intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi KSCL môn Sinh học lớp 12 năm 2017-2018 lần 5 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 203

Chia sẻ: An Lạc | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:7

27
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hãy tham khảo Đề thi KSCL môn Sinh học lớp 12 năm 2017-2018 lần 5 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 203 để giúp các bạn biết thêm cấu trúc đề thi như thế nào, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và có thêm tư liệu tham khảo chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt điểm tốt hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi KSCL môn Sinh học lớp 12 năm 2017-2018 lần 5 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 203

  1. SỞ GD&DT VĨNH PHÚC ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN V TRƯỜNG THPT NGUYỄN VIẾT XUÂN Năm học 2017 ­ 2018 Môn: SINH ­ 12 MàĐỀ: 203 Thời gian làm bài: 50 phút (Đề thi gồm 06 trang) (không kể thời gian giao đề) Câu 81: Ở một loài động vật ngẫu phối, biết alen A qui định lông dài trội hoàn toàn so với alen  a qui định lông ngắn. Cho một số quần thể của loài trên có cấu trúc di truyền như sau: (1). Quần thể có 100% các cá thể có kiểu hình lông dài. (2). Quần thể có 100% các cá thể có kiểu hình lông ngắn. (3). Quần thể có thành phần kiểu gen: 0,49AA : 0,42Aa: 0,09aa. (4). Quần thể có thành phần kiểu gen: 0,4AA : 0,4Aa: 0,2aa. Trong các quần thể trên, có mấy quần thể chắc chắn đạt trạng thái cân bằng di truyền? A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 82: Có mấy nội dung sau đây là đúng khi nói về pha sáng của quá trình quang hợp? (1) Pha sáng là pha oxy hóa nước để sử dụng H+ và điện từ cho việc hình thành ATP. (2) Pha sáng là pha khử CO2 nhờ ATP, NADPH, đồng thời giải phóng O2 vào khí quyển. (3) Sản phẩm của pha sáng là ATP + NADPH + O2. Pha sáng xảy ra cả ngày lẫn đêm. A. 3. B. 2 C. 4. D. 1. Câu 83: Lưới thức ăn của một quần xã sinh vật trên cạn được mô tả  như  sau: Các loài cây là   thức ăn của sâu đục thân, sâu hại quả, chim ăn hạt, côn trùng cánh cứng ăn vỏ  cây và một số  loài động vật ăn rễ cây. Chim sâu ăn côn trùng cánh cứng, sâu đục thân và sâu hại quả. Chim   sâu và chim ăn hạt đều là thức ăn của chim ăn thịt cỡ lớn. Động vật ăn rễ  cây là thức ăn của   rắn, thú ăn thịt và chim ăn thịt cỡ lớn. Phân tích lưới thức ăn trên cho thấy: A. Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn này có tối đa 4 mắt xích. B. Nếu số  lượng động vật ăn rễ  cây bị  giảm mạnh thì sự  cạnh tranh giữa chim ăn thịt cỡ  lớn và rắn gay gắt hơn so với sự cạnh tranh giữa rắn và thú ăn thịt. C. Chim ăn thịt cỡ lớn có thể  là bậc dinh dưỡng cấp 2, cũng có thể  là bậc dinh dưỡng cấp   3. D. Các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và côn trùng cánh cứng có ổ sinh   thái trùng nhau hoàn toàn. Câu 84: Hiện tượng nào sau đây phản ánh sự biến động số lượng cá thể  của quần thể không   theo chu kì? A. Ở  đồng rêu phương Bắc, cứ  3 đến 4 năm số  lượng cáo lại tăng lên 100 lần sau đó lại   giảm. B. Ở vùng biển Pêru ­ với chu kì 7 năm – khi có dòng nước nóng chảy qua, số lượng cá cơm   giảm mạnh. C.  Ở  miền Bắc Việt Nam vào những năm có mùa đông lạnh, nhiệt độ  xuống thấp (dưới  7 C) số lượng ếch nhái giảm nhiều. 0 D. Ở Việt Nam vào mùa xuân ấm áp, sâu hại thường xuất hiện nhiều. Câu 85: Chiều cao cây được di truyền theo kiểu tương tác tích lũy, mỗi gen có 2 alen và các   gen phân ly độc lập với nhau.  Ở  một loài cây, chiều cao cây dao động từ  6 đến 36 cm.   Người ta tiến hành lai cây cao 6 cm với cây cao 36 cm cho đời con đều cao 21 cm.  Ở  F2,   người ta đo chiều cao của tất cả các cây  và kết quả cho thấy 1/64 số cây có chiều cao 6 cm.   Có bao nhiêu nhận định đúng về sự di truyền tính trạng chiều cao cây trong số những nhận  định sau:                                                Trang 1/7 ­ Mã đề thi 203
  2. (1) Có 3 cặp gen quy định chiều cao cây. (2) F2 có 6 loại kiểu hình khác nhau. (3) Có thể có 7 loại kiểu gen cho chiều cao 21 cm. Ở F2, tỉ lệ cây cao 11 cm bằng tỉ lệ cây cao 26 cm. A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Câu 86: Cho biết alen A quy định kiểu hình thân cao là trội hoàn toàn so với alen a quy định   tính trạng thân thấp, alen B quy định kiểu hình hoa kép là trội hoàn toàn so với b quy định   tính trạng hoa đơn. Alen D quy định kiểu hình hoa đỏ  là trội không hoàn toàn so với tính   trạng hoa trắng, tính trạng trung gian là hoa hồng. Các cặp alen trên phân li độc lập với   nhau. F1 phân li theo tỉ lệ 3:3:3:3:1:1:1:1. Có bao nhiêu phép lai của P cho kết quả trên? A. 6. B. 8. C. 12. D. 2. Câu 87:  Ở  người, gen qui định nhóm máu ABO gồm 3 alen   I , I , I   năm trên NST th A B 0 ̀ ường.  Trong đo alen I ́ A B ̣ , I  la đông trôi so v ̀ ̀ ơi alen I ́ 0 ́ ột quần thể người cân bằng di truyền có  . Xet m tân sô cac alen I ̀ ́ ́ A  = 0,5; I = 0,3; I = 0,2. Một cặp vợ chồng trong quần thể này đều có nhóm      B  0  máu B. Xác suất để căp v ̣ ợ chông này sinh con trai đ ̀ ầu lòng có nhóm máu O là A. 1/4. B. 2/98. C. 2/49. D. 47/98. Ab Câu 88: Một tế bào sinh dục đực có kiểu gen  Dd  thực hiện quá trình giảm phân. Ở  giảm  aB phân I, cả  hai cặp NST giảm phân bình thường và có hoán vị  gen giữa alen A và alen a.  Ở  giảm phân II, cặp NST mang gen D, d không phân li ở cả 2 tế bào, cặp NST còn lại giảm phân   bình thường. Kết thúc quá trình giảm phân, giao tử nào sau đây có thể được tạo ra? A. ABdd, aBDD, ab, Ab. B. ABDD, AB, Abdd, ab, abdd, abDD  C. ABD, aB, ab, Abd. D. AB, aB, abDD, Abdd. Câu 89: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể  nào sau đây làm tăng số  lượng gen trên một  NST ? A. Lặp đoạn. B. Mất đoạn. C. Đảo đoạn. D. Chuyển đoạn trên một NST. Câu 90: Sự  nhân đôi ADN  ở  sinh vật nhân thực có sự  khác biệt với sự  nhân đôi của ADN  ở  E.Coli về: (1) Chiều tổng hợp. (2) Các enzim tham gia. (3) Thành phần tham gia. (4) Số lượng các đơn vị nhân đôi. (5) Nguyên tắc nhân đôi. Tổ hợp đúng là A. 3, 5. B. 2, 3. C. 1, 2. D. 2, 4. Câu 91:  Ở  đậu Hà Lan cho P: hạt vang lai v ̀ ới hạt vang thu đ ̀ ược F1 có tỉ  lệ: 75% hạt vang: ̀   25% hạt xanh. Kiểu gen của P là A. AA x Aa. B. Aa x aa. C. AA x aa. D. Aa x Aa. Câu 92: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ cạnh tranh giữa   các cá thể trong quần thể sinh vật? 1. Khi quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể cạnh tranh yếu có thể bị đào thải khỏi quần  thể.  2. Quan hệ cạnh tranh xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống  của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể.                                                 Trang 2/7 ­ Mã đề thi 203
  3. 3. Quan hệ cạnh tranh giúp duy trì số lượng cá thể  của quần thể  ở mức độ  phù hợp, đảm  bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể.  4. Quan hệ cạnh tranh làm tăng nhanh kích thước của quần thể. A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Câu 93: Đối với mỗi nhân tố sinh thái, khoảng thuận lợi (khoảng cực thuận) là khoảng giá trị  của nhân tố sinh thái mà ở đó sinh vật A. phát triển thuận lợi nhất. B. có sức sống giảm dần. C. có sức sống trung bình. D. chết hàng loạt. Câu 94: Alen A có chiều dài 306nm và có 2338 liên kết hiđrô bị  đột biến thành alen a. Một tế  bào xoma chứa cặp alen Aa tiến hành nguyên phân liên tiếp 3 lần, số  nucleotit cần cho quá   trình tái bản các alen nói trên là 5061 ađênin và 7532 nucleotit guanin. Cho các kết luận sau: (1) Alen A nhiều hơn alen a 3 liên kết hiđrô. (2) Alen A có chiều dài lớn hơn alen a. (3) Alen A có G = X = 538; A=T = 362. (4) Alen a có G = X = 540; A = T = 360. (5) Đột biến này ít ảnh hưởng đến tính trạng mà gen đó quy định.  Số kết luận đúng là: A. 3. B. 5. C. 2. D. 4 Câu 95:  Ở người, bệnh mù màu do một gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có   alen tương ứng trên nhiễm sắc thể giới tính Y qui định. Một phụ nữ không bị bệnh mù màu có   bố mẹ bình thường nhưng người em trai của cô ta bị bệnh mù màu, lấy một người chồng bình  thường. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh một người con bị bệnh mù màu là bao nhiêu? Biết   không có đột biến xảy ra. A. 1/4. B. 1/2. C. 1/8. D. 1/16. Câu 96: Theo quan niệm hiện đại, trong quá trình phát sinh loài người, các nhân tố  sinh học   đóng vai trò chủ đạo trong giai đoạn A. Người hiện đại. B. Người vượn hóa thạch và người hiện đại. C. Người vượn hóa thạch và người cổ. D. Người cổ và người hiện đại. Câu 97:  Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng   nằm trên NST X ở vùng không tương đồng trên Y. Alen B quy định thân xám trội hoàn toàn so   với alen b quy định thân đen nằm trên NST thường. Lai cặp bố mẹ thuần chủng ruồi cái mắt  đỏ, thân đen với ruồi đực mắt trắng, thân xám thu được F 1. Cho F1 ngẫu phối thu được F2, cho  F2 ngẫu phối thu được F3. Trong số ruồi đực ở F3, ruồi đực mắt đỏ, thân đen chiếm tỉ lệ 3 3 1 3 A.  . B.  . C.  . D.  . 32 4 2 16 Câu 98: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của mã di truyền? A. mã di truyền được đọc theo chiều 3' ­ 5' từ một điểm xác định trên phân tử mARN. B.  mã di truyền mang tính phổ  biến, tất cả  các sinh vật đều dùng chung một bộ  mã di  truyền. C. mã di truyền có tính thoái hóa, có thể  có hai hay nhiều bộ ba cùng mã hóa cho một axit   amin. D. mã di truyền được đọc liên tục theo từng cụm 3 ribonucleotit không ngắt quãng, các bộ  ba không gối lên nhau. Câu 99: Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen của operon Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả  khi môi trường có lactozo và khi môi trường không có lactozo? A. ARN polimezara liên kết với vùng khởi động của operon Lac và tiến hành phiên mã.                                                Trang 3/7 ­ Mã đề thi 203
  4. B. Một số phân tử lactozo liên kết với protein ức chế. C. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng. D. Gen điều hòa R tổng hợp protein ức chế. Câu 100: Ở người, xét hai cặp gen phân li độc lập trên nhiễm sắc thể thường, các gen này quy   định các enzim khác nhau cùng tham gia vào quá trình chuyển hóa các chất trong co thể theo sơ  đồ sau: Các alen đột biến lặn a và b không tạo được các enzim A và B tương  ứng, alen A và B là   các alen trội hoàn toàn. Khi chất A không được chuyển hóa thành chất B thì cơ thể bị bệnh H.   Khi chất B không được chuyển hóa thành sản phẩm P thì cơ thể bị bệnh G. Khi chất A được   chuyển hóa hoàn toàn thành sản phẩm P thì cơ thể không bị hai bệnh trên. Một người đàn ông   bị bệnh H kết hôn với người phụ nữ bị bệnh G. Biết rằng không xảy ra đột biến mới. Theo lí   thuyết, các con của cặp vợ chồng này có thể có tối đa bao nhiêu khả năng sau đây? (1)  Bị đồng thời cả hai bệnh G và H. (2) Chỉ bị bệnh H. Không bị  đồng thời cả  hai bệnh G và  (3)  Chỉ bị bệnh G. (4) H. A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 101:  Ở  đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân   thấp. Cho cây thân cao giao phấn với cây thân cao (P) , thu được F1 gồm 901 cây thân cao và 299   cây thân thấp. Dự đoán nào sau đây đúng? A. Cho toàn bộ cây thân cao  ở F1 tự thụ phấn thì đời con thu được số cây thân thấp chiếm   1/6. B. Các cây thân cao ở P có kiểu gen khác nhau. C. Cho toàn bộ các cây thân cao ở F1 thụ phấn cho các cây thân thấp đã khử nhị thì đời con   thu được 50% cây thân cao. D. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên thì F 2 xuất hiện kiểu gen lặn chiếm 12,5%. Câu 102: Hệ dẫn truyền tim hoạt động theo trật tự nào? A. nút xoang nhĩ → Hai tâm nhĩ co  → nút nhĩ thất bó his  Mạng Puôckin → hai tâm thất  co. B. Nút nhĩ thất → Hai tâm nhĩ và nút xoang nhĩ → Bó his → Mạng Puôckin, làm các tâm nhĩ,  tâm thất co. C. nút xoang nhĩ → Bó his → Hai tâm nhĩ → Nút nhĩ thất → Mạng Puôckin, làm các tâm nhĩ,  tâm thất co. D. nút xoang nhĩ → Hai tâm nhĩ và nút xoang nhĩ → Bó his → Mạng Puôckin, làm các tâm nhĩ,  tâm thất co. Câu 103: Nếu cả  4 hệ sinh thái dưới đây đều bị  ô nhiễm thủy ngân với mức độ  ngang nhau,   con người ở hệ sinh thái nào trong số 4 hệ sinh thái đó bị nhiễm độc nhiều nhất? A. Tảo đơn bào  ­  cá ­  người. B. Tảo đơn bào ­ động vật phù du  ­  cá ­  người. C. Tảo đơn bào ­ động vật phù du ­ giáp xác ­  cá ­  người.                                                Trang 4/7 ­ Mã đề thi 203
  5. D. Tảo đơn bào ­ giáp xác ­  cá ­  người. Câu 104: Khi cá thở vào, diễn biến nào dưới đây đúng? A. Thể tích khoang miệng giảm, áp suất trong khoang miệng tăng, nước tràn qua miệng vào   khoang miệng. B. Thể tích khoang miệng tăng lên, áp suất trong khoang miệng giảm, nước tràn qua miệng  vào khoang miệng. C. Thể  tích khoang miệng tăng lên, áp suất trong khoang miệng tăng, nước tràn qua miệng   vào khoang miệng. D.  Thể  tích khoang miệng giảm, áp suất trong khoang miệng giảm, nước tràn qua miệng   vào khoang miệng. Câu 105: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về ổ sinh thái? A. Hai loài có ổ sinh thái không trùng nhau thì không cạnh tranh với nhau. B. Quần thể (I) và quần thể (II) có giao nhau 1 phần  ổ sinh thái, nếu quần thể (I) tăng kích   thước thì quần thể (II) không bao giờ bị biến động số lượng cá thể. C. Hai loài có ổ sinh thái giao nhau một phần thì có thể có cạnh tranh. D. Hai quần thể có ổ sinh thái giao nhau càng nhiều thì khả năng cạnh tranh càng khốc liệt. Câu 106: Những trường hợp nào sau đây đột biến đồng thời là thể đột biến? 1: Đột biến gen lặn trên NST giới tính Y 2: Đột biến gen trội 3: Đột biến dị bội 4: Đột biến gen lặn trên NST thường  5: Đột biến đa bội 6:   Đột   biến  NST Câu trả lời đúng là : A. 1,2,3,4,5 B. 2,3,5 C. 1,2,3,5,6 D. 1,2,3,5 Câu 107: Khi nghiên cứu lịch sử  phát triển của sinh giới, bằng chứng trực tiếp dùng để  xác   định loài xuất hiện trước, loài xuất hiện sau là A. cơ quan thoái hóa. B. cơ quan tương đồng. C. cơ quan  tương tự. D. hóa thạch. Câu 108: Ở loài ong, cá thể nào sau đây mang  bộ nhiễm sắc thể đơn bội? A. Ong đực B. Ong thợ C. Ong thợ, ong đực. D. Ong chúa Câu 109: Kết quả sinh trưởng sơ cấp ở thực vật hai lá mầm là A. tạo mạch rây thứ cấp, gỗ dác, gỗ lõi B. làm cho thân và rễ cây dài ra C. làm cho lóng dài ra D. tạo biểu bì, tầng sinh mạch,mạch gỗ sơ cấp. Câu 110: Trong lịch sử  phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, đặc điểm sinh vật điển  hình ở kỉ Tam Điệp là A. Phân hóa cá xương, phát sinh lưỡng cư và côn trùng. B. Cây hạt trần ngự trị, bò sát cổ ngự trị, phân hóa chim. C. Dương xỉ phát triển mạnh, thực vật có hạt xuất hiện, lưỡng cư ngự trị, phát sinh bò sát. D. Cây hạt trần ngự trị, phân hóa bò sát cổ, cá xương phát triển, phát sinh thú và chim. Câu 111: Hiện tượng nào dưới đây là ứng động không sinh trưởng? A. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, hiện tượng thức ngủ của chồi cây bàng. B. Sự đóng mở của lá cây trinh nữ, khí khổng đóng mở. C. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, khí khổng đóng mở. D. Lá cây họ đậu xoè ra và khép lại, khí khổng đóng mở. Câu 112: Về phương diện lí thuyết, quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học khi A. mức độ sinh sản giảm và mức độ tử vong tăng.                                                Trang 5/7 ­ Mã đề thi 203
  6. B. mức độ sinh sản và mức độ tử vong tăng xấp xỉ như nhau. C. điều kiện môi trường không bị giới hạn (môi trường lí tưởng). D. điều kiện môi trường bị giới hạn và không đồng nhất. Câu 113: Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây đúng? A. Quá trình hình thành loài mới ch ỉ diễn ra trong cùng khu vực địa lí. B. Hình thành loài mới bằng cách li sinh thái là con đườ ng hình thành loài nhanh nh ất. C. Hình thành loài mới bằng c ơ ch ế lai xa và đa bội hoá chỉ diễn ra ở động vật. D. Hình thành loài bằng cách li địa lí có thể có sự tham gia c ủa các yếu tố ngẫu nhiên. Câu 114: Ơstrôgen được sinh ra ở A. buồng trứng. B. tuyến yên. C. tuyến giáp. D. tinh hoàn. Câu 115: Một quần thể thực vật co câu truc di truyên  ́ ́ ́ ̀ ở thế hệ đầu la:̀ 0,2 BB: 0,8 Bb, nếu cho  tự thụ phấn liên tiếp qua 3 thê hê thi thành ph ́ ̣ ̀ ần kiểu gen cua quân thê  ̉ ̀ ̉ ở thế hệ F3 là A. 10% BB : 70% Bb : 30% bb. B. 80% BB : 20% Bb. C. 55% BB : 10% Bb : 35% bb. D. 43,75% BB : 12,5% Bb : 43,75% bb. Câu 116: Giả sử một quần thể động vật có 200 cá thể. Trong đó 60 cá thể có kiểu gen AA; 40   cá thể có kiểu gen Aa; 100 cá thể có kiểu gen aa, tần số của alen A trong quần thể trên là A. 0,2. B. 0,4. C. 0,3. D. 0,5. Câu 117:  Ở  một loài thực vật, kiểu gen (A­B­) quy định hoa đỏ; (A­bb), (aaB­) và (aabb) quy   định hoa trắng. Cho phép lai P: ♂AAaaBb x ♀AaBb. Biết rằng quá trình giảm phân và thụ tinh  diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, kết quả nào phù hợp với phép trên? A. Tỉ lệ giao tử đực của P là 4: 4: 2: 2: 1: 1. B. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 là 25 đỏ: 11 trắng. C. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 là 33 đỏ: 13 trắng. D. Tỉ lệ phân li kiểu gen ở F1 là 10: 10: 5: 5: 5: 5: 2: 2: 1: 1: 1: 1. Câu 118: Theo quan niệm của Đacuyn, nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa là A. đột biến số lượng nhiễm sắc thể. B. đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. C. biến dị cá thể. D. đột biến gen. Câu 119: Người ta cắt bỏ hết lá khi ghép cành chủ yếu là A. cành ghép giảm quang hợp, chóng phục hồi sau ghép. B. giảm mất nước, tập trung chất dd nuôi cành ghép. C. tăng cường hô hấp ở cành ghép. D. tránh bị sâu bệnh ảnh hưởng đến cây ghép. Câu 120: Cho các thành tựu sau: (1). Tạo chủng vi khuẩn E. coli sản xuất insulin người. (2). Tạo giống dưa hấu tam bội không có hạt, có hàm lượng đường cao. (3). Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất cao hơn dạng lưỡng bội bình thường.   (4). Tạo giống lúa “gạo vàng” có khả  năng tổng hợp  β­caroten (tiền vitamin A) trong   hạt. (5). Tạo giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen. (6). Tạo giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa. Trong các thành tựu trên thanh t ̀ ựu nao la cua kĩ thu ̀ ̀ ̉ ật di truyền? A. (3), (4), (5). B. (1), (4), (6). C. (2), (4), (6). D. (1), (2), (4), (5). ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­ HẾT ­­­­­­­­­­                                                Trang 6/7 ­ Mã đề thi 203
  7.                                                Trang 7/7 ­ Mã đề thi 203
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1