intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi KSCL môn Lịch sử lớp 12 năm 2022-2023 (Lần 5) - Trường THPT Lê Xoay, Vĩnh Phúc

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

12
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn học sinh cùng tham khảo ‘Đề thi KSCL môn Lịch sử lớp 12 năm 2022-2023 (Lần 5) - Trường THPT Lê Xoay, Vĩnh Phúc’ dưới đây giúp các em dễ dàng hơn trong việc ôn tập và nâng cao kiến thức chuẩn bị cho kì thi sắp tới. Chúc các em đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi KSCL môn Lịch sử lớp 12 năm 2022-2023 (Lần 5) - Trường THPT Lê Xoay, Vĩnh Phúc

  1. Trang 1/4 - Mã đề: 132 SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC ĐỀ THI KSCL LẦN 5, NĂM HỌC 2022 - 2023 TRƯỜNG THPT LÊ XOAY MÔN: LỊCH SỬ; LỚP 12 Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề Họ, tên thí sinh:..................................................................... SBD: ............................. Mã đề: 132 Câu 1. Cuộc đấu tranh giành độc lập của các nước Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai diễn ra trong bối cảnh thế giới nào sau đây? A. Có sự lãnh đạo của các chính đảng vô sản. B. Mĩ đã từ bỏ chiến lược toàn cầu. C. Sự lớn mạnh của các lực lượng dân tộc. D. Các nước phát xít bị tiêu diệt. Câu 2. Năm 1927, tổ chức cách mạng nào sau đây được thành lập ở Việt Nam? A. Đông Dương Cộng sản đảng. B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. C. Việt Nam Quốc dân đảng. D. Đông Dương Cộng sản liên đoàn. Câu 3. Trong chiến tranh xâm lược Việt Nam (1954-1975), Mĩ bắt đầu sử dụng chiến lược quân sự mới "tìm diệt" trong chiến lược chiến tranh nào sau đây? A. Việt Nam hóa chiến tranh. B. Chiến tranh đơn phương. C. Chiến tranh đặc biệt. D. Chiến tranh cục bộ. Câu 4. Trong giai đoạn 1952-1973, Nhật Bản có hoạt động đối ngoại nào sau đây? A. Bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Liên Xô. B. Khởi xướng cuộc Chiến tranh lạnh. C. Đối trọng với Mĩ trong nhiều vấn đề quốc tế. D. Tham gia Chiến tranh thế giới thứ hai. Câu 5. Nội dung nào sau đây là khó khăn chung của Việt Nam khi mở chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 và chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954? A. Mĩ can thiệp vào chiến tranh Đông Dương. B. Biên giới Việt - Trung bị quân Pháp khóa chặt. C. Bộ đội chủ lực của ta chưa trưởng thành. D. Hành lang Đông - Tây bị quân Pháp án ngữ. Câu 6. Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng về vai trò của Mặt trận Việt Minh (1941- 1945)? A. Phối hợp với lực lượng quân Đồng minh cùng tham gia giành chính quyền. B. Góp phần xây dựng lực lượng chính trị hùng hậu cho việc giành chính quyền. C. Góp phần xây dựng lực lượng vũ trang và tập dượt quần chúng nhân dân đấu tranh. D. Cùng với Đảng lãnh đạo nhân dân cả nước đứng lên khởi nghĩa giành chính quyền. Câu 7. Thắng lợi nào sau đây mở ra bước ngoặt mới của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam? A. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954). B. Hiệp định Pari về Việt Nam (1973). C. Chiến dịch Hồ Chí Minh (1975). D. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (1954). Câu 8. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, mục tiêu chủ yếu của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước châu Phi là A. chống lại sự can thiệp của đế quốc Mĩ. B. chống chủ nghĩa thực dân cũ. C. lật đổ chế độ độc tài thân Mĩ. D. lật đổ chế độ phong kiến phản động. Câu 9. Điểm chung của cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953-1954 và chiến dịch Tây Nguyên (3-1975) là tiến công vào A. các nơi tập trung lực lượng chính của địch.
  2. Trang 2/4 - Mã đề: 132 B. những vị trí quan trọng nhưng địch yếu. C. những nơi có cơ quan đầu não của địch. D. một số nơi nơi hiểm trở, địch không thể tiếp viện. Câu 10. Sự ra đời của tổ chức nào sau đây không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa? A. Ngân hàng thế giới (WB). B. Quỹ tiền tệ Quốc tế (IMF). C. Tổ chức Hiệp ước Vácsava. D. Tổ chức Thương mại thế giới (WTO). Câu 11. Căn cứ địa trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hậu phương trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) đều là nơi A. tuyệt đối an toàn, đối phương không thể bao vây, tấn công. B. tiếp nhận viện trợ của các nước xã hội chủ nghĩa. C. tạo tiền đề để tiến lên xây dựng chế độ xã hội mới. D. đứng chân an toàn của bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương. Câu 12. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng một trong những vai trò của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925-1929) đối với cách mạng Việt Nam? A. Chấm dứt khủng hoảng về đường lối lãnh đạo cách mạng. B. Đề ra và hoàn chỉnh đường lối đấu tranh bảo vệ Tổ quốc. C. Chuẩn bị về tổ chức cho sự ra đời của chính đảng vô sản. D. Lôi kéo lực lượng trung gian ngả hẳn về phía cách mạng. Câu 13. Hiệp ước về việc hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM) được kí kết giữa Mĩ và Liên Xô (1972) là biểu hiện của xu thế nào sau đây? A. Liên kết khu vực. B. Đối đầu Đông - Tây. C. Toàn cầu hóa. D. Hòa hoãn Đông - Tây. Câu 14. Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) kết thúc với sự thất bại của quốc gia nào sau đây? A. Pháp. B. Liên Xô. C. Mĩ. D. Nhật Bản. Câu 15. Một trong những cuộc đấu tranh vũ trang chống Pháp của nhân dân Việt Nam cuối thế kỉ XIX là A. Chiến dịch Thượng Lào. B. Chiến dịch Biên giới. C. Khởi nghĩa Ba Đình. D. Chiến dịch Việt Bắc. Câu 16. Trong giai đoạn 1961-1965, Mĩ có hành động nào sau đây ở miền Nam Việt Nam? A. Mở cuộc tiến công lên Việt Bắc. B. Tập trung quân ở đồng bằng Bắc Bộ. C. Cho máy bay ném bom bắn phá Hà Nội. D. Đề ra kế hoạch Xtalây-Taylo. Câu 17. Một trong những mục tiêu chủ yếu của Mĩ trong quá trình thực hiện chiến lược toàn cầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. xóa bỏ hoàn toàn chế độ phân biệt chủng tộc. B. đàn áp phong trào công nhân và cộng sản quốc tế. C. tăng cường khôi phục sức mạnh của nền kinh tế Mĩ. D. thiết lập nền thống trị thực dân cũ ở Mĩ Latinh. Câu 18. Hội Duy tân do Phan Bội Châu thành lập (1904) chủ trương thiết lập chính thể nào sau đây? A. Quân chủ chuyên chế. B. Cộng hòa dân chủ. C. Quân chủ lập hiến. D. Cộng hòa dân quốc. Câu 19. Từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 19-12-1946, các biện pháp xây dựng chế độ mới của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã A. chuẩn bị tiềm lực cho cuộc kháng chiến lâu dài. B. đẩy thực dân Pháp vào tình thế cô lập, bị động. C. đánh dấu hoàn thành nhiệm vụ đánh đổ chế độ phong kiến. D. ngăn chặn được mọi nguy cơ xung đột với Pháp. Câu 20. Hoạt động nào sau đây diễn ra trong phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam? A. Đấu tranh báo chí công khai. B. Biểu tình có vũ trang tự vệ.
  3. Trang 3/4 - Mã đề: 132 C. Tổng tiến công và nổi dậy. D. Phá kho thóc của Nhật. Câu 21. Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946-1954) và kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975) ở Việt Nam có điểm giống nhau nào sau đây? A. Kết thúc cuộc kháng chiến bằng giải pháp ngoại giao. B. Phát triển từ đấu tranh chính trị sang sử dụng bạo lực cách mạng. C. Nhận được sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa ngay từ đầu. D. Bắt đầu khi không thể sử dụng biện pháp hòa bình. Câu 22. Đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, quốc gia nào sau đây ở Tây Âu là cường quốc công nghiệp thứ tư trong thế giới tư bản? A. Hàn Quốc. B. Mĩ. C. Anh. D. Canađa. Câu 23. Một trong những mục tiêu của quân dân Việt Nam khi mở chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 là A. thiết lập hành lang Đông - Tây. B. buộc Pháp phải đàm phán rút về nước. C. mở rộng, củng cố căn cứ địa Việt Bắc. D. làm thất bại kế hoạch Nava của Pháp. Câu 24. Nội dung nào sau đây thể hiện tính triệt để của phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam? A. Kết hợp các hình thức đấu tranh công khai và bí mật. B. Tập trung chống phản động thuộc địa, chống phát xít. C. Buộc Pháp phải nhượng bộ yêu sách về dân sinh, dân chủ. D. Không ảo tưởng vào kẻ thù dân tộc và giai cấp. Câu 25. Một trong những hoạt động kinh tế của tư sản Việt Nam trong những năm 1919-1925 là A. xuất bản nhiều tờ báo tiến bộ. B. lập ra Đảng Lập hiến. C. đấu tranh đòi tự do, dân chủ. D. chống độc quyền cảng Sài Gòn. Câu 26. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân Việt Nam (1954-1975) có tác động nào sau đây? A. Khiến Mĩ phải điều chỉnh mục tiêu của chiến lược toàn cầu. B. Góp phần mở rộng, củng cố hệ thống xã hội chủ nghĩa trên thế giới. C. Đánh dấu sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dân mới ở châu Á. D. Buộc Mĩ chuyển trọng tâm chiến lược toàn cầu sang Đông Nam Á. Câu 27. Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 của quân dân Việt Nam không diễn ra ở địa bàn nào sau đây? A. Bắc Giang. B. Sài Gòn. C. Bắc Ninh. D. Hà Nội. Câu 28. Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội năm 1946 và năm 1976 ở Việt Nam đều diễn ra trong hoàn cảnh nào sau đây? A. Có những điều kiện thuận lợi về kinh tế - xã hội. B. Đã hoàn thành đánh đổ chủ nghĩa thực dân mới. C. Đất nước vừa giành được thắng lợi to lớn. D. Có nhiều nước trên thế giới đặt quan hệ ngoại giao. Câu 29. Năm 1941, Nguyễn Ái Quốc chọn địa phương nào sau đây để xây dựng căn cứ địa cách mạng? A. Cao Bằng. B. Bến Tre. C. Vĩnh Long. D. Cà Mau. Câu 30. Năm 1921, Chính sách kinh tế mới (NEP) của nước Nga Xô viết không bao gồm chính sách trên lĩnh vực nào sau đây? A. Nông nghiệp. B. Đối ngoại. C. Công nghiệp. D. Thương nghiệp. Câu 31. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, một trong những quốc gia ở khu vực Mĩ Latinh có phong trào đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mĩ là A. Thái Lan. B. Malaixia. C. Campuchia. D. Côlômbia. Câu 32. Nguyên nhân chủ quan nào sau đây dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam (1945-1954)?
  4. Trang 4/4 - Mã đề: 132 A. Có hệ thống chính quyền dân chủ nhân dân trong cả nước. B. Nhận được sự đồng tình, ủng hộ của các nước xã hội chủ nghĩa. C. Đường lối tiến hành đồng thời hai chiến lược cách mạng ở hai miền. D. Có cơ sở vật chất - kĩ thuật bước đầu của chủ nghĩa xã hội. Câu 33. Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây dẫn đến khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam (1919-1930) thất bại? A. Chưa có cơ sở kinh tế, xã hội vững chắc. B. Chỉ đấu tranh đòi quyền lợi cho giai cấp. C. Chưa nhận thức đúng kẻ thù của dân tộc. D. Chưa được giác ngộ chủ nghĩa Mác - Lênin. Câu 34. Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12-1986), về kinh tế, Đảng Cộng sản Việt Nam có chủ trương nào sau đây? A. Thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc. B. Xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa. C. Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại. D. Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa. Câu 35. Nội dung nào sau đây chứng tỏ phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam là một bước chuẩn bị cho thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945? A. Khắc phục triệt để hạn chế của Luận cương chính trị tháng 10-1930. B. Đội ngũ cán bộ, đảng viên được rèn luyện và ngày càng trưởng thành. C. Đưa nhân dân ta bước vào thời kì trực tiếp vận động cứu nước. D. Đưa Đảng Cộng sản Đông Dương trở thành đảng cầm quyền. Câu 36. Năm 1949, quốc gia nào sau đây phá vỡ thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ? A. Liên Xô. B. Ai Cập. C. Phần Lan. D. Ấn Độ. Câu 37. Cơ quan nào sau đây của Liên hợp quốc giữ vai trò trọng yếu trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới? A. Hội đồng Bảo an. B. Hội đồng Kinh tế và Xã hội. C. Tổ chức Y tế Thế giới. D. Quỹ Tiền tệ Quốc tế. Câu 38. Trong những năm 1919-1929, phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam có điểm mới nào sau đây so với phong trào yêu nước ở đầu thế kỉ XX? A. Kết hợp hài hòa nhiệm vụ chống đế quốc và chống phong kiến. B. Diễn ra cuộc cách mạng dân chủ tư sản với phương pháp bạo động. C. Xuất hiện hai khuynh hướng cứu nước mới song song tồn tại. D. Xuất hiện chính đảng tư sản, đấu tranh vì độc lập dân tộc. Câu 39. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11-1939) quyết định đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu trong hoàn cảnh lịch sử nào sau đây? A. Mâu thuẫn dân tộc phát triển gay gắt. B. Nhật hoàn thành xâm lược Đông Dương. C. Quân Pháp ở Đông Dương suy yếu tột độ. D. Nhật đảo chính Pháp ở Đông Dương. Câu 40. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong việc thúc đẩy sự phát triển phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản ở Việt Nam (1920-1930)? A. Giúp tất cả các tổ chức cách mạng tham gia phong trào vô sản hóa. B. Thành lập một tổ chức yêu nước có khuynh hướng cộng sản. C. Soạn thảo Luận cương chính trị, xác định đường lối chiến lược cách mạng. D. Xây dựng lí luận giải phóng giai cấp trên nền tảng chủ nghĩa Mác-Lênin. ……Hết……
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2