intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi KSCL lần 3 năm 2017-2018 môn GDCD lớp 10 - THPT Đồng Đậu - Mã đề 304

Chia sẻ: Ho Quang Dai | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

51
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Gửi đến các bạn "Đề thi KSCL lần 3 năm 2017-2018 môn GDCD lớp 10 - THPT Đồng Đậu - Mã đề 304" giúp các bạn học sinh có thêm nguồn tài liệu để tham khảo cũng như củng cố kiến thức trước khi bước vào kì thi. Mời các bạn cùng tham khảo tài liệu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi KSCL lần 3 năm 2017-2018 môn GDCD lớp 10 - THPT Đồng Đậu - Mã đề 304

  1. TRƯƠNG THPT ĐÔNG ĐÂU ̀ ̀ ̣ ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LÂN 3 ̀ MàĐỀ THI: 304 NĂM HỌC 2017­2018 – MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN 10 Thời gian làm bài: 50 phút (Đê g ̀ ồm 40 câu trắc nghiệm) Họ tên:……………………………………………………………Số báo danh:………………………… Câu 81: Mỗi sinh vật có quá trình đồng hóa thì phải có quá trình dị hóa, nếu chỉ  có một quá trình thì  sinh vật sẽ chết. Theo quan điểm Triết học đây là A. sự đồng nhất giữa các mặt đối lập. B. quy luật tồn tại của sinh vật. C. sự liên hệ giữa các mặt đối lập. D. sự thống nhất giữa các mặt đối lập. Câu 82: Nội dung nào dưới đây nói về vai trò của đạo đức đối với sự phát triển của gia đình? A. Đạo đức là cơ sở cho sự phát triển của mỗi người trong gia đình. B. Đạo đức làm cho gia đình tránh được sự đổ vỡ. C. Đạo đức là nền tảng hạnh phúc gia đình. D. Đạo đức làm cho gia đình có kinh tế khá hơn. Câu 83: Chỉ ra quan điểm nào dưới đây không phải là phủ định biện chứng? A. Tức nước vỡ bờ. B. Ăn cháo đá bát. C. Uống nước nhớ nguồn. D. Sông lở cát bồi. Câu 84: Những quy luật chung nhất, phổ biến nhất về sự vận động và phát triển của giới tự nhiên,   đời sống xã hội và lĩnh vực tư duy là đối tượng nghiên cứu của A. Sử học. B. Toán học. C. Vật lí. D. Triết học. Câu 85: Cuối thế kỷ XIX, nước Pháp bị một đợt dịch than ở gia súc trên quy mô rất lớn. Riêng ở vùng   Pastơ sinh sống, gia súc không bị nhiễm bệnh vì ông đã tiêm vắcxin phòng bệnh. Mọi người không tin  phương pháp của ông, cho rằng ông đã bịp bợm. Cuối cùng, họ  nhất trí đưa ra phương pháp thí   nghiệm trên thực tế. 50 con cừu được gây nhiễm bện than và được chia thành hai nhóm. Một nửa   được tiêm vắcxin, nửa còn lại thì không. Chỉ  sau 48 giờ, 25 con cừa không được tiêm vắcxin phòng   bệnh lần luợt chết, 25 con được tiêm vắcxin vẫn sống khỏe mạnh. Câu chuyện là minh chứng về vai   trò nào của thực tiễn đối với nhân thức? A. Thực tiễn là mục đích của nhận thức. B. Thực tiễn là cơ sở của nhận thức. C. Thực tiễn là động lực của nhận thức. D. Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý. Câu 86: Trong lớp học, giáo viên chủ nhiệm đã tổ  chức cho học sinh có tinh thần tập thể  mạnh dạn  phê bình, góp ý những bạn thường xuyên vi phạm nội quy ảnh hưởng đến tập thể lớp. Trong trường   hợp này, cô giáo đã giải quyết mâu thuẫn bằng cách nào dưới đây? A. Thống nhất giữa các mặt đối lập. B. Thống nhất mâu thuẫn. C. Đấu tranh giữa các mặt đối lập. D. Điều hòa mâu thuẫn. Câu 87: Trong giờ thảo luận về vận động và phát triển, mọi người tranh luận rất sôi nổi. G cho rằng:   “ Vận động chỉ đơn thuần là sự thay đổi vị trí của các sự vật”; A cho rằng: “ Chỉ có vận động, không  có phát triển, mọi sinh vật sinh ra thế nào thì sẽ giữ nguyên như thế ấy, nhất là bản tính con người”;  B cho rằng; “ Có vận động mới có phát triển, không có phát triển ngoài vận động”; Đ cho rằng: “ Vận   động là liên tục, đứng im là tạm thời”.Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, quan điểm   của bạn nào đúng? A. B và Đ. B. G và A. C. G và Đ. D. A và Đ. Câu 88: Quan điểm nào dưới đây không đúng khi nói về mâu thuẫn trong Triết học? A. Bất kì mặt đối lập nào cũng tạo thành mâu thuẫn. B. Các mặt đối lập của mâu thuẫn vừa thống nhất với nhau, vừa đấu tranh với nhau. C. Mâu thuẫn chỉ được giải quyết bằng sự đấu tranh giữa các mặt đối lập. D. Mâu thuẫn là một chỉnh thể, trong đó có hai mặt đối lập.                          Trang 1/5 ­ Mã đề thi 304
  2. Câu 89: Khi người nào tạo ra được cho mình những giá trị tinh thần, đạo đức và những giá trị đó được   xã hội đánh giá, công nhận thì người đó A. có danh dự. B. có địa vị. C. có quyền lực. D. có phẩm giá. Câu 90: Dưới góc độ  của Triết học duy vật biện chứng, sự  phát triển của sự  vật, hiện tượng mới   trên cơ sở kế thừa các yếu tố tích cực của sự vật, hiện tượng cũ được gọi là gì? A. Mâu thuẫn biện chứng. B. Quan hệ biện chứng. C. Phủ định biện chứng. D. Phương pháp biện chứng. Câu 91: Một trong những điều nên tránh trong tình yêu là A. yêu vì mục đích vụ lợi. B. chân thành, tin cậy. C. yêu không vụ lợi. D. có nghĩa vụ với nười mình yêu. Câu 92: Lịch sử xã hội loài người được hình thành khi con người biết A. trồng trọt và chăn nuôi. B. chế tạo công cụ lao động. C. trao đổi hàng hóa. D. ăn chín, uống sôi. Câu 93: Điều kiện để chất mới ra đời là gì? A. Lượng biến đổi liên tục. B. Lượng biến đổi nhanh chóng. C. Lượng biến đổi trong giới hạn cho phép. D. Lượng biến đổi đạt đến một giới hạn nhất định. Câu 94: Anh A kết hôn với chị B năm 2000 vì A thấy chị ấy rất xinh, có đăng ký kết hôn. Mặc dù biết   con mình không yêu anh A nhưng vì bố  mẹ  chị  B nợ  tiền gia đình A nên đã ép con mình cưới A để  được xóa nợ. Tháng 3/2004, anh A chung sống như vợ  chồng với chị  C, có một con chung sinh năm   2005. Tháng 06/2005, chị B phát hiện được sự việc trên và yêu cầu anh A chấm dứt quan hệ trái pháp  luật với chị C, song anh A vẫn cố tình vi phạm. Những ai trong tình huống vi phạm chế độ  hôn nhân   tự nguyện và tiến bộ? A. Chỉ mình chị  C. B. Bố mẹ chị B, anh A và  C. C. Chị B và chị  C. D. Anh A và bố mẹ chị  B. Câu 95: Chị H đang đi trên đường, sau xe trở bao tải hàng to khá nặng, bỗng bị một chiếc xe khác của  một thanh niên ngoài 20 tuổi vượt lên tạt ngang. Chị bị ngã xuống đường, có lẽ rất đau. Người thanh  niên quay lại nhìn rồi tiếp tục phóng đi. T, B, S, Q đang ngồi trong quán nước thấy vậy phá lên cười.   Chị chủ quán nước vội chạy ra đỡ dậy và dìu chị H vào quán ngồi nghỉ. T nhanh tay lấy điện thoại ra  quay clip đưa lên facebook. Ngay sau đó, B, S cũng chạy ra dắt xe, khiêng bao tải hàng vào giúp chị.   Những ai có hành vi xử sự phù hợp với quy tắc, chuẩn mực của đạo đức của xã hội? A. Chỉ mình chị chủ quán. B. Chị chủ quán, B và S. C. T, B, S và Q. D. Người thanh niên, T, chị H. Câu 96: Bạn T là học sinh trường THPT X. Qua một năm học tập rèn luyện, T được xếp loại học lực   giỏi, hạnh kiểm tốt. Ghi nhận những cố  gắng đó, đầu năm học mới T được đã được kết nạp Đoàn   thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh. T rất vui mừng phấn khởi vì từ  một đội viên T đã trở  thành đoàn  viên, được đứng trong hàng ngũ của đoàn thanh niên, được tham gia thật nhiều hoạt động bổ ích. Hãy   chỉ ra sự biến đổi về chất trong trường hợp trên ? A. T được tham gia thật nhiều hoạt động bổ ích. B. T được xếp loại học lực giỏi, hạnh kiểm tốt. C. T từ một đội viên đã trở thành đoàn viên. D. T là một học sinh THPT xuất sắc. Câu 97: Hệ thống các quy tắc, chuẩn mực xã hội mà nhờ đó con người tự giác điều chỉnh hành vi của  mình cho phù hợp với lợi ích của cộng đồng, của xã hội gọi là A. pháp luật. B. đạo đức.    C. tập quán. D. tín ngưỡng.    Câu 98:  K là thanh niên 20 tuổi, vì tranh chấp thửa ruộng với hàng xóm dẫn đến đánh nhau gây  thương tích nặng cho người hàng xóm nên K bị đi tù. Ngày trở về, người thân trong gia đình mừng rơi  nước mắt. Riêng ông B (bố của K) lại buông một câu: “ Lại chứng nào tật đấy thôi!”. Vậy ông B đã   sử dụng phương pháp gì để đánh giá về con trai mình? A. Biện chứng. B. So sánh . C. Siêu hình. D. Nhất  nguyên luận.                          Trang 2/5 ­ Mã đề thi 304
  3. Câu 99: Quá trình hoạt động thực tiễn cũng đồng thời là quá trình phát triển và hoàn thiện các giác  quan của con người. Nhờ đó khả năng nhận thức của con người ngày càng sâu sắc, đầy đủ hơn về sự  vật hiện tượng. Điều đó cho thấy vai trò nào của thực tiễn đối với nhận thức ? A. Thực tiễn là động lực của nhận thức. B. Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý. C. Thực tiễn là cơ sở của nhận thức. D. Thực tiễn là mục đích của nhận thức. Câu 100: Tình yêu chân chính làm cho con người A. trưởng thành và hoàn thiện hơn. B. có được những gì mình mong muốn. C. sớm đạt được mục đích của mình. D. có địa vị và thu nhập cao. Câu 101: Sản xuất của cải vật chất là đặc trưng riêng chỉ có ở con người. Đó là quá trình lao động có  mục đích và không ngừng A. sáng tạo của con người. B. chế tạo của con người. C. phát triển của con người. D. tiến bộ của con người. Câu 102: Trong lớp em có hai bạn yêu nhau nên sa sút việc học hành. Trong trường hợp này hai bạn đã  vi phạm điều cần tránh nào trong tình yêu? A. Không nên yêu nhiều người cùng một lúc. B. Không nên yêu vì vụ lợi. C. Không nên quan hệ tình dục trước hôn nhân. D. Không nên yêu sớm. Câu 103: Mặt đối lập của mâu thuẫn đó là những khuynh hướng, tính chất, đặc điểm mà trong quá   trình vận động, phát triển của sự vật và hiện tượng chúng phát triển theo những A. chiều hướng cùng chiều với nhau. B. chiều hướng tiến lên. C. chiều hướng trái ngược nhau. D. chiều hướng đi xuống. Câu 104: Quan niệm nào sau đây là đúng? A. Tất cả mọi người đều có nghĩa vụ đạo đức trong mối quan hệ cụ thể. B. Nghĩa vụ đạo đức là trách nhiệm bắt buộc ai cũng phải thực hiện. C. Nghĩa vụ của học sinh chỉ là học tập. D. Góp phần xây dựng xã hội là trách nhiệm của người lớn. Câu 105: Cứ mỗi đợt thi học kì, các bạn N, H, K lại đi cầu khấn tại đền chùa để mong đạt điểm cao.  L, Y thì cho rằng chỉ có chăm chỉ học tập mới có thể đạt điểm cao. Mặc dù vậy, đợt thi nào của con,   bà T (mẹ  của Y cũng đi đền cầu cúng). G cũng sắm hoa quả  về  nhà thắp hương tổ  tiên. Những ai   trong tình huống có quan niệm duy tâm? A. Bà T, bạn G, Y. B. N, H, K, bà T, G. C. N, H, K, L. D. Chỉ có G và bà T. Câu 106: Trong giờ học khi cô giáo cho đề tài thảo luận: Con người là mục tiêu của sự phát triển xã   hội. Nhóm bạn D, T, S, V tranh luận rất sôi nổi. T cho rằng: “ Của cải tăng theo cấp số cộng, dân số  loài người tăng theo cấp số nhân. Vì vậy, cần gây chiến tranh và tạo ra dịch bệnh để giảm bớt số dân  mới có thể đảm bảo cuộc sống của con người”; S cho rằng như vậy là vô nhân đạo; D nói điều đó là  cần thiết. V nói làm vậy là chống lại con người. Quan điểm của ai trong tình huống là đúng? A. D, T và V. B. Chỉ mình S. C. S và V. D. T và  D. Câu 107: Những sự vật, hiện tượng nào sau đây không do con người sáng tạo ra? A. Máy tính. B. Cồng chiêng Tây Nguyên. C. Động Phong Nha – Kẻ Bàng. D. Trống đồng Đông Sơn. Câu 108: Gia đình được xây dựng dựa trên mối quan hệ nào dưới đây? A. Hôn nhân và huyết thống. B. Huyết thống và họ hàng. C. Hôn nhân và họ hàng. D. Họ hàng và nuôi dưỡng. Câu 109: Nhà bác học C nghiên cứu tìm ra giống lúa mới có năng xuất cao và đã được đem vào sản   xuất; ca sĩ X biểu diễn ca nhạc phục vụ cuộc họp bên lề của hội nghị APEC; bác A tham gia hội nghị  tiếp xúc cử tri  ở xã D; anh Q sáng chế  ra xe đạp chạy dưới nước; chị T nuôi khoảng 100 con lợn và   trồng 0,5 ha lúa. Những ai thực hiện hoạt động sản xuất vật chất? A. Nhà bác học C, chị T. B. Bác A và anh Q. C. Anh Q và bác  A. D. Chị T.                          Trang 3/5 ­ Mã đề thi 304
  4. Câu 110: Trong Hội nghị cán bộ phụ nữ về vấn đề phát động quần chúng nông dân tại Việt Bắc vào   tháng 3 năm 1953, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã phát biểu: “Xã hội từ chỗ ăn lông ở lỗ, tiến đến xã hội nô   lệ, tiến đến xã hội phong kiến, tiến đến xã hội tư  bản, rồi tiến đến xã hội chủ  nghĩa”. Qua lời phát   biểu này Chủ tịch Hồ Chí Minh đã khái quát về vấn đề nào sau đây? A. Lịch sử xã hội loài người phát triển theo quy luật khách quan. B. Sự phát triển của lịch sử xã hội loài người. C. Các bước quanh co trong tiến trình phát triển của lịch sử xã hội loài người. D. Các kiểu chế độ xã hội trong lịch sử. Câu 111: Bất kì sự  vật, hiện tượng nào cũng luôn luôn vận động. Bằng vận động và thông qua vận   động mà sự vật hiện tượng tồn tại và A. thể hiện bản chất của mình. B. thể hiện tính chất của mình. C. thể hiện thuộc tính của mình. D. thể hiện đặc tính của mình.                          Trang 4/5 ­ Mã đề thi 304
  5. Câu 112: Khẳng định nào dưới đây không đúng khi nói về vai trò chủ thể lịch sử của con người? A. Con người là động lực của các cuộc cách mạng xã hội. B. Con người là mục tiêu của sự phát triển xã hội. C. Con người là chủ thể sáng tạo nên các giá trị vật chất. D. Con người tự sáng tạo ra lịch sử của mình. Câu 113: Thế giới quan duy tâm có quan điểm như thế nào về mối quan hệ giữa vật chất và ý thức? A. Chỉ tồn tại ý thức. B. Vật chất và ý thức cùng xuất hiện. C. Vật chất là cái có trước và quyết định ý thức. D. Ý thức là cái có trước và sản sinh ra giới tự nhiên. Câu 114: Bạn A đi học về, thấy mẹ  ốm nằm trên giường chưa kịp nấu cơm. Bạn đã nhanh tay vào  bếp nấu cơm giúp mẹ. Hành động của bạn A thuộc phạm trù đạo đức nào dưới đây? A. Hạnh phúc. B. Lương tâm. C. Nhân phẩm, danh dự. D. Nghĩa vụ. Câu 115: Sử dụng các thao tác so sánh, phân tích, tổng hợp, khái quát hóa để tìm ra bản chất, quy luật  của sự vật hiện tượng là đề cập đến giai đoạn nhận thức nào sau đây? A. Lý tính. B. Trực tiếp. C. Cảm tính. D. Gián tiếp. Câu 116: Theo quan điểm của Triết học Mác, vấn đề cơ bản của triết học là gì? A. Quan hệ giữa tự nhiên và xã hội. B. Quan hệ giữa tư duy và tồn tại. C. Quan hệ giữa vật chất và vận động. D. Quan hệ giữa lí luận và thực tiễn. Câu 117: Khẳng định nào sau đây là sai ? A. Dòng sông đang vận động. B. Cây cầu không vận động. C. Xã hội không ngừng vận động. D. Trái đất không đứng im. Câu 118: Quá trình phản ánh sự vật, hiện tượng của thế giới khách quan vào bộ óc con người, để tạo   nên những hiểu biết về chúng, được gọi là A. nhận thức.    B. tri thức. C. cảm giác. D. thấu hiểu. Câu 119: M là học sinh ngoan, học khá của lớp 10. Do nghe bạn bè rủ rê, M dùng thử ma túy rồi dần   thành nghiện. Từ đấy, M học hành sa sút, thường xuyên đi muộn, bỏ  học. Để  có tiền mua ma túy, M  đã lấy trộm tài sản của gia đình và hàng xóm mang đi bán.  Nhận định nào dưới đây là đúng khi nói về  hành vi của M? A. M vi phạm pháp pháp luật mà không vi phạm đạo đức. B. M vi phạm pháp luật và vi phạm đạo đức. C. M không vi phạm gì hết vì bạn ấy là học sinh ngoan. D. Hành vi của M tuy có sai trái nhưng không đến mức vi phạm pháp luật. Câu 120: Câu tục ngữ: "Đào hố hại người, lại chôn mình" đề cập tới phạm trù đạo đức nào mà em đã   học? A. Nhân phẩm, danh dự. B. Nghĩa vụ. C. Lương tâm. D. Hạnh phúc. ­­­­­­­­­­­ HẾT ­­­­­­­­­­ Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị coi thi không giải thích gì thêm.                          Trang 5/5 ­ Mã đề thi 304
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1