intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi KSCĐ lần 4 môn Lịch sử lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Ngô Gia Tự - Mã đề 481

Chia sẻ: Lac Duy | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:6

19
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để giúp các bạn có thêm phần tự tin cho kì thi sắp tới và đạt kết quả cao. Mời các em học sinh và các thầy cô giáo tham khảo tham Đề thi KSCĐ lần 4 môn Lịch sử lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Ngô Gia Tự - Mã đề 481 dưới đây.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi KSCĐ lần 4 môn Lịch sử lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Ngô Gia Tự - Mã đề 481

  1. SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KÌ THI KSCĐ LỚP 12 LẦN IV. NĂM HỌC 2017 ­ 2018 TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ Đề thi môn: Lịch sử Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian giao đề Mã đề thi: 481 (Đề thi gồm 40 câu trắc nghiệm) SBD: ………………… Họ và tên thí sinh:  ……………………………………………………………….. Câu 1: Hội nghị Ianta có ảnh hưởng như thế nào đối với thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Đánh dấu sự hình thành một trật tự thế giới mới sau chiến tranh. B. Làm nảy sinh những mâu thuẫn mới giữa các nước đế quốc với các nước đế quốc. C. Trở thành khuôn khổ của một trật tự thế giới, từng bước được thiết lập trong những năm 1945 ­  1947. D. Là sự kiện đánh dấu sự xác lập vai trò thống trị thế giới của chủ nghĩa đế quốc Mĩ. Câu 2:  Bài học kinh nghiệm quan trọng trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam góp phần   đảm bảo sự thắng lợi của cách mạng Việt Nam trong các giai đoạn sau là Đảng phải A. tập hợp các lực lượng yêu nước rộng rãi trong các mặt trận. B. linh hoạt kết hợp các biện pháp đấu tranh. C. có đường lối đúng đắn. D. nắm bắt tình hình thế giới kịp thời. Câu 3: Cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản diễn ra trong bối cảnh nào? A. Xã hội phong kiến Nhật Bản lâm vào tình trạng khủng hoảng, suy yếu nghiêm trọng. B. Nền kinh tế tư bản chủ nghĩa được tạo điều kiện phát triển mạnh mẽ ở Nhật Bản. C. Các nước tư bản phương Tây được tư do buôn bán trao đổi hàng hóa ở Nhật Bản. D. Chế độ Mạc phủ do Sôgun (Tướng quân) đứng đầu thực hiện những cải cách quan trọng. Câu 4: Thành quả lớn nhất của cuộc Cách mạng Tân Hợi do Trung Quốc Đồng minh hội lãnh đạo là A. buộc các nước đế quốc phải xóa bỏ hiệp ước bất bình đẳng đã kí B. đem lại ruộng đất cho nông dân nghèo C. công nhận quyền bình đẳng và quyền tự do cho mọi công dân D. thành lập Trung Hoa Dân quốc Câu 5: Sự  điều chỉnh đường lối đối ngoại của các nước Tây Âu từ  sau năm 1991 xuất phát từ  bối   cảnh lịch sử như thế nào ? A. Cuộc các mạng khoa học ­ kĩ thuật lần hai đã bắt đầu. B. Sự bùng nổ mạnh mẽ của phong trào đấu tranh đòi độc lập dân tộc. C. "Chiến tranh lạnh" kết thúc, trật tự Ianta hoàn toàn tan rã. D. Sự trỗi dậy của phong trào Cộng sản và công nhân quốc tế. Câu 6: Điểm khác của khởi nghĩa Yên Thế so với các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần vương là A. chống thực dân Pháp, chống triều đình nhà Nguyễn. B. phản ứng trước hành động đầu hàng thực dân Pháp của triều đình. C. hưởng ứng chiếu Cần vương. D. phong trào nông dân chống Pháp, không thuộc phạm trù phong trào Cần vương. Câu 7: Một trong những hạn chế của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội của Liên Xô trong những   năm 1921­1941 là chưa thực hiện tốt nguyên tắc A. tự nguyện trong tập thể hóa nông nghiệp B. dân chủ trong đời sống nhân dân C. bình đẳng trong phân phối sản phẩm D. tập trung trong công nghiệp hóa Câu 8: Từ năm 1954, Trung ương Đảng đã khẳng định nhiệm vụ của cách mạng Miền Nam là gì ?                                                Trang 1/6 ­ Mã đề thi 481
  2. A. Tiến hành cuộc kháng chiến chống Mĩ, hoàn thành sự nghiệp giải phóng dân tộc, thống nhất đất  nước. B. Đấu tranh vũ trang chống Mĩ ­ Diệm, hoàn thành giải phóng Miền Nam, thống nhất đất nước,  đưa cả nước tiến lên chủ nghĩa xã hội. C. Đấu tranh hoà bình chống chế độ độc tài gia đình trị của anh em Ngô Đình Diệm, tiến tới thống  nhất đất nước bằng con đường tổng tuyển cử tự do. D. Đấu tranh chính trị chống Mĩ ­ Diệm, đòi thi hành Hiệp định Giơnevơ, giữ gìn hoà bình, bảo vệ  và phát triển lực lượng cách mạng. Câu 9: Điểm mới cũng là tiến bộ trong phong trào yêu nước cách mạng Việt Nam từ đầu thế  kỉ XX  đến trước chiến tranh thế giới thứ nhất  là quan niệm về A. muốn giành độc lập dân tộc thì không chỉ có khởi nghĩa vũ trang. B. cuộc vận động cứu nước đã thay đổi: Cầu viện bên ngoài giúp đỡ. C. tập hợp  lực lượng đã thay đổi: gắn với thành lập hội, tổ chức chính trị. D. cứu nước phải gắn với duy tân đất nước, xây dựng xã hội tiến bộ. Câu 10: Nguyên nhân nào mang tính chất giáo điều đưa đến sự sụp đổ của Chủ nghĩa xã hội ở  Liên   Xô và Đông Âu? A. Xâỵ dựng một mô hình về Chủ nghĩa xã hội không phù hợp với sự biến đổi của thế giới và thực  tế khách quan. B. Rời bỏ những nguyên lý đúng đắn của chủ nghĩa Mác ­ Lê nin. C. Sự tha hoá về phẩm chất chính trị và đạo đức của nhiều người lãnh đạo. D. Sự chống phá của các thể  lực thù địch với trong và ngoài nước. Câu 11: Đặc điểm nào sau đây mang tính khách quan, quyết định sứ mệnh lãnh đạo cách mạng Việt   Nam của giai cấp công nhân? A. Sống tập trung ở nhà máy,xí nghiệp, đồn điền. B. Đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến. C. Có quan hệ gắn bó tự nhiên với giai cấp nông dân. D. Có ý thức tổ chức, kỉ luật cao. Câu 12: An Nam Cộng sản Đảng được ra đời từ tổ chức nào? A. Các hội viên tiên tiến trong Tổng bộ và kì bộ Việt Nam cách mạng Thanh niên ở Nam Kì. B. Số còn lại của Việt Nam Quốc dân đảng. C. Các hội viên tiên tiến Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên ở Bắc kì. D. Các hội viên tiên tiến trong Tân Việt cách mạng đảng. Câu 13: Âm mưu thâm độc nhất của "Chiến tranh đặc biệt" là gì? A. Sử dụng phương tiện chiến tranh và "cô vấn Mĩ. B. Tiến hành dồn dân, lập "ấp chiến lược". C. Dùng người Việt đánh người Việt. D. Phá hoại cách mạng miền Bắc. Câu 14: Nguyên nhân nào cơ bàn nhất để ta mở cuộc tiến công chiến lược 1972? A. Ta giành thắng lợi trên các mặt trận quân sự, chính trị, ngoại giao trong 3 năm 1969, 1970,1971. B. Nước Mĩ nảy sinh nhiều mâu thuẫn qua cuộc bầu cừ Tống thống. C. Địch chủ quan do phán đoán sai thời gian, quy mô và hướng tiến công của ta. D. Chính quyền Sài Gòn gặp nhiều khó khăn. Câu 15: Đặc điểm nổi bật của trật tự thế giới mới được hình thành trong những năm sau Chiến tranh  thế giới thứ II là một trật tự thế giới A. được thiết lập trên cơ sở các nước thắng trận cùng nhau hợp tác để thống trị, bóc lột các nước  bại trận. B. có sự phân tuyến triệt để giữa hai phe : Xã hội chủ nghĩa và Tư bản chủ nghĩa. C. hoàn toàn do chủ nghĩa tư bản thao túng.                                                Trang 2/6 ­ Mã đề thi 481
  3. D. được thiết lập trên cơ sở các nước tư bản thắng trận áp đặt quyền thống trị dối với các nước  bại trận. Câu 16: Phong trào 1930 – 1931 diễn ra trong bối cảnh là: A. Khủng hoảng kinh tế thế giới đã kết thúc, tuy nhiên tác động của nó đối với kinh tế Việt Nam là  rất lớn. B. Nhân dân thế giới đang tích cực đấu tranh chống Chủ nghĩa phát xít. C. Pháp tăng cường khủng bố, đàn áp chính trị. Mâu thuẫn xã hội ngày càng sâu sắc. D. Khủng hoảng kinh tế trầm trọng, tuy nhiên chính trị khá ổn định. Câu 17: Kết quả lớn nhất mà quân dân ta giành được thắng lợi trong chiến dịch Biên giới thu ­ đông   1950 là: A. Bộ đội ta đã phát triển với lực lượng ba thứ quân. B. Giải phóng dải biên giới Việt ­ Trung với chiều dài 750 km từ Cao Bằng đến Đình Lập. C. Ta đã giành thế chủ động trên chiến trường chính (Bắc Bộ). D. Tiêu diệt và bắt 8.300 tên địch, thu trên 3.000 tấn vũ khí và phương tiện chiến tranh. Câu 18: Yếu tố nào không phải là nguyên nhân sự phát triển của kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới  thứ II ? A. Các tập đoàn tư bản lũng đoạn Mĩ có sức sản xuất, cạnh tranh lớn, có hiệu quả cả trong và  ngoài nước. B. Chính sách Kinh tế mới của Tổng thống Mĩ Rugiơven đã phát huy tác dụng trên thực tế. C. Mĩ đã có sự điều chính về cơ cấu sản xuất, đổi mới kĩ thuật nhằm nâng cao năng suất lao động. D. Vai trò của Nhà nước trong việc hoạch định chính sách và điều tiết nền kinh tế. Câu 19: Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng trong những năm 1946 – 1954 mang tính chất   gì? A. Chính nghĩa và nhân dân B. Dân chủ nhân dân C. Dân tộc và dân chủ D. Khoa học và đại chúng Câu 20: Để  chiếm lại Đông Khê, Pháp đã thực hiện "cuộc hành quân kép". Đó là những cuộc hành   quân A. từ Cao Bằng về Đông Khê và cuộc hành quân từ Thất Khê lên Đông Khê. B. từ Thất Khê lên đón quân ở Cao Bằng về chiếm lại Đông Khê và cuộc hành quân lên Thái  Nguyên. C. lên Thái Nguyên và cuộc hành quân từ Cao Bằng về Đông Khê. D. lên Thái Nguyên và cuộc hành quân từ Thất Khê lên Cao Đằng. Câu 21: Nguyên nhân của mâu thuẫn Đông – Tây là do A. Mĩ phát động "Chiến tranh lạnh" chống Liên Xô và các nước Xã hội chủ nghĩa. B. Mĩ độc quyền vũ khí nguyên tử, có sức mạnh về kinh tế C. sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa 2 cường quốc là Liên Xô và Mĩ. D. các nước phương Tây suy yếu sau chiến tranh, Liên xô muốn mở rộng ảnh hưởng ở khu vực  này. Câu 22: Sự sup đô cua Liên Xô năm 1991 đa tac đông nh ̣ ̉ ̉ ̃ ́ ̣ ư thê nao t ́ ̀ ới quan hê quôc tê? ̣ ́ ́ A. Hinh thanh trât t ̀ ̀ ̣ ự thê gi ́ ới “đa cực”. B. Phong trao cach mang thê gi ̀ ́ ̣ ́ ới mât chô d ́ ̃ ựa. C. Trât t ̣ ự hai cực Ianta sup đô, môt trât t ̣ ̉ ̣ ̣ ự thê gi ́ ơi m ́ ơi đang dân hinh thanh. ́ ̀ ̀ ̀ D. Trât t ̣ ự thê gi ́ ới “môt c ̣ ực” hinh thanh. ̀ ̀ Câu 23: Một trong những bài học kinh nghiệm rút ra từ  cuộc kháng chiến chống thực dân pháp xâm   lược ( 1945­1954 ) là A. kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang. B. xây dựng lực lượng vũ trang cách mạng. C. nắm vũng tư tưởng “ chiến tranh nhân dân ” của chủ tịch Hồ Chí Minh.                                                Trang 3/6 ­ Mã đề thi 481
  4. D. độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội. Câu 24: Quốc hội Mĩ đã thông qua hàng loạt đạo luật về vấn đề quốc tế để làm gì? A. Can thiệp quân sự vào các nước bên ngoài nước Mĩ. B. Giữ vai trò trung lập giữa các cuộc xung đột quân sự bên ngoài nước Mĩ. C. Giúp đỡ các thế lực thù địch ở bên ngoài nước Mĩ. D. Ủng hộ các cuộc xung đột quân sự bên ngoài nước Mĩ. Câu 25: Cuộc khai thác thuộc địa lần hai của Pháp ở  Việt Nam (1919 ­ 1929) có điểm gì khác so với  cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897­1914)? A. Pháp không đầu tư nhiều vào các ngành công nghiệp năng. B. Pháp chú trọng đầu tư vào ngành khai thác mỏ. C. Đẩy mạnh hoạt động thương mại xuất ­ nhập khẩu. D. Pháp không đầu tư nhiều vào xây dựng cơ sờ hạ tầng. Câu 26: Thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam trong thế kỉ XX góp phần xóa bỏ  chủ nghĩa thực dân   trên thế giới? A. Cách mạng tháng Tám (1945) và kháng chiến chống Mĩ (1954­1975). B. Kháng chiến chống Pháp (1945 ­ 1954) và kháng chiến chống Mĩ (1954­1975). C. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975. D. Cách mạng tháng Tám (1945) và chiến thắng Điện Biên Phủ (1954). Câu 27: Điểm nổi bật của tình hình Mĩ Latinh ở đầu thế kỉ XX là : A. Mĩ Latinh đã trở thành thuộc địa kiểu mới của đế quốc Mĩ. B. vẫn nằm dưới ách thống trị của chủ nghĩa thực dân Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha. C. rất nhiều nước Mĩ Latinh đã giành được độc lập. D. cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân ở Mĩ Latinh bước vào giai đoạn ác liệt nhất. Câu 28: Hình thức khởi nghĩa chống lại ách thống trị của Mĩ ­ Diệm đã diễn ra đầu tiên ở A. Bình Định, Ninh Thuận. B. Quảng Ngãi. C. Bến Tre. D. Tây Ninh. Câu 29: Sau Chiến tranh thế giới thứ II, Pháp có chủ trương gì đối với Đông Dương ? A. Thiết lập Liên bang Đông Dương tự trị trong khối Liên hiệp Pháp. B. Thiết lập chế độ thực dân mới ở Đông Dương. C. Công nhận nền độc lập hoàn toàn của các nước Đông Dương. D. Thiết lập trở lại chế độ trực trị của Pháp ở Đông Dương. Câu 30: Cuộc bầu cử Quốc hội ngày 6/1/1946 của nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng   tháng Tám đã để lại bài học kinh nghiệm nào sau đây? A. Phát huy sức mạnh làm chủ đất nước của nhân dân. B. Phải biết phân hóa, cô lập kẻ thù. C. Mềm dẻo trong sách lược đấu tranh. D. Nhân nhượng có giới hạn, có nguyên tắc. Câu 31: Sau Chiến tranh thế giới thứ  hai, “chiến lược toàn cầu” của Mĩ đặt trọng tâm vào khu vực   Đông Nam Á vì lý do nào dưới đây? A. Duy trì chế độ thực dân. B. Ngăn chặn chủ nghĩa xã hội phát triển ở khu vực Đông Nam Á. C. Ngăn chặn phong trào cách mạng ở Đông Nam Á. D. Ngăn chặn phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á. Câu 32: Đặc điểm của giai cấp tư sản Việt Nam là : A. Giai cấp tư sản Việt Nam ra đời sau giai cấp vô sản. B. Giai cấp tư sản Việt Nam từ khi mới ra đời đã là chỗ dựa cho chính quyền thuộc địa. C. Giai cấp tư sản Việt Nam có quyền lợi kinh tế ­ chính trị gắn bó với thế lực thực dân.                                                Trang 4/6 ­ Mã đề thi 481
  5. D. Đây là giai cấp rất nhạy cảm chính trị, hăng hái với công cuộc canh tân đất nước. Câu 33: Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11­1939 có ý nghĩa  quan trọng là A. đặt nhiệm vụ cách mạng ruộng đất lên hàng đầu. B. đặt nhiệm vụ chống phát xít Nhật lên hàng đầu. C. chủ trương thành lập mặt trận riêng ở mỗi nước Đông Dương. D. đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu. Câu 34:  Đường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam (1930­1975) do Đảng đề  ra và thực hiện   thành công là A. Cải cách ruộng đất và CNXH B. Giải phóng dân tộc gắn liền với giải phóng giai cấp. C. Độc lập dân tộc gắn với chủ nghĩa xã hội. D. Tự do và CNXH. Câu 35: Đặc điểm nổi bật trong phong trào kháng chiến của ba tỉnh miền Tây Nam kì là: A. phong trào do nông dân khởi xướng và lãnh đạo. B. phong trào lôi cuốn nhiều sĩ phu, văn thân tham gia. C. phong trào sử dụng hình thức đấu tranh phong phú. D. có sự kết hợp giữa chống ngoại xâm với chống phong kiến tay sai. Câu 36: Hình thức đấu tranh chủ yếu trong Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở nước Nga là A. bãi khóa, bãi thị rồi chuyển sang khởi nghĩa vũ trang. B. đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang. C. biểu tình tuần hành thị uy rồi chuyển sang khởi nghĩa vũ trang. D. tổng bãi công chính trị rồi chuyển sang khởi nghĩa vũ trang. Câu 37: Đảng ta chuyển huớng chỉ đạo sách lược trong thời kì 1936­1939  dựa trên cơ sở A. Đảng Cộng sản Đông Dương phục hồi và hoạt động mạnh. B. Tình hình thế giới và trong nước có sự thay đổi. C. Tình hình thực tiễn của Việt Nam. D. Chủ nghĩa phát xít lên nắm quyền ở một số nước Câu 38: Đánh giá như thế nào về hệ thống Xã hội chủ nghĩa ở thế kỉ XX ? A. Là lực lượng hùng hậu về kinh tế ­ quân sự, chiếm lĩnh nhiều đỉnh cao của khoa học ­ kĩ thuật. B. Chủ nghĩa xã hội là một lực lượng hùng hậu về kinh tế ­ quân sự, chính trị. C. Trong nhiều thập niên hệ thống Xã hội chủ nghĩa đã trở thành một lực lượng hùng hậu về chính  trị ­ quân sự, kinh tế. D. Trong thập niên 70, chủ nghĩa xã hội đã trở thành một lực lượng kinh tế ­ chính trị hùng hậu, có  ảnh hưởng tích cực đến đời sống chính trị quốc tế. Câu 39: So với chiến dịch Việt Bắc (1947), chiến dịch Biên giới thu – đông (1950) có gì khác về  kết   quả và  nghĩa lịch sử? A. Mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến. B. Quân đội ta giành được thế chủ động trên chiến trường chính (Bắc Bộ). C. Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch. D. Bộ đội chủ lực trưởng thành thêm một bước. Câu 40: Nguyễn Ái Quốc đã rút ra bài học chủ  yếu nào từ  thất bại của việc gửi bản Yêu sách đến   Hội nghị Véc­xai (1919)? A. Quyết tâm đi theo con đường cách mạng vô sản. B. Nhận thức rõ bản chất của chủ nghĩa đế quốc. C. Phải dựa vào sức mình để tự giải phóng. D. Phân biệt rõ bạn­thù của dân tộc.                                                Trang 5/6 ­ Mã đề thi 481
  6. ­­­­­­­­­­­ HẾT ­­­­­­­­­­ Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.                                                Trang 6/6 ­ Mã đề thi 481
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2