Đề thi KSCL lần 3 năm 2017-2018 môn GDCD lớp 10 - THPT Đồng Đậu - Mã đề 306
lượt xem 1
download
Hãy tham khảo Đề thi KSCL lần 3 năm 2017-2018 môn GDCD lớp 10 - THPT Đồng Đậu - Mã đề 306 để giúp các bạn biết thêm cấu trúc đề thi như thế nào, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và có thêm tư liệu tham khảo chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt điểm tốt hơn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi KSCL lần 3 năm 2017-2018 môn GDCD lớp 10 - THPT Đồng Đậu - Mã đề 306
- TRƯƠNG THPT ĐÔNG ĐÂU ̀ ̀ ̣ ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LÂN 3 ̀ MÃ ĐỀ THI: 306 NĂM HỌC 20172018 – MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN 10 Thời gian làm bài: 50 phút (Đê g ̀ ồm 40 câu trắc nghiệm) Họ tên:……………………………………………………………Số báo danh:………………………… Câu 81: Tình yêu chân chính làm cho con người A. có được những gì mình mong muốn. B. có địa vị và thu nhập cao. C. trưởng thành và hoàn thiện hơn. D. sớm đạt được mục đích của mình. Câu 82: Trong lớp em có hai bạn yêu nhau nên sa sút việc học hành. Trong trường hợp này hai bạn đã vi phạm điều cần tránh nào trong tình yêu? A. Không nên yêu sớm. B. Không nên yêu nhiều người cùng một lúc. C. Không nên yêu vì vụ lợi. D. Không nên quan hệ tình dục trước hôn nhân. Câu 83: Dưới góc độ của Triết học duy vật biện chứng, sự phát triển của sự vật, hiện tượng mới trên cơ sở kế thừa các yếu tố tích cực của sự vật, hiện tượng cũ được gọi là gì? A. Phương pháp biện chứng. B. Quan hệ biện chứng. C. Mâu thuẫn biện chứng. D. Phủ định biện chứng. Câu 84: K là thanh niên 20 tuổi, vì tranh chấp thửa ruộng với hàng xóm dẫn đến đánh nhau gây thương tích nặng cho người hàng xóm nên K bị đi tù. Ngày trở về, người thân trong gia đình mừng rơi nước mắt. Riêng ông B (bố của K) lại buông một câu: “ Lại chứng nào tật đấy thôi!”. Vậy ông B đã sử dụng phương pháp gì để đánh giá về con trai mình? A. Siêu hình. B. Nhất nguyên luận. C. Biện chứng. D. So sánh . Câu 85: Trong Hội nghị cán bộ phụ nữ về vấn đề phát động quần chúng nông dân tại Việt Bắc vào tháng 3 năm 1953, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã phát biểu: “Xã hội từ chỗ ăn lông ở lỗ, tiến đến xã hội nô lệ, tiến đến xã hội phong kiến, tiến đến xã hội tư bản, rồi tiến đến xã hội chủ nghĩa”. Qua lời phát biểu này Chủ tịch Hồ Chí Minh đã khái quát về vấn đề nào sau đây? A. Các bước quanh co trong tiến trình phát triển của lịch sử xã hội loài người. B. Sự phát triển của lịch sử xã hội loài người. C. Lịch sử xã hội loài người phát triển theo quy luật khách quan. D. Các kiểu chế độ xã hội trong lịch sử. Câu 86: Theo quan điểm của Triết học Mác, vấn đề cơ bản của triết học là gì? A. Quan hệ giữa tự nhiên và xã hội. B. Quan hệ giữa tư duy và tồn tại. C. Quan hệ giữa vật chất và vận động. D. Quan hệ giữa lí luận và thực tiễn. Câu 87: Bạn T là học sinh trường THPT X. Qua một năm học tập rèn luyện, T được xếp loại học lực giỏi, hạnh kiểm tốt. Ghi nhận những cố gắng đó, đầu năm học mới T được đã được kết nạp Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh. T rất vui mừng phấn khởi vì từ một đội viên T đã trở thành đoàn viên, được đứng trong hàng ngũ của đoàn thanh niên, được tham gia thật nhiều hoạt động bổ ích. Hãy chỉ ra sự biến đổi về chất trong trường hợp trên ? A. T được tham gia thật nhiều hoạt động bổ ích. B. T là một học sinh THPT xuất sắc. C. T từ một đội viên đã trở thành đoàn viên. D. T được xếp loại học lực giỏi, hạnh kiểm tốt. Câu 88: Những quy luật chung nhất, phổ biến nhất về sự vận động và phát triển của giới tự nhiên, đời sống xã hội và lĩnh vực tư duy là đối tượng nghiên cứu của A. Vật lí. B. Toán học. C. Sử học. D. Triết học. Câu 89: Mặt đối lập của mâu thuẫn đó là những khuynh hướng, tính chất, đặc điểm mà trong quá trình vận động, phát triển của sự vật và hiện tượng chúng phát triển theo những A. chiều hướng tiến lên. B. chiều hướng đi xuống. Trang 1/7 Mã đề thi 306
- C. chiều hướng trái ngược nhau. D. chiều hướng cùng chiều với nhau. Trang 2/7 Mã đề thi 306
- Câu 90: Quá trình hoạt động thực tiễn cũng đồng thời là quá trình phát triển và hoàn thiện các giác quan của con người. Nhờ đó khả năng nhận thức của con người ngày càng sâu sắc, đầy đủ hơn về sự vật hiện tượng. Điều đó cho thấy vai trò nào của thực tiễn đối với nhận thức ? A. Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý. B. Thực tiễn là cơ sở của nhận thức. C. Thực tiễn là động lực của nhận thức. D. Thực tiễn là mục đích của nhận thức. Câu 91: Một trong những điều nên tránh trong tình yêu là A. yêu không vụ lợi. B. chân thành, tin cậy. C. có nghĩa vụ với nười mình yêu. D. yêu vì mục đích vụ lợi. Câu 92: Khẳng định nào dưới đây không đúng khi nói về vai trò chủ thể lịch sử của con người? A. Con người là động lực của các cuộc cách mạng xã hội. B. Con người là chủ thể sáng tạo nên các giá trị vật chất. C. Con người là mục tiêu của sự phát triển xã hội. D. Con người tự sáng tạo ra lịch sử của mình. Câu 93: Trong lớp học, giáo viên chủ nhiệm đã tổ chức cho học sinh có tinh thần tập thể mạnh dạn phê bình, góp ý những bạn thường xuyên vi phạm nội quy ảnh hưởng đến tập thể lớp. Trong trường hợp này, cô giáo đã giải quyết mâu thuẫn bằng cách nào dưới đây? A. Đấu tranh giữa các mặt đối lập. B. Điều hòa mâu thuẫn. C. Thống nhất mâu thuẫn. D. Thống nhất giữa các mặt đối lập. Câu 94: Bất kì sự vật, hiện tượng nào cũng luôn luôn vận động. Bằng vận động và thông qua vận động mà sự vật hiện tượng tồn tại và A. thể hiện đặc tính của mình. B. thể hiện thuộc tính của mình. C. thể hiện bản chất của mình. D. thể hiện tính chất của mình. Câu 95: Bạn A đi học về, thấy mẹ ốm nằm trên giường chưa kịp nấu cơm. Bạn đã nhanh tay vào bếp nấu cơm giúp mẹ. Hành động của bạn A thuộc phạm trù đạo đức nào dưới đây? A. Nhân phẩm, danh dự. B. Hạnh phúc. C. Nghĩa vụ. D. Lương tâm. Câu 96: Nhà bác học C nghiên cứu tìm ra giống lúa mới có năng xuất cao và đã được đem vào sản xuất; ca sĩ X biểu diễn ca nhạc phục vụ cuộc họp bên lề của hội nghị APEC; bác A tham gia hội nghị tiếp xúc cử tri ở xã D; anh Q sáng chế ra xe đạp chạy dưới nước; chị T nuôi khoảng 100 con lợn và trồng 0,5 ha lúa. Những ai thực hiện hoạt động sản xuất vật chất? A. Nhà bác học C, chị T. B. Chị T. C. Bác A và anh Q. D. Anh Q và bác A. Câu 97: Quá trình phản ánh sự vật, hiện tượng của thế giới khách quan vào bộ óc con người, để tạo nên những hiểu biết về chúng, được gọi là A. nhận thức. B. tri thức. C. cảm giác. D. thấu hiểu. Câu 98: Trong giờ học khi cô giáo cho đề tài thảo luận: Con người là mục tiêu của sự phát triển xã hội. Nhóm bạn D, T, S, V tranh luận rất sôi nổi. T cho rằng: “ Của cải tăng theo cấp số cộng, dân số loài người tăng theo cấp số nhân. Vì vậy, cần gây chiến tranh và tạo ra dịch bệnh để giảm bớt số dân mới có thể đảm bảo cuộc sống của con người”; S cho rằng như vậy là vô nhân đạo; D nói điều đó là cần thiết. V nói làm vậy là chống lại con người. Quan điểm của ai trong tình huống là đúng? A. T và D. B. Chỉ mình S. C. D, T và V. D. S và V. Câu 99: Cứ mỗi đợt thi học kì, các bạn N, H, K lại đi cầu khấn tại đền chùa để mong đạt điểm cao. L, Y thì cho rằng chỉ có chăm chỉ học tập mới có thể đạt điểm cao. Mặc dù vậy, đợt thi nào của con, bà T (mẹ của Y cũng đi đền cầu cúng). G cũng sắm hoa quả về nhà thắp hương tổ tiên. Những ai trong tình huống có quan niệm duy tâm? A. Bà T, bạn G, Y. B. N, H, K, L. C. N, H, K, bà T, G. D. Chỉ có G và bà T. Trang 3/7 Mã đề thi 306
- Câu 100: Sử dụng các thao tác so sánh, phân tích, tổng hợp, khái quát hóa để tìm ra bản chất, quy luật của sự vật hiện tượng là đề cập đến giai đoạn nhận thức nào sau đây? A. Trực tiếp. B. Cảm tính. C. Gián tiếp. D. Lý tính. Câu 101: Khi người nào tạo ra được cho mình những giá trị tinh thần, đạo đức và những giá trị đó được xã hội đánh giá, công nhận thì người đó A. có phẩm giá. B. có địa vị. C. có quyền lực. D. có danh dự. Câu 102: Gia đình được xây dựng dựa trên mối quan hệ nào dưới đây? A. Hôn nhân và huyết thống. B. Hôn nhân và họ hàng. C. Huyết thống và họ hàng. D. Họ hàng và nuôi dưỡng. Câu 103: Khẳng định nào sau đây là sai ? A. Dòng sông đang vận động. B. Xã hội không ngừng vận động. C. Cây cầu không vận động. D. Trái đất không đứng im. Câu 104: Anh A kết hôn với chị B năm 2000 vì A thấy chị ấy rất xinh, có đăng ký kết hôn. Mặc dù biết con mình không yêu anh A nhưng vì bố mẹ chị B nợ tiền gia đình A nên đã ép con mình cưới A để được xóa nợ. Tháng 3/2004, anh A chung sống như vợ chồng với chị C, có một con chung sinh năm 2005. Tháng 06/2005, chị B phát hiện được sự việc trên và yêu cầu anh A chấm dứt quan hệ trái pháp luật với chị C, song anh A vẫn cố tình vi phạm. Những ai trong tình huống vi phạm chế độ hôn nhân tự nguyện và tiến bộ? A. Bố mẹ chị B, anh A và C. B. Anh A và bố mẹ chị B. C. Chỉ mình chị C. D. Chị B và chị C. Câu 105: Trong giờ thảo luận về vận động và phát triển, mọi người tranh luận rất sôi nổi. G cho rằng: “ Vận động chỉ đơn thuần là sự thay đổi vị trí của các sự vật”; A cho rằng: “ Chỉ có vận động, không có phát triển, mọi sinh vật sinh ra thế nào thì sẽ giữ nguyên như thế ấy, nhất là bản tính con người”; B cho rằng; “ Có vận động mới có phát triển, không có phát triển ngoài vận động”; Đ cho rằng: “ Vận động là liên tục, đứng im là tạm thời”.Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, quan điểm của bạn nào đúng? A. G và Đ. B. B và Đ. C. G và A. D. A và Đ. Câu 106: Chị H đang đi trên đường, sau xe trở bao tải hàng to khá nặng, bỗng bị một chiếc xe khác của một thanh niên ngoài 20 tuổi vượt lên tạt ngang. Chị bị ngã xuống đường, có lẽ rất đau. Người thanh niên quay lại nhìn rồi tiếp tục phóng đi. T, B, S, Q đang ngồi trong quán nước thấy vậy phá lên cười. Chị chủ quán nước vội chạy ra đỡ dậy và dìu chị H vào quán ngồi nghỉ. T nhanh tay lấy điện thoại ra quay clip đưa lên facebook. Ngay sau đó, B, S cũng chạy ra dắt xe, khiêng bao tải hàng vào giúp chị. Những ai có hành vi xử sự phù hợp với quy tắc, chuẩn mực của đạo đức của xã hội? A. Chị chủ quán, B và S. B. Chỉ mình chị chủ quán. C. Người thanh niên, T, chị H. D. T, B, S và Q. Câu 107: Chỉ ra quan điểm nào dưới đây không phải là phủ định biện chứng? A. Tức nước vỡ bờ. B. Sông lở cát bồi. C. Ăn cháo đá bát. D. Uống nước nhớ nguồn. Câu 108: Quan niệm nào sau đây là đúng? A. Tất cả mọi người đều có nghĩa vụ đạo đức trong mối quan hệ cụ thể. B. Góp phần xây dựng xã hội là trách nhiệm của người lớn. C. Nghĩa vụ đạo đức là trách nhiệm bắt buộc ai cũng phải thực hiện. D. Nghĩa vụ của học sinh chỉ là học tập. Câu 109: Hệ thống các quy tắc, chuẩn mực xã hội mà nhờ đó con người tự giác điều chỉnh hành vi của mình cho phù hợp với lợi ích của cộng đồng, của xã hội gọi là A. tập quán. B. pháp luật. C. đạo đức. D. tín ngưỡng. Trang 4/7 Mã đề thi 306
- Câu 110: Mỗi sinh vật có quá trình đồng hóa thì phải có quá trình dị hóa, nếu chỉ có một quá trình thì sinh vật sẽ chết. Theo quan điểm Triết học đây là A. sự liên hệ giữa các mặt đối lập. B. sự thống nhất giữa các mặt đối lập. C. sự đồng nhất giữa các mặt đối lập. D. quy luật tồn tại của sinh vật. Câu 111: Câu tục ngữ: "Đào hố hại người, lại chôn mình" đề cập tới phạm trù đạo đức nào mà em đã học? A. Lương tâm. B. Nghĩa vụ. C. Hạnh phúc. D. Nhân phẩm, danh dự. Câu 112: Những sự vật, hiện tượng nào sau đây không do con người sáng tạo ra? A. Máy tính. B. Động Phong Nha – Kẻ Bàng. C. Cồng chiêng Tây Nguyên. D. Trống đồng Đông Sơn. Trang 5/7 Mã đề thi 306
- Câu 113: Lịch sử xã hội loài người được hình thành khi con người biết A. trồng trọt và chăn nuôi. B. ăn chín, uống sôi. C. trao đổi hàng hóa. D. chế tạo công cụ lao động. Câu 114: Điều kiện để chất mới ra đời là gì? A. Lượng biến đổi liên tục. B. Lượng biến đổi đạt đến một giới hạn nhất định. C. Lượng biến đổi nhanh chóng. D. Lượng biến đổi trong giới hạn cho phép. Câu 115: Thế giới quan duy tâm có quan điểm như thế nào về mối quan hệ giữa vật chất và ý thức? A. Vật chất và ý thức cùng xuất hiện. B. Ý thức là cái có trước và sản sinh ra giới tự nhiên. C. Chỉ tồn tại ý thức. D. Vật chất là cái có trước và quyết định ý thức. Câu 116: Cuối thế kỷ XIX, nước Pháp bị một đợt dịch than ở gia súc trên quy mô rất lớn. Riêng ở vùng Pastơ sinh sống, gia súc không bị nhiễm bệnh vì ông đã tiêm vắcxin phòng bệnh. Mọi người không tin phương pháp của ông, cho rằng ông đã bịp bợm. Cuối cùng, họ nhất trí đưa ra phương pháp thí nghiệm trên thực tế. 50 con cừu được gây nhiễm bện than và được chia thành hai nhóm. Một nửa được tiêm vắcxin, nửa còn lại thì không. Chỉ sau 48 giờ, 25 con cừa không được tiêm vắcxin phòng bệnh lần luợt chết, 25 con được tiêm vắcxin vẫn sống khỏe mạnh. Câu chuyện là minh chứng về vai trò nào của thực tiễn đối với nhân thức? A. Thực tiễn là mục đích của nhận thức. B. Thực tiễn là động lực của nhận thức. C. Thực tiễn là cơ sở của nhận thức. D. Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý. Câu 117: Sản xuất của cải vật chất là đặc trưng riêng chỉ có ở con người. Đó là quá trình lao động có mục đích và không ngừng A. sáng tạo của con người. B. phát triển của con người. C. chế tạo của con người. D. tiến bộ của con người. Câu 118: Nội dung nào dưới đây nói về vai trò của đạo đức đối với sự phát triển của gia đình? A. Đạo đức làm cho gia đình có kinh tế khá hơn. B. Đạo đức làm cho gia đình tránh được sự đổ vỡ. C. Đạo đức là cơ sở cho sự phát triển của mỗi người trong gia đình. D. Đạo đức là nền tảng hạnh phúc gia đình. Câu 119: Quan điểm nào dưới đây không đúng khi nói về mâu thuẫn trong Triết học? A. Mâu thuẫn chỉ được giải quyết bằng sự đấu tranh giữa các mặt đối lập. B. Mâu thuẫn là một chỉnh thể, trong đó có hai mặt đối lập. C. Bất kì mặt đối lập nào cũng tạo thành mâu thuẫn. D. Các mặt đối lập của mâu thuẫn vừa thống nhất với nhau, vừa đấu tranh với nhau. Câu 120: M là học sinh ngoan, học khá của lớp 10. Do nghe bạn bè rủ rê, M dùng thử ma túy rồi dần thành nghiện. Từ đấy, M học hành sa sút, thường xuyên đi muộn, bỏ học. Để có tiền mua ma túy, M đã lấy trộm tài sản của gia đình và hàng xóm mang đi bán. Nhận định nào dưới đây là đúng khi nói về hành vi của M? A. Hành vi của M tuy có sai trái nhưng không đến mức vi phạm pháp luật. B. M không vi phạm gì hết vì bạn ấy là học sinh ngoan. C. M vi phạm pháp pháp luật mà không vi phạm đạo đức. D. M vi phạm pháp luật và vi phạm đạo đức. HẾT Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị coi thi không giải thích gì thêm. Trang 6/7 Mã đề thi 306
- Trang 7/7 Mã đề thi 306
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi KSCL lần 3 năm 2017-2018 môn Lịch sử lớp 10 - THPT Đồng Đậu - Mã đề 311
4 p | 68 | 2
-
Đề thi KSCL lần 3 năm 2017-2018 môn Địa lí lớp 10 - THPT Đồng Đậu - Mã đề 301
5 p | 92 | 2
-
Đề thi KSCL lần 3 năm 2017-2018 môn Địa lí lớp 10 - THPT Đồng Đậu - Mã đề 302
5 p | 57 | 2
-
Đề thi KSCL lần 3 năm 2018 môn Lịch sử lớp 10 - THPT Đồng Đậu - Mã đề 308
4 p | 84 | 2
-
Đề thi KSCL lần 3 năm 2017-2018 môn Địa lí lớp 10 - THPT Đồng Đậu - Mã đề 303
5 p | 65 | 2
-
Đề thi KSCL lần 3 năm 2018 môn Lịch sử lớp 10 - THPT Đồng Đậu - Mã đề 306
4 p | 80 | 2
-
Đề thi KSCL lần 3 năm 2018 môn Lịch sử lớp 10 - THPT Đồng Đậu - Mã đề 305
4 p | 73 | 2
-
Đề thi KSCL lần 3 năm 2018 môn Lịch sử lớp 10 - THPT Đồng Đậu - Mã đề 302
4 p | 53 | 2
-
Đề thi KSCL lần 3 năm 2017-2018 môn Địa lí lớp 10 - THPT Đồng Đậu - Mã đề 304
5 p | 50 | 1
-
Đề thi KSCL lần 3 năm 2017-2018 môn Địa lí lớp 10 - THPT Đồng Đậu - Mã đề 305
5 p | 45 | 1
-
Đề thi KSCL lần 3 năm 2018 môn Lịch sử lớp 10 - THPT Đồng Đậu - Mã đề 301
4 p | 78 | 1
-
Đề thi KSCL lần 3 năm 2018 môn Lịch sử lớp 10 - THPT Đồng Đậu - Mã đề 312
4 p | 90 | 1
-
Đề thi KSCL lần 3 năm 2018 môn Lịch sử lớp 10 - THPT Đồng Đậu - Mã đề 310
4 p | 74 | 1
-
Đề thi KSCL lần 3 năm 2018 môn Lịch sử lớp 10 - THPT Đồng Đậu - Mã đề 309
4 p | 61 | 1
-
Đề thi KSCL lần 3 năm 2018 môn Lịch sử lớp 10 - THPT Đồng Đậu - Mã đề 307
4 p | 62 | 1
-
Đề thi KSCL lần 3 năm 2018 môn Lịch sử lớp 10 - THPT Đồng Đậu - Mã đề 304
5 p | 58 | 1
-
Đề thi KSCL lần 3 năm 2018 môn Lịch sử lớp 10 - THPT Đồng Đậu - Mã đề 303
4 p | 65 | 1
-
Đề thi KSCL lần 3 năm 2017-2018 môn Địa lí lớp 10 - THPT Đồng Đậu - Mã đề 306
5 p | 87 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn