intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi KSCĐ lần 4 môn Lịch sử lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Ngô Gia Tự - Mã đề 136

Chia sẻ: Lac Duy | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:6

10
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn làm tốt các bài tập, đồng thời các bạn sẽ không bị bỡ ngỡ với các dạng bài tập chưa từng gặp, hãy tham khảo Đề thi KSCĐ lần 4 môn Lịch sử lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Ngô Gia Tự - Mã đề 136 dưới đây.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi KSCĐ lần 4 môn Lịch sử lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Ngô Gia Tự - Mã đề 136

  1. SỞ GD&ĐT VĨNH  KÌ THI KSCĐ LỚP 12 LẦN IV. NĂM HỌC 2017 ­ 2018 PHÚC Đề thi môn: Lịch sử TRƯỜNG THPT  Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian giao đề NGÔ GIA TỰ (Đề thi gồm 40 câu trắc nghiệm) Mã đề thi: 136 SBD: ………………… Họ và tên thí sinh:  ……………………………………………………………….. Câu 1: Để chiếm lại Đông Khê, Pháp đã thực hiện "cuộc hành quân kép". Đó là những cuộc hành quân A. lên Thái Nguyên và cuộc hành quân từ Cao Bằng về Đông Khê. B. từ Thất Khê lên đón quân ở Cao Bằng về chiếm lại Đông Khê và cuộc hành quân lên Thái  Nguyên. C. lên Thái Nguyên và cuộc hành quân từ Thất Khê lên Cao Đằng. D. từ Cao Bằng về Đông Khê và cuộc hành quân từ Thất Khê lên Đông Khê. Câu 2: Kết quả  lớn nhất mà quân dân ta giành được thắng lợi trong chiến dịch Biên giới thu ­ đông   1950 là: A. Ta đã giành thế chủ động trên chiến trường chính (Bắc Bộ). B. Tiêu diệt và bắt 8.300 tên địch, thu trên 3.000 tấn vũ khí và phương tiện chiến tranh. C. Giải phóng dải biên giới Việt ­ Trung với chiều dài 750 km từ Cao Bằng đến Đình Lập. D. Bộ đội ta đã phát triển với lực lượng ba thứ quân. Câu 3: Cuộc khai thác thuộc địa lần hai của Pháp  ở  Việt Nam (1919 ­ 1929) có điểm gì khác so với  cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897­1914)? A. Pháp chú trọng đầu tư vào ngành khai thác mỏ. B. Pháp không đầu tư nhiều vào các ngành công nghiệp năng. C. Đẩy mạnh hoạt động thương mại xuất ­ nhập khẩu. D. Pháp không đầu tư nhiều vào xây dựng cơ sờ hạ tầng. Câu 4: Hội nghị Ianta có ảnh hưởng như thế nào đối với thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Là sự kiện đánh dấu sự xác lập vai trò thống trị thế giới của chủ nghĩa đế quốc Mĩ. B. Đánh dấu sự hình thành một trật tự thế giới mới sau chiến tranh. C. Trở thành khuôn khổ của một trật tự thế giới, từng bước được thiết lập trong những năm 1945 ­  1947. D. Làm nảy sinh những mâu thuẫn mới giữa các nước đế quốc với các nước đế quốc. Câu 5: Cuộc bầu cử Quốc hội ngày 6/1/1946 của nước Việt Nam dân chủ  Cộng hòa sau Cách mạng   tháng Tám đã để lại bài học kinh nghiệm nào sau đây? A. Mềm dẻo trong sách lược đấu tranh. B. Phải biết phân hóa, cô lập kẻ thù. C. Phát huy sức mạnh làm chủ đất nước của nhân dân. D. Nhân nhượng có giới hạn, có nguyên tắc. Câu 6: Hội nghị Ban chấp hành Trung  ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11­1939 có ý nghĩa   quan trọng là A. đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu. B. đặt nhiệm vụ chống phát xít Nhật lên hàng đầu. C. đặt nhiệm vụ cách mạng ruộng đất lên hàng đầu. D. chủ trương thành lập mặt trận riêng ở mỗi nước Đông Dương.                                                Trang 1/6 ­ Mã đề thi 136
  2. Câu 7: Nguyên nhân nào mang tính chất giáo điều đưa đến sự sụp đổ của Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô  và Đông Âu? A. Rời bỏ những nguyên lý đúng đắn của chủ nghĩa Mác ­ Lê nin. B. Sự tha hoá về phẩm chất chính trị và đạo đức của nhiều người lãnh đạo. C. Xâỵ dựng một mô hình về Chủ nghĩa xã hội không phù hợp với sự biến đổi của thế giới và thực  tế khách quan. D. Sự chống phá của các thể  lực thù địch với trong và ngoài nước. Câu 8: So với chiến dịch Việt Bắc (1947), chiến dịch Biên giới thu – đông (1950) có gì khác về  kết   quả và  nghĩa lịch sử? A. Quân đội ta giành được thế chủ động trên chiến trường chính (Bắc Bộ). B. Bộ đội chủ lực trưởng thành thêm một bước. C. Mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến. D. Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch. Câu 9: Đặc điểm nổi bật trong phong trào kháng chiến của ba tỉnh miền Tây Nam kì là: A. phong trào sử dụng hình thức đấu tranh phong phú. B. phong trào do nông dân khởi xướng và lãnh đạo. C. phong trào lôi cuốn nhiều sĩ phu, văn thân tham gia. D. có sự kết hợp giữa chống ngoại xâm với chống phong kiến tay sai. Câu 10: Đặc điểm của giai cấp tư sản Việt Nam là : A. Giai cấp tư sản Việt Nam có quyền lợi kinh tế ­ chính trị gắn bó với thế lực thực dân. B. Giai cấp tư sản Việt Nam từ khi mới ra đời đã là chỗ dựa cho chính quyền thuộc địa. C. Giai cấp tư sản Việt Nam ra đời sau giai cấp vô sản. D. Đây là giai cấp rất nhạy cảm chính trị, hăng hái với công cuộc canh tân đất nước. Câu 11: Âm mưu thâm độc nhất của "Chiến tranh đặc biệt" là gì? A. Tiến hành dồn dân, lập "ấp chiến lược". B. Sử dụng phương tiện chiến tranh và "cô vấn Mĩ. C. Dùng người Việt đánh người Việt. D. Phá hoại cách mạng miền Bắc. Câu 12: Phong trào 1930 – 1931 diễn ra trong bối cảnh là: A. Nhân dân thế giới đang tích cực đấu tranh chống Chủ nghĩa phát xít. B. Khủng hoảng kinh tế trầm trọng, tuy nhiên chính trị khá ổn định. C. Khủng hoảng kinh tế thế giới đã kết thúc, tuy nhiên tác động của nó đối với kinh tế Việt Nam là  rất lớn. D. Pháp tăng cường khủng bố, đàn áp chính trị. Mâu thuẫn xã hội ngày càng sâu sắc. Câu 13:  Đường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam (1930­1975) do Đảng đề  ra và thực hiện   thành công là A. Độc lập dân tộc gắn với chủ nghĩa xã hội. B. Giải phóng dân tộc gắn liền với giải phóng giai cấp. C. Tự do và CNXH. D. Cải cách ruộng đất và CNXH Câu 14: Đánh giá như thế nào về hệ thống Xã hội chủ nghĩa ở thế kỉ XX ? A. Chủ nghĩa xã hội là một lực lượng hùng hậu về kinh tế ­ quân sự, chính trị. B. Là lực lượng hùng hậu về kinh tế ­ quân sự, chiếm lĩnh nhiều đỉnh cao của khoa học ­ kĩ thuật. C. Trong nhiều thập niên hệ thống Xã hội chủ nghĩa đã trở thành một lực lượng hùng hậu về chính  trị ­ quân sự, kinh tế. D. Trong thập niên 70, chủ nghĩa xã hội đã trở thành một lực lượng kinh tế ­ chính trị hùng hậu, có  ảnh hưởng tích cực đến đời sống chính trị quốc tế.
  3. Câu 15: Thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam trong thế kỉ XX góp phần xóa bỏ  chủ nghĩa thực dân   trên thế giới? A. Cách mạng tháng Tám (1945) và chiến thắng Điện Biên Phủ (1954). B. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975. C. Cách mạng tháng Tám (1945) và kháng chiến chống Mĩ (1954­1975). D. Kháng chiến chống Pháp (1945 ­ 1954) và kháng chiến chống Mĩ (1954­1975). Câu 16: Nguyên nhân của mâu thuẫn Đông – Tây là do A. Mĩ phát động "Chiến tranh lạnh" chống Liên Xô và các nước Xã hội chủ nghĩa. B. Mĩ độc quyền vũ khí nguyên tử, có sức mạnh về kinh tế C. các nước phương Tây suy yếu sau chiến tranh, Liên xô muốn mở rộng ảnh hưởng ở khu vực  này. D. sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa 2 cường quốc là Liên Xô và Mĩ. Câu 17: Một trong những hạn chế của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội của Liên Xô trong những  năm 1921­1941 là chưa thực hiện tốt nguyên tắc A. dân chủ trong đời sống nhân dân B. tự nguyện trong tập thể hóa nông nghiệp C. tập trung trong công nghiệp hóa D. bình đẳng trong phân phối sản phẩm Câu 18: Điểm nổi bật của tình hình Mĩ Latinh ở đầu thế kỉ XX là : A. Mĩ Latinh đã trở thành thuộc địa kiểu mới của đế quốc Mĩ. B. rất nhiều nước Mĩ Latinh đã giành được độc lập. C. cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân ở Mĩ Latinh bước vào giai đoạn ác liệt nhất. D. vẫn nằm dưới ách thống trị của chủ nghĩa thực dân Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha. Câu 19: Thành quả lớn nhất của cuộc Cách mạng Tân Hợi do Trung Quốc Đồng minh hội lãnh đạo là A. công nhận quyền bình đẳng và quyền tự do cho mọi công dân B. thành lập Trung Hoa Dân quốc C. đem lại ruộng đất cho nông dân nghèo D. buộc các nước đế quốc phải xóa bỏ hiệp ước bất bình đẳng đã kí Câu 20: Sự  điều chỉnh đường lối đối ngoại của các nước Tây Âu từ  sau năm 1991 xuất phát từ  bối  cảnh lịch sử như thế nào ? A. Sự trỗi dậy của phong trào Cộng sản và công nhân quốc tế. B. Cuộc các mạng khoa học ­ kĩ thuật lần hai đã bắt đầu. C. "Chiến tranh lạnh" kết thúc, trật tự Ianta hoàn toàn tan rã. D. Sự bùng nổ mạnh mẽ của phong trào đấu tranh đòi độc lập dân tộc. Câu 21: An Nam Cộng sản Đảng được ra đời từ tổ chức nào? A. Các hội viên tiên tiến Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên ở Bắc kì. B. Các hội viên tiên tiến trong Tổng bộ và kì bộ Việt Nam cách mạng Thanh niên ở Nam Kì. C. Các hội viên tiên tiến trong Tân Việt cách mạng đảng. D. Số còn lại của Việt Nam Quốc dân đảng. Câu 22: Điểm mới cũng là tiến bộ trong phong trào yêu nước cách mạng Việt Nam từ đầu thế kỉ XX   đến trước chiến tranh thế giới thứ nhất  là quan niệm về A. cứu nước phải gắn với duy tân đất nước, xây dựng xã hội tiến bộ. B. cuộc vận động cứu nước đã thay đổi: Cầu viện bên ngoài giúp đỡ. C. muốn giành độc lập dân tộc thì không chỉ có khởi nghĩa vũ trang. D. tập hợp  lực lượng đã thay đổi: gắn với thành lập hội, tổ chức chính trị. Câu 23: Nguyễn Ái Quốc đã rút ra bài học chủ  yếu nào từ  thất bại của việc gửi bản Yêu sách đến   Hội nghị Véc­xai (1919)? A. Phân biệt rõ bạn­thù của dân tộc. B. Nhận thức rõ bản chất của chủ nghĩa đế quốc. C. Quyết tâm đi theo con đường cách mạng vô sản.                                                Trang 3/6 ­ Mã đề thi 136
  4. D. Phải dựa vào sức mình để tự giải phóng. Câu 24: Sự sup đô cua Liên Xô năm 1991 đa tac đông nh ̣ ̉ ̉ ̃ ́ ̣ ư thê nao t ́ ̀ ới quan hê quôc tê? ̣ ́ ́ A. Trât t ̣ ự thê gi ́ ới “môt c ̣ ực” hinh thanh. ̀ ̀ B. Phong trao cach mang thê gi ̀ ́ ̣ ́ ới mât chô d ́ ̃ ựa. C. Trât t ̣ ự hai cực Ianta sup đô, môt trât t ̣ ̉ ̣ ̣ ự thê gi ́ ơi m ́ ới đang dân hinh thanh. ̀ ̀ ̀ D. Hinh thanh trât t ̀ ̀ ̣ ự thê gi ́ ới “đa cực”. Câu 25: Quốc hội Mĩ đã thông qua hàng loạt đạo luật về vấn đề quốc tế để làm gì? A. Giúp đỡ các thế lực thù địch ở bên ngoài nước Mĩ. B. Ủng hộ các cuộc xung đột quân sự bên ngoài nước Mĩ. C. Can thiệp quân sự vào các nước bên ngoài nước Mĩ. D. Giữ vai trò trung lập giữa các cuộc xung đột quân sự bên ngoài nước Mĩ. Câu 26: Sau Chiến tranh thế giới thứ II, Pháp có chủ trương gì đối với Đông Dương ? A. Thiết lập chế độ thực dân mới ở Đông Dương. B. Thiết lập Liên bang Đông Dương tự trị trong khối Liên hiệp Pháp. C. Thiết lập trở lại chế độ trực trị của Pháp ở Đông Dương. D. Công nhận nền độc lập hoàn toàn của các nước Đông Dương. Câu 27: Hình thức đấu tranh chủ yếu trong Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở nước Nga là A. biểu tình tuần hành thị uy rồi chuyển sang khởi nghĩa vũ trang. B. bãi khóa, bãi thị rồi chuyển sang khởi nghĩa vũ trang. C. đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang. D. tổng bãi công chính trị rồi chuyển sang khởi nghĩa vũ trang. Câu 28:  Bài học kinh nghiệm quan trọng trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam góp phần  đảm bảo sự thắng lợi của cách mạng Việt Nam trong các giai đoạn sau là Đảng phải A. nắm bắt tình hình thế giới kịp thời. B. linh hoạt kết hợp các biện pháp đấu tranh. C. tập hợp các lực lượng yêu nước rộng rãi trong các mặt trận. D. có đường lối đúng đắn. Câu 29: Yếu tố nào không phải là nguyên nhân sự phát triển của kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới  thứ II ? A. Chính sách Kinh tế mới của Tổng thống Mĩ Rugiơven đã phát huy tác dụng trên thực tế. B. Vai trò của Nhà nước trong việc hoạch định chính sách và điều tiết nền kinh tế. C. Mĩ đã có sự điều chính về cơ cấu sản xuất, đổi mới kĩ thuật nhằm nâng cao năng suất lao động. D. Các tập đoàn tư bản lũng đoạn Mĩ có sức sản xuất, cạnh tranh lớn, có hiệu quả cả trong và  ngoài nước. Câu 30: Một trong những bài học kinh nghiệm rút ra từ  cuộc kháng chiến chống thực dân pháp xâm   lược ( 1945­1954 ) là A. xây dựng lực lượng vũ trang cách mạng. B. kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang. C. độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội. D. nắm vũng tư tưởng “ chiến tranh nhân dân ” của chủ tịch Hồ Chí Minh. Câu 31: Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng trong những năm 1946 – 1954 mang tính chất   gì? A. Dân tộc và dân chủ B. Khoa học và đại chúng C. Dân chủ nhân dân D. Chính nghĩa và nhân dân Câu 32: Cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản diễn ra trong bối cảnh nào? A. Xã hội phong kiến Nhật Bản lâm vào tình trạng khủng hoảng, suy yếu nghiêm trọng. B. Các nước tư bản phương Tây được tư do buôn bán trao đổi hàng hóa ở Nhật Bản.
  5. C. Chế độ Mạc phủ do Sôgun (Tướng quân) đứng đầu thực hiện những cải cách quan trọng. D. Nền kinh tế tư bản chủ nghĩa được tạo điều kiện phát triển mạnh mẽ ở Nhật Bản. Câu 33: Sau Chiến tranh thế giới thứ  hai, “chiến lược toàn cầu” của Mĩ đặt trọng tâm vào khu vực   Đông Nam Á vì lý do nào dưới đây? A. Duy trì chế độ thực dân. B. Ngăn chặn phong trào cách mạng ở Đông Nam Á. C. Ngăn chặn chủ nghĩa xã hội phát triển ở khu vực Đông Nam Á. D. Ngăn chặn phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á. Câu 34: Hình thức khởi nghĩa chống lại ách thống trị của Mĩ ­ Diệm đã diễn ra đầu tiên ở A. Bến Tre. B. Bình Định, Ninh Thuận. C. Quảng Ngãi. D. Tây Ninh. Câu 35: Đảng ta chuyển huớng chỉ đạo sách lược trong thời kì 1936­1939  dựa trên cơ sở A. Chủ nghĩa phát xít lên nắm quyền ở một số nước B. Tình hình thế giới và trong nước có sự thay đổi. C. Tình hình thực tiễn của Việt Nam. D. Đảng Cộng sản Đông Dương phục hồi và hoạt động mạnh. Câu 36: Đặc điểm nổi bật của trật tự thế giới mới được hình thành trong những năm sau Chiến tranh  thế giới thứ II là một trật tự thế giới A. có sự phân tuyến triệt để giữa hai phe : Xã hội chủ nghĩa và Tư bản chủ nghĩa. B. được thiết lập trên cơ sở các nước thắng trận cùng nhau hợp tác để thống trị, bóc lột các nước  bại trận. C. được thiết lập trên cơ sở các nước tư bản thắng trận áp đặt quyền thống trị dối với các nước  bại trận. D. hoàn toàn do chủ nghĩa tư bản thao túng. Câu 37: Đặc điểm nào sau đây mang tính khách quan, quyết định sứ mệnh lãnh đạo cách mạng Việt   Nam của giai cấp công nhân? A. Có ý thức tổ chức, kỉ luật cao. B. Có quan hệ gắn bó tự nhiên với giai cấp nông dân. C. Sống tập trung ở nhà máy,xí nghiệp, đồn điền. D. Đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến. Câu 38: Nguyên nhân nào cơ bàn nhất để ta mở cuộc tiến công chiến lược 1972? A. Ta giành thắng lợi trên các mặt trận quân sự, chính trị, ngoại giao trong 3 năm 1969, 1970,1971. B. Nước Mĩ nảy sinh nhiều mâu thuẫn qua cuộc bầu cừ Tống thống. C. Địch chủ quan do phán đoán sai thời gian, quy mô và hướng tiến công của ta. D. Chính quyền Sài Gòn gặp nhiều khó khăn. Câu 39: Điểm khác của khởi nghĩa Yên Thế so với các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần vương   là A. phản ứng trước hành động đầu hàng thực dân Pháp của triều đình. B. chống thực dân Pháp, chống triều đình nhà Nguyễn. C. hưởng ứng chiếu Cần vương. D. phong trào nông dân chống Pháp, không thuộc phạm trù phong trào Cần vương. Câu 40: Từ năm 1954, Trung ương Đảng đã khẳng định nhiệm vụ của cách mạng Miền Nam là gì ? A. Đấu tranh chính trị chống Mĩ ­ Diệm, đòi thi hành Hiệp định Giơnevơ, giữ gìn hoà bình, bảo vệ  và phát triển lực lượng cách mạng. B. Đấu tranh vũ trang chống Mĩ ­ Diệm, hoàn thành giải phóng Miền Nam, thống nhất đất nước,  đưa cả nước tiến lên chủ nghĩa xã hội. C. Đấu tranh hoà bình chống chế độ độc tài gia đình trị của anh em Ngô Đình Diệm, tiến tới thống  nhất đất nước bằng con đường tổng tuyển cử tự do.                                                Trang 5/6 ­ Mã đề thi 136
  6. D. Tiến hành cuộc kháng chiến chống Mĩ, hoàn thành sự nghiệp giải phóng dân tộc, thống nhất đất  nước. ­­­­­­­­­­­ HẾT ­­­­­­­­­­ Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2