intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi KSCL môn Sinh học lớp 12 năm 2017-2018 lần 5 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 302

Chia sẻ: An Lạc | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

10
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn học sinh tham khảo Đề thi KSCL môn Sinh học lớp 12 năm 2017-2018 lần 5 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 302 tài liệu tổng hợp nhiều đề thi khác nhau nhằm giúp các em ôn tập và nâng cao kỹ năng giải đề. Chúc các em ôn tập hiệu quả và đạt được điểm số như mong muốn!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi KSCL môn Sinh học lớp 12 năm 2017-2018 lần 5 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 302

  1. SỞ GD&DT VĨNH PHÚC ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN V TRƯỜNG THPT NGUYỄN VIẾT XUÂN Năm học 2017 ­ 2018 Môn: SINH ­ 12 MàĐỀ: 302 Thời gian làm bài: 50 phút (Đề thi gồm 05 trang) (không k ể thời gian giao đề) Câu 81: Động vật nào sau đây vừa có  tiêu hóa nội bào vừa có tiêu hóa ngoại bào A. gà B. thủy tức C. trùng giày D. rắn Câu 82: Động vật nào sau đây có quá trình tiêu hóa sinh học (nhờ vi sinh vật sống cộng sinh) diễn ra   trong cơ quan tiêu hóa A. hổ B. mèo C. lợn D. thỏ Câu 83: Vì sao trong quá trình gieo hạt trong bầu đất  người ta thường dùng túi FE màu đen? A. Vì rễ cây có tính hướng sáng âm. B. Vì rễ có tính hướng đất dương. C. Vì túi màu đen bền hơn túi màu khác. D. Vì tạo điều kiện cho đất ẩm. Câu 84: Cho biết các thành phần (1) Sinh vật sản xuất.        (2) Sinh vật tiêu thụ.               (3) Sinh vật phân giải. (4) Các chất hữu cơ, các chất vô cơ.             (5) Các yếu tố thuộc khí hậu. Một hệ sinh thái điển hình được cấu tạo bởi: A. (1), (4), (5). B. (1), (2), (3), (4), (5). C. (1), (2), (4). D. (1), (2), (3). Câu 85: Cho các thông tin sau:  (1) Trong tế bào chất của một số vi khuẩn không có plasmit.  (2) Vi khuẩn sinh sản rất nhanh, thời gian thế hệ ngắn.  (3) Ở vùng nhân của vi khuẩn chỉ có một phân tử ADN mạch kép, có dạng vòng nên hầu hết các đột  biến đều biểu hiện ngay ở kiểu hình.  (4) Vi khuẩn có thể sống kí sinh, hoại sinh hoặc tự dưỡng.  Những thông tin được dùng làm căn cứ để giải thích sự thay đổi tần số alen trong quần thể vi khuẩn  nhanh hơn so với sự thay đổi tần số alen trong quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội là: A. (2), (3). B. (3), (4). C. (1), (4). D. (2), (4). Câu 86:  Ở một loài thực vật, nghiên cứu sự cân bằng di truyền của một locus có (n+1) alen, alen thứ  nhất có tần số là 50%, các alen còn lại có tần số bằng nhau. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? (1) Quần thể có thể hình thành trạng thái cân bằng di truyền, khi gặp điều kiện phù hợp. (2) Ở trạng thái cân bằng di truyền, tỉ lệ cá thể mang kiểu gen dị hợp là 0,75 – 1/4n (3) Số loại kiểu gen tối đa của locus này trong quần thể là  C2n+1 (4) Nếu đột biến làm xuất hiện alen mới trong quần thể, quần thể sẽ không thể thiết lập trạng thái  cân bằng di truyền mới. A. 1 B. 3 C. 4 D. 2 Câu 87: Cho các trường hợp sau: (1) Gen  tạo ra sau tái bản ADN bị mất một cặp nucleotit. (2) Gen tạo ra sau tái bán ADN bị thay thế một cặp nucleotit (3) mARN tạo ra sau phiên mã bị mất một nucleotit (4) mARN tạo ra sau phiên mã bị thay thế một nucleotit (5) Chuỗi polipeptit tạo ra sau dịch mã bị mất một axit amin (6) Chuỗi polipeptit tạo ra sau dịch mã bị thay thế một axit amin Có bao nhiêu trường hợp có thể dẫn tới đột biến gen? A. 4 B. 6 C. 1 D. 2 Câu 88: Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Cho P thuần  chủng,  khác nhau hai cặp tính trạng tương phản. Cho một số nhận định về điểm khác biệt giữa quy luật  phân li độc lập với quy luật liên kết gen hoàn toàn như sau: (1) Tỉ lệ kiểu hình của F1.                                                Trang 1/5 ­ Mã đề thi 302
  2. (2) Tỉ lệ kiểu hình và tỉ lệ kiểu gen của F2. (3) Tỉ lệ kiểu hình đối với mỗi cặp tính trạng ở đời F2. (4) Số lượng các biến dị tổ hợp ở F2. Trong các nhận định trên, các nhận định đúng là. A. (1), (3) và (4). B. (2) và (3). C. (2) và (4). D. (1), (2), (3) và (4). Câu 89: Hầu hết cây trồng nhiệt đới quang hợp tốt nhất ở nhiệt độ 20­300C, khi nhiệt độ xuống dưới  O0C và cao hơn 400C, cây ngừng quang hợp. Kết luận đúng là khoảng nhiệt độ  1. 20 – 300C được gọi là giới hạn sinh thái            2. 20 – 300C được gọi là khoảng thuận lợi 3. 0 – 400C được gọi là giới hạn sinh thái              4. 0 – 400C được gọi là khoảng chống chịu 5. 00C gọi là giới hạn dưới, 400C gọi là giới hạn trên. A. 1,2,3 B. 2,3,5 C. 3,4,5 D. 1,4,5 Câu 90: Cho 2 cá thể ruồi giấm có cùng kiểu gen và kiểu hình thân xám, cánh dài giao phối với nhau,  thu được Fi có 4 loại kiểu hình, trong đó ruồi thân đen, cánh dài chiếm tỉ lệ 4,5%. Theo lý thuyết, xác   suất xuất hiện ruồi đực F1 mang kiểu hình lặn ít nhất về 1 trong 2 tính trạng trên là: A. 20,5% B. 21,25% C. 29,5% D. 14,75% Câu 91: Nghiên cứu một quần thể động vật cho thấy ở thời điểm ban đầu có 11000 cá thể. Quần thể  này có tỉ  lệ  sinh là 12%/năm, tỉ  lệ  tử  vong là 8%/năm và tỉ  lệ  xuất cư  là 2%/năm. Sau một năm, số  lượng cá thể trong quần thể đó được dự đoán là A. 11220. B. 11020. C. 11180. D. 11260. Câu 92: Ở 1 loài động vật, mỗi gen quy định 1 tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, diễn biến nhiễm   AB D d AB D sắc thể   ở hai giới như nhau. Cho phép lai P:  ♂ X X  × ♀ X Y  tạo ra F1 có kiểu hình  ở giới  ab ab cái mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 33%. Trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng? (1) Ở F1 có tối đa 40 loại kiểu gen khác nhau. (2) Tần số hoán vị gen là 20%. (3) Tỉ lệ kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng trên ở F1 chiếm 30%. (4) Tỉ lệ cá thể đực mang 3 cặp gen dị hợp ở F1 chiếm 8,5%. A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 93: Bằng chứng quan trọng nhất để chứng minh quan hệ họ hàng gần gũi giữa người và các loài  thuộc bộ linh trưởng là A. bằng chứng hình thái, giải phẫu sinh lý. B. bằng chứng về đặc điểm 5 ngón tay. C. các loài cùng dùng chung mã di truyền. D. mức độ giống nhau về ADN và protein. Câu 94: Hai cặp gen Aa bà Bb nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Trong một quần   thể  ngẫu phối dạng cân bằng về  di truyền, alen A có tần số  0,3 và alen B có tần số  0,7. Kiểu gen   Aabb chiếm tỉ lệ A. 0.42 B. 0,0378 C. 0,3318 D. 0,21 Câu 95: Đặc điểm chỉ có ở  quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân thực mà không có ở  quá trình  nhân đôi AND của sinh vật nhân sơ là: A. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tổn. B. Trên mỗi phân tử ADN có nhiều điểm khởi đầu tái bản. C. Một mạch được tổng hợp gián đoạn, một mạch được tổng hợp liên tục. D. Nucleotit mới được tổng hợp gắn vào đầu 3’ của chuỗi polipeptit. Câu 96: Khi ăn quá mặn, cơ thể sẽ có các hoạt động nào để điều tiết? (1) Tăng tái hấp thu nước ở ống thận. (2) Tăng lượng nước tiểu bài tiết. (3) Tăng tiết hoocmon ADH ở thùy sau tuyến yên. (4) Co động mạch thận. A. 2, 3, 4 B. 1, 3 C. 1, 3, 4 D. 1, 4                                                Trang 2/5 ­ Mã đề thi 302
  3. Câu 97: Trên một đơn vị tái bản của ADN có 30 đoạn okazaki. Số đoạn mồi được cung cấp cho đơn  vị tái bản này là A. 61 B. 31 C. 62 D. 32 Câu 98:  Sử  dụng chuỗi thức ăn sau : Sinh vật sản xuất (2,1.10 6 calo)    sinh vật tiêu thụ  bậc 1   (1,2.104 calo)   sinh vật tiêu thụ  bậc 2 (1,1.102 calo)   sinh vật tiêu thụ  bậc 3 (0,5.102 calo). Hiệu  suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 3 so với sinh vật tiêu thụ bậc 1 là A. 0,42%. B. 45,5%. C. 0,92%. D. 0,57%. Câu 99: Bằng chứng nào sau đây không được xem là bằng chứng sinh học phân tử? A. ADN của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit. B. Mã di truyền của các loài sinh vật đều có đặc điểm giống nhau. C. Các cơ thể sống đều được cấu tạo từ tế bào. D. Prôtêin của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin. Câu 100:  Quan sát quá trình giảm phân tạo tinh trùng của 1000 tế  bào có kiểu gen Ab/aB người ta   thấy ở 200 tế bào có sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa 2 cromatit khác nguồn gốc dẫn tới hoán vị gen.   Cho các phát biểu sau, phát biểu nào đúng? (1) Loại giao tử có kiểu gen AB chiếm tỉ lệ 5% (2) Tần số hoàn vị gen là 20% (3) Loại giao tử có kiểu gen Ab chiếm tỉ lệ 47,5% A. 1 B. 3 C. 2.3 D. 1, 2 Câu 101: Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô  →  Sâu ăn lá ngô  →  Nhái  →  Rắn hổ  mang  →  Diều hâu. Trong   chuỗi thức ăn này, nhái là sinh vật tiêu thụ A. bậc 1. B. bậc 2. C. bậc 4. D. bậc 3. Câu 102: Khi nghiên cứu một dòng tế bào nhân thực kháng thuốc trong phòng thí nghiệm người ta tiến   hành thực nghiệm loại bỏ  nhân của tế  bào này sau đó dung hợp với nhân của một tế  bào mẫn cảm.  Kết quả của thực nghiệm là thu được một dòng tế bào mới có khả năng kháng thuốc. Điều này chứng   tỏ: A. tính kháng thuốc được truyền qua gen ở nhiễm sắc thể X. B. tính kháng thuốc được truyền qua gen ở nhiễm sắc thể Y. C. tính kháng thuốc được truyền qua gen ở nhiễm sắc thể thường. D. tính kháng thuốc được truyền qua gen ngoài nhiễm sắc thể. Câu 103: Vi khuẩn nào sau đây có vai trò cố định nito khi cộng sinh với bèo hoa dâu A. Rhizobium B. anabea C. nitrobacte D. nostoe Câu 104: Nước và các chất hòa tan đi qua ngay trước khi vào mạch gỗ của rễ là A. tế bào nội bì B. tế bào lông hút C. tế bào vỏ D. tế bào biểu bì Câu 105:  Sơ đồ phả hệ phản ánh sự di truyền của một tính  trạng  ở người. Biết rằng A quy định bình thường trội hoàn  1                        2  toàn so với alen a quy định bị bệnh. Người số (4) thuộc một                      quần thể  khác đang  ở  trạng thái cân bằng di truyền, trong   đó alen a chiếm 10%. Trong các dự  đoán sau đây, có bao  3                        4                 5                       6 nhiêu dự đoán đúng? (1) Xác suất để người số 10 mang alen lặn là 53/115. (2)  Xác   suất   sinh  ra   con   trai   bị   bệnh   của   (7)  ×   (8)   là  7                             8                       9 11/252.                (3) Xác suất sinh ra con trai không bị bệnh của (7) × (8) là  10 115/252. (4) Người số (3) có kiểu gen dị hợp. A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 106: Trong tự nhiên, có bao nhiêu loại mã di truyền có chứa nucleotit loại X?                                                Trang 3/5 ­ Mã đề thi 302
  4. A. 27 B. 34 C. 37 D. 18 Câu 107: Các cặp cơ quan nào sau đây là bằng chứng chứng tỏ sinh vật tiến hóa theo hướng đồng quy  tính trạng? A. Ruột thừa ở người và ruột tịt ở động vật. B. Cánh chim và cánh bướm. C. Chân trước của mèo và cánh dơi. D. Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người. Câu 108: Khi nói về Xinap, phát biểu nào sau đây đúng? (1) Xinap là diện tiếp xúc của các tế bào bên cạnh nhau (2) Tốc độ  truyền tin của Xinap hóa học chậm hơn tốc độ  lan truyền xung thần kinh trên sợi trục   thần kinh. (3) Tất cả các Xinap đều chứa chất trung gian hóa học là axetyl colin. (4) Do có chất trung gian hóa học ở màng trước và thụ thể ở màng sau nên tin chỉ truyền một chiều   từ màng trước qua màng sau. A. 2, 3 B. 1, 2 C. 1, 4 D. 2, 4 Câu 109:  Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A chi phối thân cao là trội hoàn toàn so với alen a chi   phối thân thấp; alen B chi phối hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen b chi phối hoa trắng, kiểu gen   Bb cho kiểu hình hoa hồng. Hai cặp alen trên phân li độc lập với nhau. Thực hiện phép lai (P) thuần   chủng thân cao, hoa trắng lai với thân thấp, hoa đỏ  được F 1 cho F1 tự  thụ  được F2. Biết rằng không  xảy ra đột biến, cho các phát biểu sau đây về sự di truyền của 2 tính trạng kể trên: (1) Tất cả các cây thân thấp, hoa đỏ tạo ra ở F2 đều thuần chủng. (2) Ở F2 có 18,75% số cây thân cao, hoa hồng. (3) Không cần phép lai phân tích có thể biết được kiểu gen của các cá thể ở F2. (4)  Lấy từng cặp cây F2  giao phấn với nhau, có  8  phép lai khác nhau mà chiều cao cây cho tỉ  lệ  100%, màu sắc hoa cho tỉ lệ 1:1. Số phát biểu không chính xác là: A. 3 B. 1 C. 2 D. 4 Câu 110: Cho các ví dụ sau:  (1) Sán lá gan sống trong gan bò.                  (2) Ong hút mật hoa.  (3) Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm.     (4) Trùng roi sống trong ruột mối.  Những ví dụ phản ánh mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã là: A. (1), (3). B. (1), (4). C. (2), (4). D. (2), (3). Câu 111:  Ở  tế  bào sinh dưỡng của thể  đột biến nhiễm sắc thể  nào sau đây, NST tồn tại theo cặp  tương đồng, mỗi cặp chỉ có 2 chiếc? A. Thể song nhị bội và thể bốn nhiễm B. Thể lưỡng bội và thể không C. Thể không và thể tứ bội D. Thể song nhị bội và thể không Câu 112: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh. Cho  các cây hạt vàng tự  thụ  phấn thu được F1 có tỉ  lệ  phân li kiểu hình là: 17 hạt vàng: 3 hạt xanh. Nếu  cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 là A. 7 hạt vàng: 9 hạt xanh. B. 31 hạt vàng: 3 hạt xanh. C. 91% hạt vàng: 9% hạt xanh. D. 77,5% hạt vàng: 22,5% hạt xanh. Câu 113: Cho các đặc điểm: (1) Được di truyền nguyên vẹn từ đời này sang đời khác (2) Mang thông tin di truyền (3) Thường tồn tại theo từng cặp (4) Có ở trong nhân và trong tế bào chất Cấu trúc có đủ 4 đặc điểm nêu trên là: A. ADN B. Nhiễm sắc thể C. Alen D. Kiểu gen                                                Trang 4/5 ­ Mã đề thi 302
  5. Câu 114: Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn, đời con có tỉ lệ kiểu hình 9 cây hỏa đỏ: 3 cây hoa hồng: 3 cây   hoa vàng: 1 cây hoa trắng. Nếu loại bỏ tất cả các cây hoa đỏ và hoa trắng F1, sau đó cho các cây hoa   hồng và hoa vàng ở F1 giao phấn ngẫu nhiên thì ở F2, kiểu hình hoa đỏ có tỉ lệ và cặp tính trạng này   di truyền theo quy luật: A. 1/9, phân li độc lập, trội hoàn toàn B. 3/8, tương tác bổ sung C. 2/9 phân li độc lập, trội hoàn toàn D. 3/8, tương tác át chế Câu 115: Quần thể nào sau đây chưa đạt cân  bằng di truyền  theo định luật Hacdi­ Vanbec? A. 100% Aa B. 25% AA: 25% aa: 50% Aa C. 36% AA: 16% aa: 48% Aa D. 100% aa Câu 116: Những dạng đột biến nào sau đây không làm thay đổi số lượng gen của nhóm liên kết? (1) Đột biến mất đoạn (2) Đột biến lặp đoạn (3) Đột biến đảo đoạn (4) Đột biến chuyển đoạn trên cùng một nhiễm sắc thể A. 3,4 B. 2,4 C. 2,3 D. 1,2 Câu 117:  Ở  một loài thú có giới đực dị  giao tử,  tiến hành phép lai (cái) lông dài, đen x (đực) lông  ngắn, trắng được F1 100% lông dài, đen. Cho đực F1 lai phân tích được Fb: 125 (cái) ngắn, đen; 42 (cái)  dài, đen; 125 (đực) lông ngắn, trắng; 42 (đực) lông dài, trắng. Biết màu thân do một gen quy định, có  bao nhiêu kết luận đúng? (1) Fb có tối đa 8 loại kiểu gen (2) Sự di truyền chiều dài lông theo quy luật tương tác gen. (3) Có 2 kiểu gen quy định lông ngắn, trắng. (4) Cho các cá thể dài ở Fb ngẫu phối, về mặt lí thuyết sẽ tạo ra tối đa 36 loại kiểu  gen và 8 kiểu  hình. A. 2 B. 1 C. 3 D. 4 Câu 118: Khi so sánh về quang hợp ở thực vật C3,C4 và CAM phát biểu nào sau đây SAI? A. Hiệu suất quang hợp của thực vật C4 là cao nhất. B. Quá trình cố định CO2 ở thực vật C3 và C4 diễn ra vào ban ngày còn ở thực vật CAM diễn ra  vào ban đêm. C. Thực vật C3 và C4 có quá trình quang phân ly nước còn thực vật CAM thì không có. D. Quá trình cố định CO2 ở thực vật C4 diễn ra ở 2 loại tế bào còn ở thực vật C3 và CAM chỉ diễn  ra ở 1 loại tế bào. Câu 119: Khi trong một sinh cảnh cùng tồn tại nhiều loài gần nhau về nguồn gốc và có chung nguồn   sống thì sự cạnh tranh giữa các loài sẽ A. làm gia tăng số lượng cá thể của mỗi loài. B. làm chúng có xu hướng phân li ổ sinh thái. C. làm tăng thêm nguồn sống trong sinh cảnh. D. làm cho các loài trên đều bị tiêu diệt. Câu 120: Trong số các xu hướng sau: (1) Tần số các alen không đổi qua các thế hệ. (5) Quần thể phân hóa thành các dòng thuần. (2) Tần số các alen biến đổi qua các thế hệ. (6) Đa dạng về kiểu gen. (3) Thành phần kiểu gen biến đổi qua các thế hệ. (7) Các alen lặn có xu hướng được biểu hiện. (4) Thành phần kiểu gen không đổi qua các thế hệ. Những xu hướng xuất hiện trong quần thể tự thụ phấn là A. (1); (3); (5); (7). B. (2); (3); (5); (6). C. (1); (4); (6); (7). D. (2); (3); (5); (7). ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­ HẾT ­­­­­­­­­­                                                Trang 5/5 ­ Mã đề thi 302
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2