intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi KSCL lần 3 năm 2017-2018 môn Lịch sử lớp 11 - THPT Đồng Đậu - Mã đề 312

Chia sẻ: Ho Quang Dai | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

44
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

"Đề thi KSCL lần 3 năm 2017-2018 môn Lịch sử lớp 11 - THPT Đồng Đậu - Mã đề 312" nhằm giúp học sinh ôn tập và củng cố lại kiến thức, đồng thời nó cũng giúp học sinh làm quen với cách ra đề và làm bài thi dạng trắc nghiệm.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi KSCL lần 3 năm 2017-2018 môn Lịch sử lớp 11 - THPT Đồng Đậu - Mã đề 312

  1. TRƯỜNG THPT ĐỒNG ĐẬU KỲ THI KSCL LỚP 11 LẦN 3 NĂM HỌC 2017­2018 ───────── Bài thi: KHOA HỌC XàHỘI Mã đề thi 312 Môn thi thành phần: LỊCH SỬ 11 Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Họ, tên thí sinh:…………………………….; Số báo danh:……… Câu 1: Một trong những ý nghĩa của cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 đối với phong trào  giải phóng dân tộc đó là A. đã ảnh hưởng mạnh mẽ đến tiến trình lịch sử và cục diện của thế giới. B. cổ vũ phong trào công nhân, chỉ cho họ con đường đi tới thắng lợi. C. đã chọc thủng khâu yếu nhất trong sợi dây chuyền chủ nghĩa đế quốc. D. lật đổ chính phủ tư sản, đưa giai cấp công nhân lên nắm chính quyền. Câu 2:  Nhận  xét nào dưới  đây về  phong trào Cần  vương  ở  Việt Nam cuối  thế  kỉ  XIX  là   KHÔNG đúng? A. Phong trào đã thể hiện tinh thần yêu nước nồng nàn của các văn thân, sĩ phu và nhân dân ta. B. Thất bại của phong trào bắt nguồn từ hạn chế của con đường cứu nước theo khuynh hướng  phong kiến. C. Mục tiêu của phong trào là đánh đuổi giặc Pháp, giải phóng dân tộc, thiết lập trở lại chế độ  phong kiến. D. Phong trào đã mang tính thống nhất cao trên quy mô cả nước, gây rất nhiều khó khăn cho Pháp. Câu 3: Các nước Mĩ, Anh, Pháp trong giai đoạn 1933­1939 KHÔNG có sự thống nhất về A. tiềm lực đất nước. B. chính sách đối ngoại. C. đặc điểm kinh tế. D. truyền thống dân chủ. Câu 4: Cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta từ  1858­1884  và các cuộc kháng chiến  chống ngoại xâm trong các thế kỉ X­XVIII có sự khác nhau về A. quy mô kháng chiến. B. mức độ ác liệt. C. tinh thần kháng chiến. D. đường lối kháng chiến. Câu 5: Nhiệm vụ của phong trào nông dân Yên Thế (1884­1913) là A. chống thực dân Pháp để giải phóng dân tộc, thiết lập chế độ phong kiến. B. chống triều đình phong kiến đầu hàng để thiết lập triều đại phong kiến mới. C. chống chính sách cướp bóc và bình định quân sự của thực dân Pháp để tự vệ. D. chống chính sách bình định của thực dân Pháp để tự giải phóng dân tộc. Câu 6: Trong những năm 30 của thế kỉ XX, Liên Xô coi chủ nghĩa phát xít là kẻ thù nguy hiểm   nhất bởi vì A. chủ nghĩa phát xít đe dọa đến hòa bình và an ninh thế giới. B. chủ nghĩa phát xít cản trở Liên Xô xây dựng đất nước. C. chủ nghĩa phát xít ngăn cản sự giao lưu, hợp tác quốc tế. D. chủ nghĩa phát xít đe dọa sự tồn tại của chủ nghĩa xã hội. Câu 7: Nhiệm vụ trọng tâm của nhân dân Liên Xô khi bước vào thời kì xây dựng chủ nghĩa xã  hội từ 1925 đến 1941 là A. cơ giới hóa trong nông nghiệp. B. công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa. C. thanh toán nạn mù chữ. D. xóa bỏ các giai cấp bóc lột. Câu 8: Vào giữa thế kỉ XIX, trước khi bị thực dân Pháp xâm lược, Việt Nam là quốc gia A. thuộc địa nửa phong kiến. B. nửa thuộc địa, nửa phong kiến. C. phong kiến nửa thuộc địa. D. phong kiến độc lập, có chủ quyền. Câu 9:  Phan Thanh Giản sau khi để  mất 3 tỉnh miền Tây Nam Kì đã tự  vẫn. Từ  đó về  sau,   nhiều quan lại tiếp tục tự sát vì lí do tương tự. Điều đó thể hiện:                                                Trang 1/5 ­ Mã đề thi 312
  2. A. sức mạnh tấn công ngày càng tăng của thực dân Pháp. B. sự bế tắc của một số quan lại trước nguy cơ mất nước. C. sự thiếu niềm tin vào thắng lợi của cuộc kháng chiến. D. sự bạc nhược của một bộ phận quan quân triều đình. Câu 10: Thủ phạm châm ngòi cho chiến tranh thế giới lần thứ hai (1939­1945) là A. các nước dân chủ. B. Liên Xô. C. các nước phát xít. D. các nước bị phát xít chiếm đóng. Câu 11: Tính chất của phong trào nông dân Yên Thế (1884­1913) ở Việt Nam là A. vô sản. B. tư sản. C. phong kiến. D. tự phát. Câu 12: Đảng Quốc đại ở Ấn Độ là chính đảng của giai cấp nào dưới đây? A. nông dân. B. công nhân. C. tiểu tư sản. D. tư sản. Câu 13: Trong cuộc chiến tranh xâm lược nước ta từ 1858­1884, sau khi kế hoạch “đánh nhanh   thắng nhanh” thất bại, Pháp đã chuyển sang kế hoạch A. đánh lâu dài. B. vừa đánh, vừa đàm. C. chinh phục từng gói nhỏ. D. lấy chiến tranh nuôi chiến tranh. Câu 14: Cuộc cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga và các cuộc cách mạng tư sản thời cận đại   có sự khác nhau về A. xu hướng phát triển. B. lực lượng tham gia. C. nhiệm vụ cách mạng. D. phương pháp đấu tranh. Câu 15: Chính sách kinh tế  mới của nước Nga Xô viết (1921) đã để  lại cho Việt Nam bài học   kinh nghiệm nào? A. Xây dựng kinh tế tự chủ, thu hút vốn đầu tư của nước ngoài. B. Chú trọng phát triển công nghiệp, nhất là công nghiệp nặng. C. Xây dựng nền kinh tế nhiều thành phần, có sự quản lí của Nhà nước. D. Xây dựng nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa linh hoạt. Câu 16: Kết cục của phong trào Cần vương ở Việt Nam vào cuối XIX đã chứng tỏ A. độc lập dân tộc không gắn liền với chủ nghĩa phong kiến. B. giải phóng dân tộc phải gắn liền với thay đổi chế độ xã hội. C. nước ta rơi vào ách thống trị của Pháp là một tất yếu lịch sử. D. trách nhiệm để mất nước thuộc về vua quan triều Nguyễn. Câu 17: Thể chế chính trị của nước Nga sau cách mạng dân chủ tư sản tháng Hai năm 1917 là A. quân chủ chuyên chế. B. quân chủ lập hiến. C. cộng hòa. D. dân chủ chủ nô. Câu 18: Phong trào Cần vương diễn ra  ở Việt Nam vào cuối thế  kỉ  XIX có những cuộc khởi  nghĩa lớn nào dưới đây? A. Ba Đình, Bãi Sậy, Yên Thế. B. Bãi Sậy, Hương Khê, Yên Thế. C. Ba Đình, Hương Khê, Yên Thế. D. Ba Đình, Bãi Sậy, Hương Khê. Câu 19: Những chính sách của triều đình nhà Nguyễn ở nước ta vào giữa thế kỷ XIX đã A. trở thành nguyên nhân sâu xa để Việt Nam bị Pháp xâm lược. B. làm cho Việt Nam bị lệ thuộc vào các nước tư bản phương Tây. C. đặt Việt Nam vào tình thế đối đầu với tất cả các nước tư bản. D. đặt  Việt Nam vào tình thế bất lợi trước cuộc xâm lược của Pháp. Câu 20: Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc với sự sụp đổ hoàn toàn của A. các nước dân chủ. B. các nước bị phát xít chiếm đóng. C. Liên Xô. D. các nước phát xít. Câu 21: Từ năm 1885­1896 đã diễn ra cuộc khởi nghĩa nào dưới đây? A. Bãi Sậy. B. Hương Khê. C. Ba Đình. D. Yên Thế.                                                Trang 2/5 ­ Mã đề thi 312
  3. Câu 22: Sự kiện lịch sử nào dưới đây đã đánh dấu cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của  nhân dân ta từ 1858­1884 kết thúc A. Hiệp ước Pa­tơ­nốt được kí kết. B. Vua Tự Đức qua đời. C. Hiệp ước Hác­măng được kí kết. D. Pháp tấn công cửa biển Thuận An. Câu 23: Ý kiến nào dưới đây đánh giá KHÔNG đúng về cuộc cách mạng tháng Mười Nga năm  1917? A. Đây là cuộc đấu tranh của công nhân Nga, đồng thời là cách mạng đã giải phóng dân tộc. B. Cách mạng đã giành được chính quyền ở các vùng nông thôn sau đó tỏa ra thành phố lớn. C. Đây là cuộc cách mạng có tính chất vô sản, đưa giai cấp công nhân lên nắm chính quyền. D. Cuộc cách mạng đã lật đổ chính phủ lâm thời tư sản, xóa bỏ tàn dư phong kiến. Câu 24:  Nội dung nào dưới đây đánh giá KHÔNG đúng về  chiến tranh thế  giới lần thứ  hai   (1939­1945)? A. Sự hình thành khối Đồng minh chống phát xít chứng tỏ các quốc gia có chế độ chính trị khác  nhau không thể cùng hợp tác. B. Thủ phạm châm ngòi cho cuộc chiến tranh là các nước phát xít nhưng Mĩ, Anh, Pháp cũng phải  chịu một phần trách nhiệm. C. Trong cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai, sự tham gia của Liên Xô chống Nhật đã góp phần vào  sự nghiệp giải phóng các nước châu Á. D. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc với nhau xung quanh vấn đề thuộc địa là nguyên nhân sâu xa  dẫn đến chiến tranh. Câu 25: Một trong những nguyên nhân đưa tới cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929­1933 là   do A. phong trào cách mạng thế giới tạm lắng làm đời sống nhân dân cực khổ. B. chính phủ của các nước tư bản tìm cách hạn chế nhu cầu của người dân. C. sự phát triển kinh tế không tương xứng với sự cải thiện đời sống nhân dân. D. quan hệ quốc tế có những diễn biến phức tạp, ảnh hưởng xấu đến kinh tế. Câu 26: Ý nào dưới đây KHÔNG phải là nguyên nhân nước Nga Xô viết thực hiện Chính sách   kinh tế mới từ 3­1921? A. Chính trị và xã hội không ổn định. B. Chính sách cộng sản thời chiến không còn phù hợp. C. Kinh tế bị tàn phá nghiêm trọng. D. Quân đội các nước đế quốc tấn công vào nước Nga. Câu 27: Một trong những biện pháp triều đình Nguyễn sử dụng trong cuộc kháng chiến chống   Pháp từ 1858­1884 là A. đoàn kết toàn dân chống giặc. B. sử dụng đường lối đấu tranh vũ trang. C. kêu gọi sự giúp đỡ từ bên ngoài. D. xa rời đấu tranh vũ trang, cắt đất cầu hòa. Câu 28: Đế quốc Nhật Bản có đặc điểm là phong kiến quân phiệt bởi vì lí do nào dưới đây? A. Giai cấp tư sản Nhật Bản liên minh với quý tộc phong kiến. B. Tầng lớp quý tộc chủ trương xây dựng Nhật Bản bằng sức mạnh quân sự. C. Nhật Bản học tập theo mô hình xây dựng đất nước của Đức. D. Nhật Bản vốn là một nước phong kiến có lịch sử lâu đời. Câu 29: Nước Mĩ phải chịu một phần trách nhiệm về  sự  bùng nổ  của cuộc Chiến tranh thế  giới thứ hai (1939 ­ 1945) vì A. theo “chủ nghĩa biệt lập” ở Tây bán cầu. B. ngăn cản việc thành lập liên minh chống phát xít. C. không tham gia khối Đồng minh chống phát xít. D. thực hiện chính sách nhượng bộ phát xít.                                                Trang 3/5 ­ Mã đề thi 312
  4. Câu 30: Sự  kiện lịch sử  nào dưới đây đã trực tiếp dẫn đến sự  bùng nổ  của phong trào Cần   vương ở Việt Nam vào cuối thế kỉ XIX? A. Cuộc phản công của phe chủ chiến. B. Chiếu Cần vương được ban ra. C. Hiệp ước Pa­tơ­nốt được kí kết. D. Pháp tấn công cửa biển Thuận An. Câu 31: Xu hướng phát triển của cuộc cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 là A. tiến lên giải phóng các dân tộc. B. tiến lên xóa bỏ chủ nghĩa tư bản. C. tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội. D. tiến lên lật đổ chế độ phong kiến. Câu 32: Ý nào dưới đây phản ánh đúng về tình hình kinh tế nước ta vào giữa thế kỉ XIX? A. Công nghiệp đình đốn, nông nghiệp phát triển. B. Nông nghiệp sa sút, công nghiệp đình đốn. C. Nông nghiệp, công nghiệp đều phát triển. D. Nông nghiệp sa sút, công nghiệp phát triển. Câu 33: Giai cấp công nhân  ở Trung Quốc đã lần đầu xuất hiện trên vũ đài chính trị  từ  trong   phong trào cách mạng nào? A. Phong trào Nghĩa Hòa đoàn. B. Phong trào Ngũ tứ. C. Cách mạng Tân Hợi. D. Phong trào Duy tân. Câu 34: Nội dung nào dưới đây KHÔNG phải là ý nghĩa của phong trào Ngũ tứ  (năm 1919)  ở  Trung Quốc? A. Chứng tỏ chủ nghĩa Mác­Lê nin đã được truyền bá sâu rộng đến học sinh, sinh viên Trung Quốc. B. Đưa công nhân Trung Quốc bước lên vũ đài chính trị với tư cách là lực lượng cách mạng độc  lập. C. Mở đầu cho cao trào cách mạng chống đế quốc và phong kiến của nhân dân Trung Quốc. D. Đánh dấu bước chuyển của cách mạng Trung Quốc từ cách mạng tư sản kiểu cũ sang kiểu mới. Câu 35: Quá trình phát xít hóa ở Nhật Bản kéo dài trong suốt thập niên 30 của thế kỉ XX là do A. sự bất đồng trong nội bộ giới cầm quyền về cách thức tiến hành chiến tranh xâm lược. B. giới cầm quyền Nhật muốn có thời gian để chuẩn bị chu đáo cho việc quân phiệt hóa. C. giới cầm quyền Nhật muốn có thời gian để xây dựng lực lượng quân đội mạnh. D. sự bất đồng trong nội bộ giới cầm quyền về việc phân chia lợi nhuận sau chiến tranh. Câu 36: Trật tự thế giới mới được thiết lập sau chiến tranh thế giới lần thứ nhất là A. trật tự thế giới đa cực. B. trật tự Vécxai­Oasinhtơn. C. trật tự thế giới hai cực. D. trật tự thế giới một cực. Câu 37: Trong cuộc chiến tranh thế giới lần thứ hai, chiến thắng Xtlingrat (2­1943) c ủa H ồng   quân Liên Xô đã A. đánh dấu bước ngoặt của chiến tranh. B. đánh dấu chiến tranh lan rộng toàn thế giới. C. đánh bại hoàn toàn phát xít Đức ở châu Âu. D. đánh dấu chiến tranh kết thúc ở châu Âu. Câu 38: Ấn Độ đề ra phương pháp đấu tranh “bất bạo động” là xuất phát từ yếu tố nào dưới  đây? A. Đặc điểm dân tộc. B. Đặc điểm văn hóa. C. Đặc điểm chính trị. D. Đặc điểm kinh tế. Câu 39: Tại sao Hương Khê là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương  ở  Việt Nam cuối thế kỉ XIX? A. Vì có hạn chế về dường lối, phương pháp. B. Vì đề ra mục tiêu phù hợp nhất. C. Vì diễn ra lâu nhất, tổ chức chặt chẽ. D. Vì diễn ra trên địa bàn rừng núi. Câu 40: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân ta từ 1858­1884 diễn ra  trước tiên ở địa phương nào dưới đây? A. Hà Nội. B. Huế. C. Đà Nẵng. D. Gia Định. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­                                                Trang 4/5 ­ Mã đề thi 312
  5. ­­­­­­­­­­­ HẾT ­­­­­­­­­­ Thí sinh không sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.                                                Trang 5/5 ­ Mã đề thi 312
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2