intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi KSCL lần 3 năm 2017-2018 môn GDCD lớp 10 - THPT Đồng Đậu - Mã đề 305

Chia sẻ: Ho Quang Dai | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

30
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn học sinh đang chuẩn bị bước vào kì thi có thêm tài liệu ôn tập, TaiLieu.VN giới thiệu đến các bạn "Đề thi KSCL lần 3 năm 2017-2018 môn GDCD lớp 10 - THPT Đồng Đậu - Mã đề 305" để ôn tập nắm vững kiến thức. Chúc các bạn đạt kết quả cao trong kì thi!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi KSCL lần 3 năm 2017-2018 môn GDCD lớp 10 - THPT Đồng Đậu - Mã đề 305

  1. TRƯƠNG THPT ĐÔNG ĐÂU ̀ ̀ ̣ ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LÂN 3 ̀ MàĐỀ THI: 305 NĂM HỌC 2017­2018 – MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN 10 Thời gian làm bài: 50 phút (Đê g ̀ ồm 40 câu trắc nghiệm) Họ tên:……………………………………………………………Số báo danh:………………………… Câu 81: Những quy luật chung nhất, phổ biến nhất về sự vận động và phát triển của giới tự nhiên, đời   sống xã hội và lĩnh vực tư duy là đối tượng nghiên cứu của A. Triết học. B. Toán học. C. Sử học. D. Vật lí. Câu 82: Khi người nào tạo ra được cho mình những giá trị tinh thần, đạo đức và những giá trị đó được   xã hội đánh giá, công nhận thì người đó A. có danh dự. B. có quyền lực. C. có phẩm giá. D. có địa vị. Câu 83: Thế giới quan duy tâm có quan điểm như thế nào về mối quan hệ giữa vật chất và ý thức? A. Chỉ tồn tại ý thức.  B. Vật chất và ý thức cùng xuất hiện. C. Vật chất là cái có trước và quyết định ý thức.  D. Ý thức là cái có trước và sản sinh ra giới tự  nhiên. Câu 84: Cuối thế kỷ XIX, nước Pháp bị một đợt dịch than ở gia súc trên quy mô rất lớn. Riêng ở vùng   Pastơ sinh sống, gia súc không bị nhiễm bệnh vì ông đã tiêm vắcxin phòng bệnh. Mọi người không tin   phương pháp của ông, cho rằng ông đã bịp bợm. Cuối cùng, họ nhất trí đưa ra phương pháp thí nghiệm   trên thực tế. 50 con cừu được gây nhiễm bện than và được chia thành hai nhóm. Một nửa được tiêm   vắcxin, nửa còn lại thì không. Chỉ sau 48 giờ, 25 con cừa không được tiêm vắcxin phòng bệnh lần luợt  chết, 25 con được tiêm vắcxin vẫn sống khỏe mạnh. Câu chuyện là minh chứng về vai trò nào của thực  tiễn đối với nhân thức? A. Thực tiễn là mục đích của nhận thức. B. Thực tiễn là cơ sở của nhận thức. C. Thực tiễn là động lực của nhận thức. D. Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý. Câu 85: Trong lớp học, giáo viên chủ nhiệm đã tổ chức cho học sinh có tinh thần tập thể mạnh dạn phê   bình, góp ý những bạn thường xuyên vi phạm nội quy  ảnh hưởng đến tập thể  lớp. Trong trường hợp   này, cô giáo đã giải quyết mâu thuẫn bằng cách nào dưới đây? A. Thống nhất giữa các mặt đối lập. B. Thống nhất mâu thuẫn. C. Đấu tranh giữa các mặt đối lập. D. Điều hòa mâu thuẫn. Câu 86: Sản xuất của cải vật chất là đặc trưng riêng chỉ  có ở  con người. Đó là quá trình lao động có   mục đích và không ngừng A. tiến bộ của con người. B. phát triển của con người. C. chế tạo của con người. D. sáng tạo của con người. Câu 87: Trong giờ thảo luận về vận động và phát triển, mọi người tranh luận rất sôi nổi. G cho rằng: “   Vận động chỉ đơn thuần là sự thay đổi vị trí của các sự vật”; A cho rằng: “ Chỉ có vận động, không có  phát triển, mọi sinh vật sinh ra thế nào thì sẽ  giữ  nguyên như  thế   ấy, nhất là bản tính con người”; B   cho rằng; “ Có vận động mới có phát triển, không có phát triển ngoài vận động”; Đ cho rằng: “ Vận động   là liên tục, đứng im là tạm thời”.Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, quan điểm của bạn nào  đúng? A. G và Đ. B. B và Đ. C. A và Đ. D. G và A. Câu 88: Dưới góc độ của Triết học duy vật biện chứng, sự phát triển của sự vật, hiện tượng mới trên   cơ sở kế thừa các yếu tố tích cực của sự vật, hiện tượng cũ được gọi là gì? A. Mâu thuẫn biện chứng. B. Quan hệ biện chứng. C. Phủ định biện chứng. D. Phương pháp biện chứng.                          Trang 1/5 ­ Mã đề thi 305
  2. Câu 89: Anh A kết hôn với chị B năm 2000 vì A thấy chị ấy rất xinh, có đăng ký kết hôn. Mặc dù biết   con mình không yêu anh A nhưng vì bố mẹ chị B nợ tiền gia đình A nên đã ép con mình cưới A để được  xóa nợ. Tháng 3/2004, anh A chung sống như  vợ  chồng với chị C, có một con chung sinh năm 2005.   Tháng 06/2005, chị B phát hiện được sự việc trên và yêu cầu anh A chấm dứt quan hệ trái pháp luật với   chị C, song anh A vẫn cố tình vi phạm. Những ai trong tình huống vi phạm chế độ hôn nhân tự nguyện và  tiến bộ? A. Anh A và bố mẹ chị  B. B. Bố mẹ chị B, anh A và  C. C. Chị B và chị  C. D. Chỉ mình chị  C. Câu 90: Bạn T là học sinh trường THPT X. Qua một năm học tập rèn luyện, T được xếp loại học lực  giỏi, hạnh kiểm tốt. Ghi nhận những cố  gắng đó, đầu năm học mới T được đã được kết nạp Đoàn  thanh niên cộng sản Hồ  Chí Minh. T rất vui mừng phấn khởi vì từ  một đội viên T đã trở  thành đoàn   viên, được đứng trong hàng ngũ của đoàn thanh niên, được tham gia thật nhiều hoạt động bổ ích. Hãy  chỉ ra sự biến đổi về chất trong trường hợp trên ? A. T được tham gia thật nhiều hoạt động bổ ích. B. T được xếp loại học lực giỏi, hạnh kiểm tốt. C. T từ một đội viên đã trở thành đoàn viên. D. T là một học sinh THPT xuất sắc. Câu 91: Quá trình hoạt động thực tiễn cũng đồng thời là quá trình phát triển và hoàn thiện các giác quan   của con người. Nhờ đó khả  năng nhận thức của con người ngày càng sâu sắc, đầy đủ  hơn về  sự  vật   hiện tượng. Điều đó cho thấy vai trò nào của thực tiễn đối với nhận thức ? A. Thực tiễn là cơ sở của nhận thức. B. Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý. C. Thực tiễn là động lực của nhận thức. D. Thực tiễn là mục đích của nhận thức. Câu 92: Điều kiện để chất mới ra đời là gì? A. Lượng biến đổi liên tục. B. Lượng biến đổi nhanh chóng. C. Lượng biến đổi trong giới hạn cho phép. D. Lượng biến đổi đạt đến một giới hạn nhất định. Câu 93: Chị H đang đi trên đường, sau xe trở bao tải hàng to khá nặng, bỗng bị một chiếc xe khác của  một thanh niên ngoài 20 tuổi vượt lên tạt ngang. Chị  bị  ngã xuống đường, có lẽ  rất đau. Người thanh  niên quay lại nhìn rồi tiếp tục phóng đi. T, B, S, Q đang ngồi trong quán nước thấy vậy phá lên cười.   Chị chủ quán nước vội chạy ra đỡ dậy và dìu chị  H vào quán ngồi nghỉ. T nhanh tay lấy điện thoại ra   quay clip đưa lên facebook. Ngay sau đó, B, S cũng chạy ra dắt xe, khiêng bao tải hàng vào giúp chị.   Những ai có hành vi xử sự phù hợp với quy tắc, chuẩn mực của đạo đức của xã hội? A. Chị chủ quán, B và S. B. Người thanh niên, T, chị H. C. Chỉ mình chị chủ quán. D. T, B, S và Q. Câu 94: M là học sinh ngoan, học khá của lớp 10. Do nghe bạn bè rủ  rê, M dùng thử  ma túy rồi dần   thành nghiện. Từ đấy, M học hành sa sút, thường xuyên đi muộn, bỏ học. Để có tiền mua ma túy, M đã   lấy trộm tài sản của gia đình và hàng xóm mang đi bán. Nhận định nào dưới đây là đúng khi nói về hành  vi của M? A. M vi phạm pháp luật và vi phạm đạo đức. B. M không vi phạm gì hết vì bạn ấy là học sinh ngoan. C. M vi phạm pháp pháp luật mà không vi phạm đạo đức. D. Hành vi của M tuy có sai trái nhưng không đến mức vi phạm pháp luật. Câu 95: Mặt đối lập của mâu thuẫn đó là những khuynh hướng, tính chất, đặc điểm mà trong quá trình  vận động, phát triển của sự vật và hiện tượng chúng phát triển theo những A. chiều hướng trái ngược nhau. B. chiều hướng tiến lên. C. chiều hướng cùng chiều với nhau. D. chiều hướng đi xuống. Câu 96: Trong lớp em có hai bạn yêu nhau nên sa sút việc học hành. Trong trường hợp này hai bạn đã vi   phạm điều cần tránh nào trong tình yêu? A. Không nên quan hệ tình dục trước hôn nhân. B. Không nên yêu vì vụ lợi.                          Trang 2/5 ­ Mã đề thi 305
  3. C. Không nên yêu sớm. D. Không nên yêu nhiều người cùng một lúc. Câu 97: Gia đình được xây dựng dựa trên mối quan hệ nào dưới đây? A. Huyết thống và họ hàng. B. Hôn nhân và huyết thống. C. Họ hàng và nuôi dưỡng. D. Hôn nhân và họ hàng. Câu 98: Một trong những điều nên tránh trong tình yêu là A. yêu không vụ lợi. B. yêu vì mục đích vụ lợi. C. có nghĩa vụ với nười mình yêu. D. chân thành, tin cậy. Câu 99: Bạn A đi học về, thấy mẹ ốm nằm trên giường chưa kịp nấu cơm. Bạn đã nhanh tay vào bếp   nấu cơm giúp mẹ. Hành động của bạn A thuộc phạm trù đạo đức nào dưới đây? A. Hạnh phúc. B. Lương tâm. C. Nhân phẩm, danh dự. D. Nghĩa vụ.                          Trang 3/5 ­ Mã đề thi 305
  4. Câu 100: Khẳng định nào dưới đây không đúng khi nói về vai trò chủ thể lịch sử của con người? A. Con người là động lực của các cuộc cách mạng xã hội. B. Con người là mục tiêu của sự phát triển xã hội. C. Con người là chủ thể sáng tạo nên các giá trị vật chất. D. Con người tự sáng tạo ra lịch sử của mình. Câu 101: Trong Hội nghị cán bộ  phụ  nữ  về  vấn đề  phát động quần chúng nông dân tại Việt Bắc vào  tháng 3 năm 1953, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã phát biểu: “Xã hội từ chỗ ăn lông ở lỗ, tiến đến xã hội nô   lệ, tiến đến xã hội phong kiến, tiến đến xã hội tư  bản, rồi tiến đến xã hội chủ  nghĩa”. Qua lời phát  biểu này Chủ tịch Hồ Chí Minh đã khái quát về vấn đề nào sau đây? A. Các bước quanh co trong tiến trình phát triển của lịch sử xã hội loài người. B. Sự phát triển của lịch sử xã hội loài người. C. Lịch sử xã hội loài người phát triển theo quy luật khách quan. D. Các kiểu chế độ xã hội trong lịch sử. Câu 102: Những sự vật, hiện tượng nào sau đây không do con người sáng tạo ra? A. Cồng chiêng Tây Nguyên. B. Trống đồng Đông Sơn. C. Máy tính. D. Động Phong Nha – Kẻ Bàng. Câu 103: K là thanh niên 20 tuổi, vì tranh chấp thửa ruộng với hàng xóm dẫn đến đánh nhau gây thương   tích nặng cho người hàng xóm nên K bị  đi tù. Ngày trở  về, người thân trong gia đình mừng rơi nước   mắt. Riêng ông B (bố của K) lại buông một câu: “ Lại chứng nào tật đấy thôi!”. Vậy ông B đã sử dụng   phương pháp gì để đánh giá về con trai mình? A. Biện chứng. B. Siêu hình. C. Nhất nguyên luận. D. So sánh . Câu 104: Bất kì sự  vật, hiện tượng nào cũng luôn luôn vận động. Bằng vận động và thông qua vận   động mà sự vật hiện tượng tồn tại và A. thể hiện thuộc tính của mình. B. thể hiện bản chất của mình. C. thể hiện tính chất của mình. D. thể hiện đặc tính của mình. Câu 105: Trong giờ  học khi cô giáo cho đề  tài thảo luận: Con người là mục tiêu của sự  phát triển xã  hội. Nhóm bạn D, T, S, V tranh luận rất sôi nổi. T cho rằng: “ Của cải tăng theo cấp số  cộng, dân số  loài người tăng theo cấp số nhân. Vì vậy, cần gây chiến tranh và tạo ra dịch bệnh để giảm bớt số dân   mới có thể đảm bảo cuộc sống của con người”; S cho rằng như vậy là vô nhân đạo; D nói điều đó là   cần thiết. V nói làm vậy là chống lại con người. Quan điểm của ai trong tình huống là đúng? A. D, T và V. B. Chỉ mình S. C. S và V. D. T và  D. Câu 106: Cứ mỗi đợt thi học kì, các bạn N, H, K lại đi cầu khấn tại đền chùa để  mong đạt điểm cao.  L, Y thì cho rằng chỉ có chăm chỉ học tập mới có thể đạt điểm cao. Mặc dù vậy, đợt thi nào của con, bà   T (mẹ  của Y cũng đi đền cầu cúng). G cũng sắm hoa quả  về nhà thắp hương tổ  tiên. Những ai trong   tình huống có quan niệm duy tâm? A. N, H, K, bà T, G. B. Chỉ có G và bà T. C. N, H, K, L. D. Bà T, bạn G, Y. Câu 107: Nội dung nào dưới đây nói về vai trò của đạo đức đối với sự phát triển của gia đình? A. Đạo đức là cơ sở cho sự phát triển của mỗi người trong gia đình. B. Đạo đức làm cho gia đình có kinh tế khá hơn. C. Đạo đức là nền tảng hạnh phúc gia đình. D. Đạo đức làm cho gia đình tránh được sự đổ vỡ. Câu 108: Lịch sử xã hội loài người được hình thành khi con người biết A. ăn chín, uống sôi. B. trồng trọt và chăn nuôi. C. trao đổi hàng hóa. D. chế tạo công cụ lao động. Câu 109: Tình yêu chân chính làm cho con người A. có địa vị và thu nhập cao. B. có được những gì mình mong muốn. C. trưởng thành và hoàn thiện hơn. D. sớm đạt được mục đích của mình.                          Trang 4/5 ­ Mã đề thi 305
  5. Câu 110: Quan điểm nào dưới đây không đúng khi nói về mâu thuẫn trong Triết học? A. Mâu thuẫn chỉ được giải quyết bằng sự đấu tranh giữa các mặt đối lập. B. Mâu thuẫn là một chỉnh thể, trong đó có hai mặt đối lập. C. Bất kì mặt đối lập nào cũng tạo thành mâu thuẫn. D. Các mặt đối lập của mâu thuẫn vừa thống nhất với nhau, vừa đấu tranh với nhau. Câu 111: Hệ thống các quy tắc, chuẩn mực xã hội mà nhờ đó con người tự giác điều chỉnh hành vi của  mình cho phù hợp với lợi ích của cộng đồng, của xã hội gọi là A. tập quán. B. pháp luật. C. đạo đức.    D. tín ngưỡng.    Câu 112: Chỉ ra quan điểm nào dưới đây không phải là phủ định biện chứng? A. Uống nước nhớ nguồn. B. Tức nước vỡ bờ. C. Sông lở cát bồi. D. Ăn cháo đá bát. Câu 113: Sử dụng các thao tác so sánh, phân tích, tổng hợp, khái quát hóa để  tìm ra bản chất, quy luật   của sự vật hiện tượng là đề cập đến giai đoạn nhận thức nào sau đây? A. Gián tiếp. B. Lý tính. C. Trực tiếp. D. Cảm tính. Câu 114: Câu tục ngữ: "Đào hố hại người, lại chôn mình" đề cập tới phạm trù đạo đức nào mà em đã  học? A. Nhân phẩm, danh dự. B. Nghĩa vụ. C. Lương tâm. D. Hạnh phúc. Câu 115: Theo quan điểm của Triết học Mác, vấn đề cơ bản của triết học là gì? A. Quan hệ giữa tự nhiên và xã hội. B. Quan hệ giữa tư duy và tồn tại. C. Quan hệ giữa vật chất và vận động. D. Quan hệ giữa lí luận và thực tiễn. Câu 116: Khẳng định nào sau đây là sai ? A. Dòng sông đang vận động. B. Cây cầu không vận động. C. Xã hội không ngừng vận động. D. Trái đất không đứng im. Câu 117: Quá trình phản ánh sự vật, hiện tượng của thế giới khách quan vào bộ  óc con người, để  tạo   nên những hiểu biết về chúng, được gọi là A. nhận thức.    B. tri thức. C. cảm giác. D. thấu hiểu. Câu 118: Nhà bác học C nghiên cứu tìm ra giống lúa mới có năng xuất cao và đã được đem vào sản  xuất; ca sĩ X biểu diễn ca nhạc phục vụ cuộc họp bên lề của hội nghị APEC; bác A tham gia hội nghị  tiếp xúc cử  tri  ở  xã D; anh Q sáng chế  ra xe đạp chạy dưới nước; chị  T nuôi khoảng 100 con lợn và   trồng 0,5 ha lúa. Những ai thực hiện hoạt động sản xuất vật chất? A. Anh Q và bác  A. B. Chị T. C. Nhà bác học C, chị T. D. Bác A và anh Q. Câu 119: Quan niệm nào sau đây là đúng? A. Tất cả mọi người đều có nghĩa vụ đạo đức trong mối quan hệ cụ thể. B. Nghĩa vụ đạo đức là trách nhiệm bắt buộc ai cũng phải thực hiện. C. Nghĩa vụ của học sinh chỉ là học tập. D. Góp phần xây dựng xã hội là trách nhiệm của người lớn. Câu 120: Mỗi sinh vật có quá trình đồng hóa thì phải có quá trình dị  hóa, nếu chỉ  có một quá trình thì  sinh vật sẽ chết. Theo quan điểm Triết học đây là A. sự đồng nhất giữa các mặt đối lập. B. quy luật tồn tại của sinh vật. C. sự liên hệ giữa các mặt đối lập. D. sự thống nhất giữa các mặt đối lập. ­­­­­­­­­­­ HẾT ­­­­­­­­­­ Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị coi thi không giải thích gì thêm.                          Trang 5/5 ­ Mã đề thi 305
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2