intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi KSCL lần 3 môn Lịch sử lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 205

Chia sẻ: Lê Thanh Hải | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:7

11
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giúp học sinh đánh giá lại kiến thức đã học cũng như kinh nghiệm ra đề của giáo viên. Mời các bạn và quý thầy cô cùng tham khảo Đề thi KSCL lần 3 môn Lịch sử lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 205.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi KSCL lần 3 môn Lịch sử lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 205

  1. SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN 3  TRƯỜNG THPT NGUYỄN VIẾT  NĂM HỌC: 2017 – 2018 XUÂN MÔN: LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 50 phút;  (không kể thời gian giao đề)   Mã đề thi  205 Họ, tên thí sinh:........................................................ s ố báo danh: ........................... Câu 1: Từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 1970 của  thế  kỉ XX, Liên Xô thực hiện  chính sách đối ngoại A. bảo vệ hòa bình thế giới, ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc và giúp đỡ các  nước XHCN. B. hòa bình, trung lập, không liên kết. C. mở rộng quan hệ với các nước Châu Á. D. tích cực, sẵn sàng đặt quan hệ với các nước. Câu 2: Đại hội nào được coi là “Đại hội kháng chiến thắng lợi” A. Hội nghị thành lập Đảng (2/1930). B. Đại hội lần thứ nhất của Đảng (10/1930). C. Đại hội lần thứ II của Đảng ( 2/1951). D. Đại hội lần thứ  III của Đảng ( 9/1960). Câu 3: Sự ra đời của NATO và Tổ chức Hiệp ước Vacsava đã đánh dấu A. sự phân chia đối lập về kinh tế của Liên Xô – Mĩ. B. sức mạnh quân sự của nước Mĩ. C. sự phát triển của Mĩ về mọi mặt. D. sự xác lập cục diện 2 phe, 2 cực. Câu 4: Tình trạng chính trị của nước Nga sau thắng lợi của Cách mạng tháng Hai là? A. Quân đội cũ nổi dậy chống phá. B. Các nước đế quốc can thiệp vào nước Nga. C. Nhiều đảng phái phản động nổi dậy chống phá cách mạng. D. Xuất hiện tình trạng hai chính quyền song song tồn tại. Câu 5: Nội dung nào dưới đây không là bài học kinh nghiệm của Cách mạng tháng Tám  năm 1945 ở Việt Nam? A. Đảng cần tập hợp tổ chức các lực lượng yêu nước rộng rãi trong mặt trận dân tộc  thống nhất. B. Đảng phải nắm bắt tình hình thế giới và trong nước để đề ra chủ trương, biện  pháp cách mạng phù hợp. C. Truyền bá lí luận giải phóng dân tộc vào giai cấp công nhân Việt Nam, coi đó là  điều kiện tiên quyết để giải phóng dân tộc. D. Đảng phải có đường lối đúng đắn, trên cơ sở vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác­ Lê nin vào thực tiễn cách mạng Việt Nam. Câu 6: Việt Nam đã và đang vận dụng nguyên tắc cơ bản nào của Liên hợp quốc để đối  phó với vấn đề phức tạp ở biển Đông hiện nay? A. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.                                                Trang 1/7 ­ Mã đề thi 205
  2. B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất cứ nước nào. C. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình. D. Bình đằng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc. Câu 7: Những hoạt động của Nguyễn Tất Thành từ  năm 1911 đến năm 1918 đóng vai  trò như  thế  nào trong việc xác định con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt   Nam? A. Là cơ sở quan trọng. B. Chỉ là nhân tố trong nhiều nhân tố. C. Là định hướng cơ bản. D. Đây là giai đoạn quyết định. Câu 8:  Điểm khác nhau cơ  bản giữa Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh về  quá trình   giải phóng dân tộc là A. Phan Bội Châu chủ trương thành lập chính quyền công nông, Phan Châu Trinh chủ  trương thành lập chính quyền tư sản. B. Phan Bội Châu chủ trương giải phóng dân tộc còn Phan Châu Trinh là cải cách dân  chủ. C. Phan Châu Trinh là giải phóng dân tộc còn Phan Bội Châu là cải cách dân chủ D. Phan Châu Trinh là đánh đuổi thực dân Pháp còn Phan Bội Châu là lật đổ giai cấp  phong kiến. Câu 9: Cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam chống thực dân Pháp ( 1946 – 1954)  được kết thúc bằng sự kiện nào? A. Thắng lợi trong cuộc Tiến công chiến lược Đông­ Xuân 1953 ­ 1954. B. Thực dân Pháp rút quân khỏi miền Bắc Việt Nam tháng 5 – 1956. C. Hiệp định Giơ – ne ­ vơ được kí kết ( 21­ 7­ 1954). D. Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ năm 1954. Câu 10: Nguyên nhân cơ  bản thúc đẩy kinh tế  Nhật Bản phát triển và là bài học kinh  nghiệm cho các nước đang phát triển, trong đó có Việt Nam ? A. Con người được đào tạo chu đáo, và áp dụng thành tựu khoa học ­ kĩ thuật của thế  giới. B. Tận dụng tốt các điều kiện bên ngoài để phát triển. C. Chi phí quốc phòng thấp. D. Các công ty năng động, có tầm nhìn xa, sức cạnh tranh cao. Câu 11: Để thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”, Mĩ đã sử dụng lực lượng quân   đội nào là chủ yếu? A. Lực lượng quân viễn chinh Mĩ và quân chư hầu. B. Lực lượng quân viễn chinh Mĩ. C. Lực lượng quân đội Sài Gòn. D. Lực lượng quân chư hầu. Câu 12: Chủ  trương giải quyết vấn đề  giải phóng dân tộc của Đảng  Cộng sản Đông   Dương tại Hội nghị Ban chấp hành  Trung ương Đảng ( 5/ 1941) có điểm gì khác so với   Hội nghị tháng 11/1939 ? A. Đặt vấn đề giải phóng dân tộc là mục tiêu số 1 của cách mạng. B. Giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc. C. Đặt vấn đề giải phóng dân tộc trong phạm vi từng nước. D. Đẩy mạnh đấu tranh vũ trang, tiến tới khởi nghĩa giành chính quyền. Câu 13: Sự kiện nào đánh dấu sự khởi sắc của tổ chức ASEAN?                                                Trang 2/7 ­ Mã đề thi 205
  3. A. Vấn đề Campuchia được giải quyết năm 1989. B. 10 nước Đông Nam Á tham gia vào tổ chức ASEAN năm 1999. C. Hiệp ước Bali được kí kết năm 1976. D. Việt Nam ra nhập tổ chức ASEAN năm 1995. Câu 14: Phong trào Ngũ Tứ đánh dấu bước chuyển quan trọng nào của cách mạng Trung   Quốc? A. Tiếp tục cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ. B. Chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ sang cách mạng dân chủ tư sản kiểu  mới. C. Chuyển sang cách mạng xã hội chủ nghĩa. D. Chuyển sang cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. Câu 15: Cuộc kháng chiến chống Pháp trong 60 ngày đêm của quân dân Hà Nội kể  từ  ngày 19 ­ 12 ­ 1946 đã hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ A. tiêu diệt toàn bộ quân Pháp ở thủ đô Hà Nội. B. phá hủy được nhiều kho tàng của thực dân Pháp. C. giam chân địch trong thành phố một thời gian dài để ta có thêm thời gian chuẩn bị  cho cuộc kháng chiến lâu dài. D. bảo vệ được thủ đô Hà Nội. Câu 16: Đặc điểm nổi bật của tình hình kinh tế Mĩ trong thời gian 20 năm đầu sau chiến  tranh thế giới thứ 2 là gì? A. Kinh tế  bước vào giai đoạn phát triển về mọi mặt. B. Trở thành trung tâm kinh tế ­ tài chính lớn nhất thế giới. C. Bị kinh tế Nhật Bản, Tây Âu cạnh tranh quyết liệt. D. Kinh tế bước vào giai đoạn suy thoái, khủng hoảng. Câu 17: Pháp buộc phải thay đổi chiến lược chiến tranh ở Đông Dương như thế nào sau  thất bại ở Việt Bắc  năm 1947? A. Từ giữ gìn lực lượng sang tiến công. B. Tiến công chiến lược trên toàn miền Bắc. C. Lấy chiến tranh nuôi chiến tranh. D. Từ đánh nhanh thắng nhanh sang đánh lâu dài. Câu 18: Ý nghĩa của chiến thắng Cầu Giấy lần 2 là A. thể hiện rõ quyết tâm tiêu diệt giặc của nhân dân ta. B. thể hiện tinh thần đoàn kết giữa nhân dân với triều đình C. thể hiện sức mạnh chiến đấu của quân và dân Hà Nội. D. thể hiện sức mạnh của giai cấp nông dân. Câu 19:  Tư  tưởng cốt lõi của cương lĩnh chính trị  đầu tiên của Đảng do Nguyễn Ái   Quốc soạn thảo là gì? A. Tư tưởng độc lập, tự do. B. Tư tưởng độc lập dân tộc và ruộng đất dân cày. C. Tư tưởng bình đẳng, bác ái. D. Tư tưởng dân chủ và tự do. Câu 20: Trong những năm 1954 ­ 1960, cách mạng miền Bắc  không thực hiện nhiệm vụ  nào sau đây? A. Cải tạo quan hệ sản xuất, bước đầu phát triển kinh tế ­ xã hội.                                                Trang 3/7 ­ Mã đề thi 205
  4. B. Xây dựng nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa. C. Hoàn thành cải cách ruộng đất. D. Khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh. Câu 21: Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, nước ta gặp những khó khăn gì? A. Giặc ngoại xâm, khó khăn về tài chính, giặc ngoại xâm. B. Giặc ngoại xâm, nạn dốt, khó khăn tài chính, nội phản. C. Nạn đói và khó khăn về tài chính ,nội phản. D. Nạn đói, khó khăn về tài chính, nạn dốt và giặc ngoại xâm, nội phản. Câu 22: Những thắng lợi quân sự của nhân dân miền Nam góp phần làm phá sản chiến   lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ là A. Ấp Bắc, Bình Giã, Núi Thành, Vạn Tường. B. Bình Giã, Ba Gia, Đồng Xoài, An Lão . C. An Lão, Núi Thành, Vạn Tường. D. Ấp Bắc, Bình Giã, An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài. Câu 23: Đường lối chung  của Đảng cộng sản Trung Quốc trong thời kì cải cách  – mở  cửa lấy nội dung nào làm trọng tâm? A. Xây dựng hệ thống chính trị. B. Phát triển kinh tế. C. Xây dựng nền kinh tế thị trường. D. Kiên trì 4 nguyên tắc cơ bản. Câu 24:  Mục tiêu của Bộ  Chính trị  Trung  ương Đảng  khi quyết định mở  chiến dịch  Điện Biên Phủ (12 ­ 1954) là A. làm phá sản kế hoạch Nava, giành thắng lợi quyết định kết thúc chiến tranh. B. làm xoay chuyển cuộc chiến tranh ở Đông Dương, tạo điều kiện cho đấu tranh  ngoại giao. C. làm lung lay ý chí xâm lược của thực dân Pháp, buộc thực dân Pháp phải kí Hiệp  định Giơnevơ. D. tiêu diệt lực lượng địch ở đây, giải phóng vùng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng  Bắc Lào. Câu 25: Đặc điểm nổi bật của phong trào kháng chiến chống Pháp xâm lược của nhân   dân Nam kì sau năm 1862 là A. lực lượng khởi nghĩa quy tụ nhiều thành phần xã hội. B. các cuộc khởi nghĩa nổ ra với quy mô nhỏ và phân tán. C. quy tụ thành những trung tâm kháng chiến lớn, tổ chức chặt chẽ. D. không tiếp tục kháng chiến vì lệnh bãi binh của triều đình. Câu 26: Nội dung nào phản ánh đầy đủ nhất hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế thế  giới 1929 – 1933 đối với chủ nghĩa tư bản? A. Đe dọa nghiêm trọng sự tồn tại của chủ nghĩa tư bản. B. Tàn phá nặng nề nền kinh tế, xã hội các nước tư bản chủ nghĩa. C. Hàng chục triệu công nhân thất nghiệp, nông dân mất ruộng đất. D. Nhiều cuộc đấu tranh, biểu tình của người thất nghiệp diễn ra. Câu 27: Bài học kinh nghiệm từ việc kí kết hiệp định Sơ Bộ (6­ 3­ 1946) được Đảng ta  vận dụng như thế nào trong chính sách đối ngoại hiện nay? A. Cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược. B. Kiên trì trong đấu tranh bảo vệ lợi ích quốc gia. C. Lợi dụng sự ủng hộ của các tổ chức quốc tế.                                                Trang 4/7 ­ Mã đề thi 205
  5. D. Sự đồng thuận trong việc giải quyết tranh chấp. Câu 28: Hội nghị lần thứ 15  Ban chấp hành Trưng ương Đảng ( 1/ 1959) đã quyết định A. để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mĩ –  Diệm. B. để nhân dân miền Nam sử dụng đấu tranh chính trị để đánh đổ chính quyền mĩ –  Diệm. C. để nhân dân Việt Nam sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mĩ –  Diệm. D. để nhân dân miền Nam sử dụng đấu tranh vũ tranh để đánh đổ chính quyền mĩ –  Diệm. Câu 29: Ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của cách mạng tháng Mười Nga năm 1917  đối  với thế giới là A. thế giới bắt đầu có trật tự 2 cực. B. đã làm thay đổi cục diện thế giới. C. tác động đến phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Phi. D. tác động đến phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Á. Câu 30: Ý nào sau đây phản ánh sự chuyển biến về tính chất xã hội Việt Nam sau cuộc   khai thác thuộc địa lần thứ nhất so với trước? A. Từ xã hội phong kiến chuyển sang xã hội thuộc địa, phong kiến. B. Từ xã hội phong kiến chuyển sang xã hội thuộc địa nửa phong kiến. C. Từ xã hội phong kiến chuyển sang xã hội tư bản chủ nghĩa. D. Từ xã hội phong kiến chuyển sang xã hội nửa thuộc địa nửa phong kiến. Câu 31: Hiệp  ước nào đánh dấu thực dân Pháp đã hoàn thành về  cơ  bản quá trình xâm   lược Việt Nam? A. Hiệp ước năm 1874. B. Hiệp ước Patơ nốt năm 1884. C. Hiệp ước Hác măng năm  1883. D. Hiệp ước Hác măng năm  1883 và hiệp ước Patơ nốt năm 1884. Câu 32: Dưới đây là những sự kiện của cách mạng Việt Nam từ sau ngày 2/9/1945 đến   trước ngày 19/12/1946: 1. Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa được thông qua. 2. Chủ tịch Hồ Chí Minh kí sắc lệnh thành lập “Nha bình dân học vụ” 3. Quốc hội quyết định cho lưu hành tiền Việt Nam trong cả nước. Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo trình tự theo trình tự thời gian A. 3,2,1 B. 2,1,3 C. 1,2,3 D. 1,3,2 Câu 33: Để  đưa nước Mĩ thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 ­1933, tổng thống   Rudơven đã A. tăng cường chi phí cho quân sự. B. thực hiện chính sách mới. C. thực hiện chính sách bành trướng xâm lược các nước khác. D. kêu gọi sự giúp đỡ của các nước khác. Câu 34: Cuộc kháng chiến chống Pháp ( 1946 – 1954) của nhân dân Việt Nam thắng lợi   đã tác động như thế nào đến các nước ở Châu Á, Châu Phi và khu vực Mĩ La Tinh?                                                Trang 5/7 ­ Mã đề thi 205
  6. A. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào hòa bình. B. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào không liên kết. C. Cổ vũ mạnh mẽ  phong trào dân chủ. D. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc. Câu 35: Những khẩu hiệu chính trị mà Đảng Cộng sản Đông Dương đề  ra trong phong  trào cách mạng 1930 ­ 1931 là gì? A. “ Đả đảo chủ nghĩa đế quốc, đả đảo phong kiến”, “ Thả tù chính trị”. B. “ Giải phóng dân tộc”, “ Tịch thu ruộng đất  của đế quốc ,Việt gian chia cho dân  cày”. C. “ Độc lập dân tộc”, “ Ruộng đất dân cày”. D. “ Tịch thu ruộng đất của đế quốc , Việt gian chia cho dân cày, tiến tới người cày  có ruộng”. Câu 36: Tác động lớn nhất của chính sách kinh tế mới được Đảng Bônsêvích tiến hành  ở nước Nga Xô viết ( năm 1921) đến nền kinh tế nước Nga là A. nền kinh tế nhiều thành phần. B. nhà nước nắm độc quyền, kiểm soát mọi mặt nền kinh tế. C. nhà nước nắm độc quyền, chỉ đạo toàn bộ nền kinh tế. D. chuyển nền kinh tế do nhà nước nắm độc quyền mọi mặt sang nền kinh tế nhiều  thành phần dưới sự kiểm soát của nhà nước. Câu 37:  Nội dung nào  không  đúng khi nói về  mục đích của khởi nghĩa nông dân Yên  Thế ? A. Tự đứng lên bảo vệ cuộc sống của quê hương mình. B. Hưởng ứng chiếu Cần Vương do Tôn Thất Thuyết mượn danh vua Hàm nghi ban  ra. C. Bất bình với chính sách đàn áp bóc lột của thực dân Pháp. D. Chống lại chính sách cướp bóc của thực dân Pháp. Câu 38: Sự kiện nào đánh dấu bước chuyển biến về nhận thức của Nguyễn Ái Quốc từ  một người yêu nước trở thành một chiến sĩ cộng sản? A. Đọc bản sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa  của Lê Nin. B. Tham gia sáng lập Đảng cộng sản Pháp. C. Gửi bản yêu sách của nhân dân An Nam đến hội nghị véc xai. D. Tham gia sáng lập Hội Liên hiệp thuộc địa. Câu 39:  Chiến dịch tiến công lớn đầu tiên của bộ  đội chủ  lực Việt Nam trong cuộc   kháng chiến chống thực dân Pháp ( 1946 – 1954) là A. chiến dịch Biên Giới thu – đông năm 1950. B. chiến dịch Việt Băc thu – đông năm 1947. C. chiến dịch Thượng Lào năm 1954. D. chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954. Câu 40: Ý nào sau đây không nằm trong phương hướng chiến lược trong Đông ­ Xuân  1953 ­ 1954 được Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng đề ra ? A. Buộc địch phải bị động phân tán lực lượng đối phó với ta trên những địa bàn xung  yếu mà chúng không thể bỏ.                                                Trang 6/7 ­ Mã đề thi 205
  7. B. Tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu để tiêu diệt địch, giải phóng đất đai. C. Do địch phải phân tán lực lượng mà tạo điều kiện tiêu diệt thêm sinh lực địch. D. Nhanh chóng đánh bại quân Pháp kết thúc chiến tranh. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­ HẾT ­­­­­­­­­­                                                Trang 7/7 ­ Mã đề thi 205
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1