh 3 người con trong đó có 2 con trai bình thường và 1 con gái b ạch t ạng là:……………………………………………………………………………………...................................................... 40. Ở một chuột, đuôi bình thường (A) là trội hoàn toàn so với đuôi xoắn (a). Lông bình th ường (B) là tr ội hoàn toàn so với lông sọc (b). Hai alen này nằm trên NST X không alen tương ứng trên Y. Một s ố chu ột đ ực mang 2 alen l ặn a, b b ị chết ở giai đoạn phôi. Người ta thực hiện phép lai sau đây: P: chuột cái thuần chủng đuôi và lông bình thường x chuột đực đuôi ngắn, lông sọc. F1: 100% chuột đuôi và lông bình thường. F2: 203 chuột đuôi và lông bình thường; 53 chuột đuôi xoắn, lông s ọc; 7 chu ột đuôi bình th ường, lông s ọc; 7 chu ột đuôi xoắn, lông bình thường. Như vậy: số chuột đực bị chết là ………………. (con); tần số hoán vị gen là ……………………................................ Phần 2 : Tiến hóa 41. Trên các đảo đại dương lại hay tồn tại các loài địa phương (loài ch ỉ có ở m ột n ơi mà không có ở n ơi nào khác trên trái đất) là vì: + Ban đầu chỉ một ít cá thể di cư tới đảo, điều kiện sinh thái ở đảo đại dương khác với các nơi khác trên trái đ ất. + Điều kiện sinh thái đặc biệt trên đảo làm cho sự tác động của các nhân t ố ti ến hóa đ ối v ới sinh v ật s ống trên đ ảo diễn ra rất mạnh mẽ làm cho vốn gen của nhóm cá thể di cư ra đảo biến đổi rất nhanh chóng. [Kiểm tra 5 - gồm có 8 trang] Trang 7
  8. + Chọn lọc tự nhiên, tích lũy các đột biến và biến dị tổ hợp thích nghi với điều kiện sống đặc biệt trên đ ảo + Mặt khác không có ......................................................... nên các sinh v ật trên đ ảo đ ảo hình thành nên các đ ặc đi ểm thích khác biệt với các nơi khác trên Trái Đất. 42. Theo Darwin: (A) và (B) được xem là nhân tố bên trong, là cơ sở của quá trình tiến hóa: (A) cung c ấp nguyên li ệu cho chọn lọc và (B) là điều kiện cần thiết để tích lũy các biến dị có lợi qua nhiều thế hệ. Như vậy: (A) là ...........................................; (B) là ........................................................................... ................. 43. Dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên, ba hướng tiến hóa cơ bản của sinh giới là: - Chọn lọc tự nhiên đã tiến hành theo con đường phân li tính trạng nên sinh gi ới đã tiến hoá theo hướng ………………………………………………………………………………………………..................................... - Chọn lọc tự nhiên chỉ duy trì những dạng thích nghi với hoàn cảnh s ống. Trong hoàn c ảnh s ống ph ức t ạp thì t ổ chức cơ thể phức tạp có ưu thế hơn những dạng có t ổ chức đ ơn giản. Do đó sinh v ật đã t iến hoá theo hướng …………………………………………………………………………………………………………………………… - Dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên, những dạng thích nghi hơn sẽ thay th ế nh ững d ạng kém thích nghi, do đó giới tiến sinh đã hoá theo hướng……………………………………………………….................................................... 44. Sự tiến hóa ở ................................................ (1 loài sinh v ật) v ới s ự quang h ợp sinh oxi có t ầm quan tr ọng c ơ b ản đ ưa các dạng sống lên các nơi sống trên cạn. Quang hợp sinh oxi xu ất hi ện kho ảng 2,5 t ỉ năm tr ước đây và oxi đ ược sinh ra đã phản ứng với ánh sáng tử ngoại từ mặt trời để sinh ra ozon. Ozon sẽ t ạo thành m ột l ớp bao quanh trái đ ất ngăn cản hầu hết các tia tử ngoại từ mặt trời vốn gây hại đối với axit nucleic của t ế bào. Li ều l ượng tia t ử ngo ại th ấp đã cho phép sinh vật rời môi trường nước và định cư tại các vùng trên cạn . 45. Những giai đoạn chính trong quá trình phát sinh loài người: giai đo ạn vượn người hóa th ạch Đriôpitec, giai đo ạn người vượn hóa thạch (người tối cổ) Ôxtralôpitec, giai đoạn người cổ Homo hóa th ạch (bao g ồm Homo habilis, Homo erectus, Homo neanderthalensis), giai đoạn người hiện đại (Homo sapiens). Cho các dữ kiện sau về (A): - Hóa thạch đầu tiên được tìm thấy ở Pháp năm 1868, về sau còn được phát hiện ở nhiều n ơi thu ộc châu Âu, châu Á. - (A) sống cách đây 35000 – 50000 năm, cao 1,80m, nặng 70kg, hộp sọ 1700 cm 3, hàm dưới có lồi cằm. - (A) đã chế tạo và sử dụng nhiều công cụ tinh xảo, sống thành bộ lạc, có n ền văn hóa phức t ạp. Như vậy: (A) là ……………………………………………………………………………………………………………. Phần 3 : Sinh thái học Cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài về lâu dài sẽ dẫn đến việc ……………… ổ sinh thái của quần th ể. 46. - - Ở các loài khác nhau, nếu có sự trùng nhau một phần về ổ sinh thái thì s ự canh tranh gi ữa các loài này s ẽ x ảy ra gay gắt hơn. Nếu quá trình này xảy ra trong thời gian dài thì ổ sinh thái c ủa m ột ho ặc c ả 2 loài tham gia vào cu ộc cạnh tranh sẽ……………………………………………………………………………………………………………………… 47. Ngưỡng nhiệt phát triển của một loài chim ở Bắc Mĩ là 25 oC; chúng sống trong một môi trường có nhiệt độ môi trường trung bình là 35 oC, biết rằng thời gian sống trung bình của loài chim này là 60 ngày. Như v ậy, t ổng nhiệt h ữu hiệu của loài chim này là: …………………………………………………………………………………………………………….. 48. Khi nghiên cứu kích thước quần thể một loài chuột đồng ở môi trường bãi cỏ, các nhà khoa h ọc đã ti ến hành đ ặt b ẫy và thu mẫu hai lần. Ở lần thứ nhất, họ bắt được 250 con. Sau khi đ ược đánh d ấu, các cá th ể đ ược th ả l ại môi trường sống của chúng. Ba ngày sau người ta tiến hành thu m ẫu ng ẫu nhiên l ần th ứ hai. L ần này trong 288 con b ắt được có 125 con được đánh dấu. Giả thiết không có sự thay đổi kích thước quần thể trong ba ngày nghiên cứu. Phương pháp nghiên cứu trên có tên là:....................................................................................... ........................... Kích thước quần thể chuột bãi cỏ là:………………………………………………………………….............................. [Kiểm tra 5 - gồm có 8 trang] Trang 8
  9. 49. Trong quá trình phát triển của quần xã, số lượng loài …….., số lượng cá th ể của m ỗi loài ………………………………... Trong quá trình suy thoái của quần xã, số lượng loài ……..., s ố lượng cá th ể của m ỗi loài …………………………….. 50. Có ba dạng tháp sinh thái khác nhau:................................................................................................................. Trong đó, ................................................. bao giờ cũng có hình thái chu ẩn. Trong mối quan hệ kí sinh – vật chủ, ....................................................... b ị đ ảo ng ược. -------------HẾT------------- [Kiểm tra 5 - gồm có 8 trang] Trang 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0