Đề thi KSCL môn Sinh học lớp 12 năm 2017-2018 lần 5 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 301
lượt xem 1
download
Mời các em học sinh tham khảo Đề thi KSCL môn Sinh học lớp 12 năm 2017-2018 lần 5 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 301 sau đây để biết được cấu trúc đề thi cũng như những dạng bài chính được đưa ra trong đề thi. Từ đó, giúp các em học sinh có kế hoạch học tập và ôn thi hiệu quả.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi KSCL môn Sinh học lớp 12 năm 2017-2018 lần 5 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 301
- SỞ GD&DT VĨNH PHÚC ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN V TRƯỜNG THPT NGUYỄN VIẾT XUÂN Năm học 2017 2018 Môn: SINH 12 MÃ ĐỀ: 301 Thời gian làm bài: 50 phút (Đề thi gồm 06 trang) (không kể thời gian giao đề) Câu 81: Nếu cả 4 hệ sinh thái dưới đây đều bị ô nhiễm thủy ngân với mức độ ngang nhau, con người ở hệ sinh thái nào trong số 4 hệ sinh thái đó bị nhiễm độc nhiều nhất? A. Tảo đơn bào giáp xác cá người. B. Tảo đơn bào động vật phù du giáp xác cá người. C. Tảo đơn bào cá người. D. Tảo đơn bào động vật phù du cá người. Câu 82: Hiện tượng nào sau đây phản ánh sự biến động số lượng cá thể của quần thể không theo chu kì? A. Ở vùng biển Pêru với chu kì 7 năm – khi có dòng nước nóng chảy qua, số lượng cá cơm giảm mạnh. B. Ở đồng rêu phương Bắc, cứ 3 đến 4 năm số lượng cáo lại tăng lên 100 lần sau đó lại giảm. C. Ở Việt Nam vào mùa xuân ấm áp, sâu hại thường xuất hiện nhiều. D. Ở miền Bắc Việt Nam vào những năm có mùa đông lạnh, nhiệt độ xuống thấp (dưới 7 C) số lượng ếch nhái giảm nhiều. 0 Câu 83: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật? 1. Khi quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể cạnh tranh yếu có thể bị đào thải khỏi quần thể. 2. Quan hệ cạnh tranh xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể. 3. Quan hệ cạnh tranh giúp duy trì số lượng cá thể của quần thể ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể. 4. Quan hệ cạnh tranh làm tăng nhanh kích thước của quần thể. A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 84: Ở người, bệnh mù màu do một gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể giới tính Y qui định. Một phụ nữ không bị bệnh mù màu có bố mẹ bình thường nhưng người em trai của cô ta bị bệnh mù màu, lấy một người chồng bình thường. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh một người con bị bệnh mù màu là bao nhiêu? Biết không có đột biến xảy ra. A. 1/4. B. 1/16. C. 1/2. D. 1/8. Câu 85: Theo quan niệm hiện đại, trong quá trình phát sinh loài người, các nhân tố sinh học đóng vai trò chủ đạo trong giai đoạn A. Người vượn hóa thạch và người hiện đại.B. Người vượn hóa thạch và người cổ. C. Người cổ và người hiện đại. D. Người hiện đại. Câu 86: Ở đậu Hà Lan cho P: hạt vang lai v ̀ ới hạt vang thu đ ̀ ược F1 có tỉ lệ: 75% hạt vang: ̀ 25% hạt xanh. Kiểu gen của P là A. AA x aa. B. Aa x Aa. C. Aa x aa. D. AA x Aa. Câu 87: Có mấy nội dung sau đây là đúng khi nói về pha sáng của quá trình quang hợp? (1) Pha sáng là pha oxy hóa nước để sử dụng H+ và điện từ cho việc hình thành ATP. (2) Pha sáng là pha khử CO2 nhờ ATP, NADPH, đồng thời giải phóng O2 vào khí quyển. Trang 1/7 Mã đề thi 301
- (3) Sản phẩm của pha sáng là ATP + NADPH + O2. Pha sáng xảy ra cả ngày lẫn đêm. A. 4. B. 2 C. 3. D. 1. Câu 88: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng nằm trên NST X ở vùng không tương đồng trên Y. Alen B quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen b quy định thân đen nằm trên NST thường. Lai cặp bố mẹ thuần chủng ruồi cái mắt đỏ, thân đen với ruồi đực mắt trắng, thân xám thu được F 1. Cho F1 ngẫu phối thu được F2, cho F2 ngẫu phối thu được F3. Trong số ruồi đực ở F3, ruồi đực mắt đỏ, thân đen chiếm tỉ lệ 3 3 1 3 A. . B. . C. . D. . 32 4 2 16 Câu 89: Ở một loài động vật ngẫu phối, biết alen A qui định lông dài trội hoàn toàn so với alen a qui định lông ngắn. Cho một số quần thể của loài trên có cấu trúc di truyền như sau: (1). Quần thể có 100% các cá thể có kiểu hình lông dài. (2). Quần thể có 100% các cá thể có kiểu hình lông ngắn. (3). Quần thể có thành phần kiểu gen: 0,49AA : 0,42Aa: 0,09aa. (4). Quần thể có thành phần kiểu gen: 0,4AA : 0,4Aa: 0,2aa. Trong các quần thể trên, có mấy quần thể chắc chắn đạt trạng thái cân bằng di truyền? A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 90: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của mã di truyền? A. mã di truyền có tính thoái hóa, có thể có hai hay nhiều bộ ba cùng mã hóa cho một axit amin. B. mã di truyền được đọc theo chiều 3' 5' từ một điểm xác định trên phân tử mARN. C. mã di truyền được đọc liên tục theo từng cụm 3 ribonucleotit không ngắt quãng, các bộ ba không gối lên nhau. D. mã di truyền mang tính phổ biến, tất cả các sinh vật đều dùng chung một bộ mã di truyền. Câu 91: Khi nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh giới, bằng chứng trực tiếp dùng để xác định loài xuất hiện trước, loài xuất hiện sau là A. hóa thạch. B. cơ quan thoái hóa. C. cơ quan tương đồng. D. cơ quan tương tự. Câu 92: Ở loài ong, cá thể nào sau đây mang bộ nhiễm sắc thể đơn bội? A. Ong chúa B. Ong thợ C. Ong thợ, ong đực. D. Ong đực Câu 93: Một quần thể thực vật co câu truc di truyên ́ ́ ́ ̀ ở thế hệ đầu la:̀ 0,2 BB: 0,8 Bb, nếu cho tự thụ phấn liên tiếp qua 3 thê hê thi thành ph ́ ̣ ̀ ần kiểu gen cua quân thê ̉ ̀ ̉ ở thế hệ F3 là A. 10% BB : 70% Bb : 30% bb. B. 43,75% BB : 12,5% Bb : 43,75% bb. C. 55% BB : 10% Bb : 35% bb. D. 80% BB : 20% Bb. Câu 94: Ở một loài thực vật, kiểu gen (AB) quy định hoa đỏ; (Abb), (aaB) và (aabb) quy định hoa trắng. Cho phép lai P: ♂AAaaBb x ♀AaBb. Biết rằng quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, kết quả nào phù hợp với phép trên? A. Tỉ lệ giao tử đực của P là 4: 4: 2: 2: 1: 1. B. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 là 25 đỏ: 11 trắng. C. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 là 33 đỏ: 13 trắng. D. Tỉ lệ phân li kiểu gen ở F1 là 10: 10: 5: 5: 5: 5: 2: 2: 1: 1: 1: 1. Câu 95: Hệ dẫn truyền tim hoạt động theo trật tự nào? A. nút xoang nhĩ → Hai tâm nhĩ co → nút nhĩ thất bó his Mạng Puôckin → hai tâm thất co. Trang 2/7 Mã đề thi 301
- B. nút xoang nhĩ → Hai tâm nhĩ và nút xoang nhĩ → Bó his → Mạng Puôckin, làm các tâm nhĩ, tâm thất co. C. Nút nhĩ thất → Hai tâm nhĩ và nút xoang nhĩ → Bó his → Mạng Puôckin, làm các tâm nhĩ, tâm thất co. D. nút xoang nhĩ → Bó his → Hai tâm nhĩ → Nút nhĩ thất → Mạng Puôckin, làm các tâm nhĩ, tâm thất co. Câu 96: Đối với mỗi nhân tố sinh thái, khoảng thuận lợi (khoảng cực thuận) là khoảng giá trị của nhân tố sinh thái mà ở đó sinh vật A. có sức sống trung bình. B. chết hàng loạt. C. phát triển thuận lợi nhất. D. có sức sống giảm dần. Câu 97: Khi cá thở vào, diễn biến nào dưới đây đúng? A. Thể tích khoang miệng tăng lên, áp suất trong khoang miệng giảm, nước tràn qua miệng vào khoang miệng. B. Thể tích khoang miệng giảm, áp suất trong khoang miệng tăng, nước tràn qua miệng vào khoang miệng. C. Thể tích khoang miệng giảm, áp suất trong khoang miệng giảm, nước tràn qua miệng vào khoang miệng. D. Thể tích khoang miệng tăng lên, áp suất trong khoang miệng tăng, nước tràn qua miệng vào khoang miệng. Câu 98: Ở người, gen qui định nhóm máu ABO gồm 3 alen IA, IB, I0 năm trên NST th ̀ ường. Trong đo alen I ́ A B ̣ , I la đông trôi so v ̀ ̀ ơi alen I ́ 0 ́ ột quần thể người cân bằng di truyền có . Xet m tân sô cac alen I ̀ ́ ́ A = 0,5; I = 0,3; I = 0,2. Một cặp vợ chồng trong quần thể này đều có nhóm B 0 máu B. Xác suất để căp v ̣ ợ chông này sinh con trai đ ̀ ầu lòng có nhóm máu O là A. 2/49. B. 47/98. C. 2/98. D. 1/4. Câu 99: Chiều cao cây được di truyền theo kiểu tương tác tích lũy, mỗi gen có 2 alen và các gen phân ly độc lập với nhau. Ở một loài cây, chiều cao cây dao động từ 6 đến 36 cm. Người ta tiến hành lai cây cao 6 cm với cây cao 36 cm cho đời con đều cao 21 cm. Ở F2, người ta đo chiều cao của tất cả các cây và kết quả cho thấy 1/64 số cây có chiều cao 6 cm. Có bao nhiêu nhận định đúng về sự di truyền tính trạng chiều cao cây trong số những nhận định sau: (1) Có 3 cặp gen quy định chiều cao cây. (2) F2 có 6 loại kiểu hình khác nhau. (3) Có thể có 7 loại kiểu gen cho chiều cao 21 cm. Ở F2, tỉ lệ cây cao 11 cm bằng tỉ lệ cây cao 26 cm. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 100: Những trường hợp nào sau đây đột biến đồng thời là thể đột biến? 1: Đột biến gen lặn trên NST giới tính Y 2: Đột biến gen trội 3: Đột biến dị bội 4: Đột biến gen lặn trên NST thường 5: Đột biến đa bội 6: Đột biến NST Câu trả lời đúng là : A. 1,2,3,4,5 B. 1,2,3,5,6 C. 2,3,5 D. 1,2,3,5 Câu 101: Cho các thành tựu sau: (1). Tạo chủng vi khuẩn E. coli sản xuất insulin người. (2). Tạo giống dưa hấu tam bội không có hạt, có hàm lượng đường cao. (3). Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất cao hơn dạng lưỡng bội bình thường. (4). Tạo giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp βcaroten (tiền vitamin A) trong hạt. Trang 3/7 Mã đề thi 301
- (5). Tạo giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen. (6). Tạo giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa. Trong các thành tựu trên thanh t ̀ ựu nao la cua kĩ thu ̀ ̀ ̉ ật di truyền? A. (1), (4), (6). B. (1), (2), (4), (5). C. (3), (4), (5). D. (2), (4), (6). Câu 102: Ở người, xét hai cặp gen phân li độc lập trên nhiễm sắc thể thường, các gen này quy định các enzim khác nhau cùng tham gia vào quá trình chuyển hóa các chất trong co thể theo sơ đồ sau: Các alen đột biến lặn a và b không tạo được các enzim A và B tương ứng, alen A và B là các alen trội hoàn toàn. Khi chất A không được chuyển hóa thành chất B thì cơ thể bị bệnh H. Khi chất B không được chuyển hóa thành sản phẩm P thì cơ thể bị bệnh G. Khi chất A được chuyển hóa hoàn toàn thành sản phẩm P thì cơ thể không bị hai bệnh trên. Một người đàn ông bị bệnh H kết hôn với người phụ nữ bị bệnh G. Biết rằng không xảy ra đột biến mới. Theo lí thuyết, các con của cặp vợ chồng này có thể có tối đa bao nhiêu khả năng sau đây? (1) Bị đồng thời cả hai bệnh G và H. (2) Chỉ bị bệnh H. Không bị đồng thời cả hai bệnh G và (3) Chỉ bị bệnh G. (4) H. A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Câu 103: Lưới thức ăn của một quần xã sinh vật trên cạn được mô tả như sau: Các loài cây là thức ăn của sâu đục thân, sâu hại quả, chim ăn hạt, côn trùng cánh cứng ăn vỏ cây và một số loài động vật ăn rễ cây. Chim sâu ăn côn trùng cánh cứng, sâu đục thân và sâu hại quả. Chim sâu và chim ăn hạt đều là thức ăn của chim ăn thịt cỡ lớn. Động vật ăn rễ cây là thức ăn của rắn, thú ăn thịt và chim ăn thịt cỡ lớn. Phân tích lưới thức ăn trên cho thấy: A. Các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và côn trùng cánh cứng có ổ sinh thái trùng nhau hoàn toàn. B. Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn này có tối đa 4 mắt xích. C. Nếu số lượng động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa chim ăn thịt cỡ lớn và rắn gay gắt hơn so với sự cạnh tranh giữa rắn và thú ăn thịt. D. Chim ăn thịt cỡ lớn có thể là bậc dinh dưỡng cấp 2, cũng có thể là bậc dinh dưỡng cấp 3. Câu 104: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về ổ sinh thái? A. Quần thể (I) và quần thể (II) có giao nhau 1 phần ổ sinh thái, nếu quần thể (I) tăng kích thước thì quần thể (II) không bao giờ bị biến động số lượng cá thể. B. Hai loài có ổ sinh thái giao nhau một phần thì có thể có cạnh tranh. C. Hai quần thể có ổ sinh thái giao nhau càng nhiều thì khả năng cạnh tranh càng khốc liệt. D. Hai loài có ổ sinh thái không trùng nhau thì không cạnh tranh với nhau. Câu 105: Người ta cắt bỏ hết lá khi ghép cành chủ yếu là A. cành ghép giảm quang hợp, chóng phục hồi sau ghép. B. tăng cường hô hấp ở cành ghép. C. giảm mất nước, tập trung chất dd nuôi cành ghép. Trang 4/7 Mã đề thi 301
- D. tránh bị sâu bệnh ảnh hưởng đến cây ghép. Câu 106: Hiện tượng nào dưới đây là ứng động không sinh trưởng? A. Sự đóng mở của lá cây trinh nữ, khí khổng đóng mở. B. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, hiện tượng thức ngủ của chồi cây bàng. C. Lá cây họ đậu xoè ra và khép lại, khí khổng đóng mở. D. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, khí khổng đóng mở. Câu 107: Giả sử một quần thể động vật có 200 cá thể. Trong đó 60 cá thể có kiểu gen AA; 40 cá thể có kiểu gen Aa; 100 cá thể có kiểu gen aa, tần số của alen A trong quần thể trên là A. 0,4. B. 0,3. C. 0,5. D. 0,2. Câu 108: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, đặc điểm sinh vật điển hình ở kỉ Tam Điệp là A. Cây hạt trần ngự trị, phân hóa bò sát cổ, cá xương phát triển, phát sinh thú và chim. B. Phân hóa cá xương, phát sinh lưỡng cư và côn trùng. C. Dương xỉ phát triển mạnh, thực vật có hạt xuất hiện, lưỡng cư ngự trị, phát sinh bò sát. D. Cây hạt trần ngự trị, bò sát cổ ngự trị, phân hóa chim. Câu 109: Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen của operon Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactozo và khi môi trường không có lactozo? A. ARN polimezara liên kết với vùng khởi động của operon Lac và tiến hành phiên mã. B. Một số phân tử lactozo liên kết với protein ức chế. C. Gen điều hòa R tổng hợp protein ức chế. D. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng. Câu 110: Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây đúng? A. Hình thành loài mới bằng c ơ ch ế lai xa và đa bội hoá chỉ diễn ra ở động vật. B. Hình thành loài bằng cách li địa lí có thể có sự tham gia của các yếu tố ngẫu nhiên. C. Quá trình hình thành loài mới ch ỉ diễn ra trong cùng khu vực địa lí. D. Hình thành loài mới bằng cách li sinh thái là con đườ ng hình thành loài nhanh nhất. Câu 111: Kết quả sinh trưởng sơ cấp ở thực vật hai lá mầm là A. tạo biểu bì, tầng sinh mạch,mạch gỗ sơ cấp. B. làm cho lóng dài ra C. làm cho thân và rễ cây dài ra D. tạo mạch rây thứ cấp, gỗ dác, gỗ lõi Câu 112: Cho biết alen A quy định kiểu hình thân cao là trội hoàn toàn so với alen a quy định tính trạng thân thấp, alen B quy định kiểu hình hoa kép là trội hoàn toàn so với b quy định tính trạng hoa đơn. Alen D quy định kiểu hình hoa đỏ là trội không hoàn toàn so với tính trạng hoa trắng, tính trạng trung gian là hoa hồng. Các cặp alen trên phân li độc lập với nhau. F1 phân li theo tỉ lệ 3:3:3:3:1:1:1:1. Có bao nhiêu phép lai của P cho kết quả trên? A. 8. B. 12. C. 6. D. 2. Câu 113: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm tăng số lượng gen trên một NST ? A. Mất đoạn. B. Đảo đoạn. C. Lặp đoạn. D. Chuyển đoạn trên một NST. Câu 114: Alen A có chiều dài 306nm và có 2338 liên kết hiđrô bị đột biến thành alen a. Một tế bào xoma chứa cặp alen Aa tiến hành nguyên phân liên tiếp 3 lần, số nucleotit cần cho quá trình tái bản các alen nói trên là 5061 ađênin và 7532 nucleotit guanin. Cho các kết luận sau: Trang 5/7 Mã đề thi 301
- (1) Alen A nhiều hơn alen a 3 liên kết hiđrô. (2) Alen A có chiều dài lớn hơn alen a. (3) Alen A có G = X = 538; A=T = 362. (4) Alen a có G = X = 540; A = T = 360. (5) Đột biến này ít ảnh hưởng đến tính trạng mà gen đó quy định. Số kết luận đúng là: A. 2. B. 4. C. 5. D. 3. Ab Câu 115: Một tế bào sinh dục đực có kiểu gen Dd thực hiện quá trình giảm phân. Ở giảm aB phân I, cả hai cặp NST giảm phân bình thường và có hoán vị gen giữa alen A và alen a. Ở giảm phân II, cặp NST mang gen D, d không phân li ở cả 2 tế bào, cặp NST còn lại giảm phân bình thường. Kết thúc quá trình giảm phân, giao tử nào sau đây có thể được tạo ra? A. ABD, aB, ab, Abd. B. AB, aB, abDD, Abdd. C. ABDD, AB, Abdd, ab, abdd, abDD D. ABdd, aBDD, ab, Ab. Câu 116: Ơstrôgen được sinh ra ở A. buồng trứng. B. tinh hoàn. C. tuyến yên. D. tuyến giáp. Câu 117: Sự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực có sự khác biệt với sự nhân đôi của ADN ở E.Coli về: (1) Chiều tổng hợp. (2) Các enzim tham gia. (3) Thành phần tham gia. (4) Số lượng các đơn vị nhân đôi. (5) Nguyên tắc nhân đôi. Tổ hợp đúng là A. 1, 2. B. 2, 3. C. 3, 5. D. 2, 4. Câu 118: Về phương diện lí thuyết, quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học khi A. mức độ sinh sản và mức độ tử vong tăng xấp xỉ như nhau. B. mức độ sinh sản giảm và mức độ tử vong tăng. C. điều kiện môi trường bị giới hạn và không đồng nhất. D. điều kiện môi trường không bị giới hạn (môi trường lí tưởng). Câu 119: Theo quan niệm của Đacuyn, nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa là A. đột biến gen. B. đột biến số lượng nhiễm sắc thể. C. biến dị cá thể. D. đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Câu 120: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao giao phấn với cây thân cao (P) , thu được F1 gồm 901 cây thân cao và 299 cây thân thấp. Dự đoán nào sau đây đúng? A. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên thì F 2 xuất hiện kiểu gen lặn chiếm 12,5%. B. Cho toàn bộ các cây thân cao ở F1 thụ phấn cho các cây thân thấp đã khử nhị thì đời con thu được 50% cây thân cao. C. Cho toàn bộ cây thân cao ở F1 tự thụ phấn thì đời con thu được số cây thân thấp chiếm 1/6. D. Các cây thân cao ở P có kiểu gen khác nhau. HẾT Trang 6/7 Mã đề thi 301
- Trang 7/7 Mã đề thi 301
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi KSCL môn Sinh học lớp 12 năm 2017-2018 - Sở GD&ĐT Quảng Nam - Mã đề 401
6 p | 106 | 5
-
Đề thi KSCL môn Sinh học lớp 12 năm 2017-2018 - Sở GD&ĐT Quảng Nam - Mã đề 403
6 p | 81 | 5
-
Đề thi KSCL môn Sinh học lớp 12 năm 2017- 2018 - Sở GD&ĐT Thanh Hóa - Mã đề 357
6 p | 55 | 4
-
Đề thi KSCL môn Sinh học lớp 12 năm 2017-2018 - Sở GD&ĐT Quảng Nam - Mã đề 411
6 p | 61 | 3
-
Đề thi KSCL môn Sinh học lớp 12 năm 2017- 2018 - Sở GD&ĐT Thanh Hóa - Mã đề 209
6 p | 36 | 2
-
Đề thi KSCL môn Sinh học lớp 12 năm 2017-2018 - Sở GD&ĐT Quảng Nam - Mã đề 415
6 p | 34 | 2
-
Đề thi KSCL môn Sinh học lớp 12 năm 2017-2018 - Sở GD&ĐT Quảng Nam - Mã đề 414
6 p | 35 | 2
-
Đề thi KSCL môn Sinh học lớp 12 năm 2017-2018 - Sở GD&ĐT Quảng Nam - Mã đề 413
6 p | 32 | 2
-
Đề thi KSCL môn Sinh học lớp 12 năm 2017-2018 - Sở GD&ĐT Quảng Nam - Mã đề 412
6 p | 56 | 2
-
Đề thi KSCL môn Sinh học lớp 12 năm 2017-2018 - Sở GD&ĐT Quảng Nam - Mã đề 404
6 p | 46 | 2
-
Đề thi KSCL môn Sinh học lớp 12 năm 2017-2018 - Sở GD&ĐT Quảng Nam - Mã đề 402
6 p | 55 | 2
-
Đề thi KSCL môn Sinh học lớp 12 năm 2017-2018 - Sở GD&ĐT Quảng Nam - Mã đề 409
6 p | 40 | 2
-
Đề thi KSCL môn Sinh học lớp 12 năm 2017-2018 - Sở GD&ĐT Quảng Nam - Mã đề 408
6 p | 71 | 2
-
Đề thi KSCL môn Sinh học lớp 12 năm 2017-2018 - Sở GD&ĐT Quảng Nam - Mã đề 407
6 p | 52 | 2
-
Đề thi KSCL môn Sinh học lớp 12 năm 2017-2018 - Sở GD&ĐT Quảng Nam - Mã đề 406
6 p | 38 | 2
-
Đề thi KSCL môn Sinh học lớp 12 năm 2017-2018 - Sở GD&ĐT Quảng Nam - Mã đề 405
6 p | 39 | 2
-
Đề thi KSCL môn Sinh học lớp 12 năm 2017-2018 - Sở GD&ĐT Quảng Nam - Mã đề 410
6 p | 38 | 2
-
Đề thi KSCL môn Sinh học lớp 12 năm 2017-2018 - Sở GD&ĐT Quảng Nam - Mã đề 420
6 p | 22 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn