SỞ GD&DT VĨNH PHÚC<br />
TRƯỜNG THPT NGUYỄN VIẾT XUÂN<br />
MÃ ĐỀ: 203<br />
(Đề thi gồm 05 trang)<br />
<br />
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN 3<br />
Năm học 2018 - 2019<br />
Môn: SINH - 12<br />
Thời gian làm bài: 50 phút<br />
(không kể thời gian giao đề)<br />
<br />
Họ, tên thí sinh:..........................................................................SBD:.....................................................<br />
Câu 81: Ý nghĩa nào dưới đây không phải là của đinh luật Hatdi- Vanbec<br />
A. Phản ánh trạng thái động của quần thể, giải thích cơ sở của sự tiến hoá.<br />
B. Có thể suy ra kiểu gen và tần số tương đối của các alen từ tỷ lệ kiểu hình.<br />
C. Từ tỷ lệ cá thể có biểu hiện tính trạng lặn đột biến có thể suy ra được tần số của alen lặn đột biến đó<br />
trong quần thể.<br />
D. Giải thích tại sao trong thiên nhiên có những quần thể đã được duy trì ổn định trong thời gian dài.<br />
Câu 82: Xét các trường hợp dưới đây cho thấy trường hợp nào rễ cây hấp thụ ion K+ cần phải tiêu tốn năng<br />
lượng ATP?<br />
Nồng độ ion K+ ở rễ<br />
Nồng độ ion K+ ở đất<br />
1<br />
0,2%<br />
0,5%<br />
2<br />
0,3%<br />
0,4%<br />
3<br />
0,4%<br />
0,6%<br />
4<br />
0,5%<br />
0,2%<br />
A. 3.<br />
B. 1.<br />
C. 2.<br />
D. 4.<br />
Câu 83: Cá rô phi Việt Nam có thể sống ở nhiệt độ từ 5,6 0C đến 42 0C, khoảng nhiệt độ này được gọi là<br />
A. khoảng thuận lợi<br />
B. giới hạn trên<br />
C. giới hạn dưới<br />
D. giới hạn sinh thái<br />
Câu 84: Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, cho các phát biểu sau:<br />
(1) Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động này khác nhau giữa<br />
các loài<br />
(2) Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển.<br />
(3) Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng<br />
cung cấp nguồn sống của môi trường.<br />
(4) Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển.<br />
(5) Kích thước quần thể thay đổi phụ thuộc vào 4 nhân tố: Mức độ sinh sản, tử vong, mức nhập cư và<br />
xuất cư.<br />
(6) Trong cùng 1 đơn vị diện tích, quần thể voi thường có kích thước lớn hơn quần thể gà rừng.<br />
Số phát biểu không đúng là:<br />
A. 3<br />
B. 4<br />
C. 2<br />
D. 1<br />
Câu 85: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen<br />
B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Cho cây thân cao, quả đỏ giao phấn với<br />
cây thân cao, quả đỏ (P) thu được ở F1 có 4 kiểu hình. Trong đó, số cây có kiểu hình thân thấp, quả vàng<br />
chiếm tỉ lệ 1%. Biết rằng không xảy ra đột biến. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân cao, quả đỏ có kiểu<br />
gen đồng hợp tử về cả hai cặp gen nói trên ở F1 là<br />
A. 59%.<br />
B. 51%.<br />
C. 66%.<br />
D. 1%.<br />
Câu 86: Ở một loài động vật, alen A quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen a quy định lông hung;<br />
alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp; alen D quy định mắt nâu trội hoàn<br />
Ab d<br />
AB D d<br />
toàn so với alen d quy định mắt đen. Phép lai P : ♀<br />
X X ♂<br />
X Y thu được F1. Trong tổng số cá<br />
ab<br />
aB<br />
thể F1, số cá thể cái có lông hung, chân thấp, mắt đen chiếm tỉ lệ 1%. Biết quá trình giảm phân không xảy ra<br />
đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, số cá thể lông xám dị<br />
hợp, chân thấp, mắt nâu ở F1 chiếm tỉ lệ<br />
Trang 1/5 - Mã đề thi 203<br />
<br />
A. 10%.<br />
B. 2%.<br />
C. 8,5%.<br />
D. 17%.<br />
Câu 87: Gen A có 5 alen (A1, A2, A3, A4, A5) theo thứ tự trội hoàn toàn từ A1 đến A5. Hãy chọn kết luận<br />
đúng.<br />
A. Nếu gen nằm trên NST thường thì trong quần thể có tối đa 15 kiểu gen dị hợp.<br />
B. Nếu gen nằm trên NST giới tính Y thì tối đa sẽ tạo ra 6 kiểu gen và có 5 kiểu giao phối.<br />
C. Nếu gen nằm ở ti thể thì tối đa chỉ tạo ra 3 loại kiểu hình khác nhau về tính trạng do gen A quy định.<br />
D. Nếu gen nằm trên NST giới tính X thì tối đa sẽ tạo ra 20 kiểu gen và có 300 kiểu giao phối.<br />
Ab<br />
Câu 88: Qúa trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen<br />
không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với<br />
aB<br />
tần số 10%. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo ra, loại giao tử AB chiếm tỉ lệ<br />
A. 5%.<br />
B. 2,5%<br />
C. 45%.<br />
D. 10%<br />
Câu 89: Thể đột biến thường không tìm thấy ở động vật bậc cao là:<br />
A. thể dị bội 1 nhiễm.<br />
B. thể đột biến gen lặn.<br />
C. thể đa bội.<br />
D. thể dị bội 3 nhiễm.<br />
Câu 90: Hoán vị gen có vai trò<br />
1. làm xuất hiện các biến dị tổ hợp<br />
2. tạo điều kiện cho các gen tốt tổ hợp lại với nhau<br />
3. sử dụng để lập bản đồ di truyền<br />
4. làm thay đổi cấu trúc của NST.<br />
5. trao đổi gen giữa hai loài khác nhau<br />
Đáp án đúng:<br />
A. 2, 3, 4<br />
B. 1, 2, 3<br />
C. 3, 4, 5<br />
D. 1, 3, 5<br />
Câu 91: Loại tác động của gen thường được chú trọng trong sản xuất nông nghiệp là:<br />
A. Tác động đa hiệu<br />
B. Tác động bổ sung giữa 2 gen không allele<br />
C. Tương tác cộng gộp<br />
D. Tác động bổ sung giữa 2 gen trội<br />
Câu 92: Vào mùa mưa, ếch nhái, muỗi xuất hiện nhiều nhất trong năm. Nguyên nhân dẫn đến sự biến động<br />
số lượng của những quần thể này là:<br />
A. Do mùa mưa ếch nhái, muỗi có nhiều thức ăn, ít kẻ thù tiêu diệt<br />
B. Do điều kiện môi trường thay đổi thất thường<br />
C. Do điều kiện môi trường thay đổi theo chu kì mùa<br />
D. Do mùa mưa có độ ẩm không khí cao là điều kiện cho muỗi, ếch nhái sinh trưởng, và sinh sản<br />
Câu 93: Loài A có giới hạn chịu đựng về nhiệt độ từ 21°C đến 35°C, giới hạn chịu đựng về độ ẩm từ 74%<br />
đến 96%. Trong 4 loại môi trường sau đây, loài sinh vật này có thể sống ở môi trường nào?<br />
A. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 25°C đến 40°C, độ ẩm từ 8% đến 95%.<br />
B. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 20°C đến 35°C, độ ẩm từ 75% đến 95%.<br />
C. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 12°C đến 30°C, độ ẩm từ 90% đến 100%.<br />
D. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 25°C đến 30°C, độ ẩm từ 85% đến 95%<br />
Câu 94: Mạch mã gốc của một gen cấu trúc có trình tự nuclêôtit như sau:<br />
3'…TAX XAX GGT XXA TXA…5'. Khi gen này được phiên mã thì đoạn mARN sơ khai tương ứng<br />
sinh ra có trình tự ribonuclêôtit là<br />
A. 5'… AUG AXU AXX UGG XAX … 3'.<br />
B. 5'… AUG GAX XGU GGU AUU…3'.<br />
C. 5'… AUG GUG XXA GGU AGU…3'.<br />
D. 5'… AAA UAX XAX GGU XXA … 3'.<br />
Câu 95: Trong một quần thể ở trạng thái cân bằng có 2 alen A và a.Trong đó số cá thể có kiểu gen aa chiếm<br />
16%. Tần số tương đối các alen A và alen a của quần thể đó là<br />
A. A = 0,84, a = 0,16.<br />
B. A = 0,6, a = 0,4.<br />
C. A = 0,8, a = 0,2.<br />
D. A = 0,64, a = 0,36.<br />
Câu 96: Các ví dụ nào sau đây thuộc cơ chế cách li sau hợp tử?<br />
(1) Ngựa cái giao phối với lừa đực sinh ra con la không có khả năng sinh sản.<br />
(2) Cây thuộc loài này thường không thụ phấn được cho cây thuộc loài khác<br />
(3) Trứng nhái thụ tinh với tinh trùng cóc tạo ra hợp tử nhưng hợp tử không phát triển.<br />
(4) Các loài ruồi giấm khác nhau có tập tính giao phối khác nhau.<br />
Đáp án đúng là<br />
A. (2), (3)<br />
B. (1), (4)<br />
C. (2), (4)<br />
D. (1), (3)<br />
Trang 2/5 - Mã đề thi 203<br />
<br />
Câu 97: Ở ngô, tính trạng kích thước về chiều cao của thân do 3 gen quy định, mỗi gen có 2 alen. Mỗi alen<br />
lặn làm cây cao thêm 10 cm, chiều cao cây thấp nhất 80 cm. Chiều cao của cây cao nhất là<br />
A. 110 cm.<br />
B. 140 cm.<br />
C. 120 cm.<br />
D. 100 cm.<br />
Câu 98: Từ một tế bào xôma có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n, qua một số lần nguyên phân liên tiếp tạo ra<br />
các tế bào con. Tuy nhiên, trong một lần phân bào thứ 4, ở hai tế bào con có hiện tượng tất cả các nhiễm sắc<br />
thể không phân li nên đã tạo ra tế bào 4n; các tế bào 4n này và các tế bào con khác tiếp tục nguyên phân bình<br />
thường 6 lần liên tiếp. Theo lí thuyết, trong số các tế bào con tạo thành, tế bào có bộ nhiễm sắc thể 4n chiếm<br />
tỉ lệ bao nhiêu?<br />
A. 1/2<br />
B. 6/7<br />
C. 5/7<br />
D. 1/7<br />
Câu 99: Quy luật phân li đúng với hiện tượng các gen đồng trội do:<br />
A. Tỉ lệ kiểu gen ở F2 là 1:2:1 nếu P thuần chủng khác biệt nhau bởi 1 cặp tính trạng tương phản<br />
B. F1 chỉ thu được 1 loại kiểu hình nếu P thuần chủng khác biệt nhau bởi 1 cặp tính trạng tương phản<br />
C. Trong trường hợp đồng trội các alen vẫn phân li đồng đều về các giao tử.<br />
D. Hiện tượng đồng trội không chỉ nói về tính trạng trung gian giữa bố và mẹ<br />
Câu 100: Màu lông gà do 1 gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Lai gà trống lông trắng với gà<br />
mái lông đen (P), thu được F1 gồm 50% gà trống lông đen và 50% gà mái lông trắng. Có bao nhiêu dự đoán<br />
sau đây đúng?<br />
(1) Gen quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.<br />
(2) Cho gà F1 giao phối với nhau, thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình giống nhau ở giới đực và giới cái.<br />
(3) Cho gà F1 giao phối với nhau, thu được F2. Cho tất cả gà F2 giao phối ngẫu nhiên, thu được F3 có kiểu<br />
hình phân li theo tỉ lệ 13 gà lông đen : 3 gà lông trắng.<br />
(4) Cho gà mái lông trắng giao phối với gà trống lông đen thuần chủng, thu được đời con toàn gà lông đen.<br />
A. 3.<br />
B. 1.<br />
C. 4.<br />
D. 2.<br />
Câu 101: Cho hai cây đều có quả tròn giao phấn với nhau, thu được F1 gồm toàn cây quả dẹt. Cho các cây<br />
F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 9 cây quả dẹt : 6 cây quả tròn : 1 cây quả dài. Biết<br />
rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?<br />
I. F2 có 5 loại kiểu gen quy định quả tròn.<br />
II. Cho tất cả các cây quả dẹt F2 tự thụ phấn, thu được F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 9 cây quả dẹt : 6<br />
cây quả tròn : 1 cây quả dài.<br />
III. Cho tất cả các cây quả tròn F2 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F3 có số cây quả dẹt chiếm tỉ lệ 2/9.<br />
IV. Cho tất cả các cây quả dẹt F2 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 16 cây<br />
quả dẹt : 64 cây quả tròn : 1 cây quả dài.<br />
A. 4.<br />
B. 1.<br />
C. 2.<br />
D. 3.<br />
Câu 102: Đơn phân của prôtêin là<br />
A. nuclêôtit.<br />
B. glucôzơ.<br />
C. axít amin.<br />
D. axít béo.<br />
Câu 103: Có những loài sinh vật bị con người săn bắt hoặc khai thác quá mức, làm giảm mạnh số lượng cá<br />
thể thì sẽ có nguy cơ bị tuyệt chủng, cách giải thích nào sau đây là hợp lí?<br />
A. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì đột biến trong quần thể dễ xảy ra, làm tăng tần số<br />
alen đột biến có hại.<br />
B. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì dễ xảy ra giao phối không ngẫu nhiên sẽ dẫn đến<br />
làm tăng tần số alen có hại.<br />
C. Khi số lượng cá thể của quần thể giảm mạnh thì sẽ làm giảm di - nhập gen, làm giảm sự đa dạng di<br />
truyền của quần thể.<br />
D. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì dễ xảy ra biến động di truyền, làm nghèo vốn gen<br />
cũng như làm biến mất nhiều alen có lợi của quần thể.<br />
Câu 104: Điều không đúng khi nói về phân tử ARN là :<br />
A. Gồm 2 mạch xoắn<br />
B. Đều có vai trò trong tổng hợp prôtêin<br />
C. Có cấu tạo từ các đơn phân nuclêôtit<br />
D. Thực hiện các chức năng trong tế bào chất<br />
Câu 105: Hiện tượng “tự tỉa thưa” thường gặp ở cả thực vật và động vật có ý nghĩa gì?<br />
A. Đó là những hình thức chọn lọc tự nhiên, nhằm nâng cao mức sống sót của quần thể.<br />
B. Đó là những hình thức chọn lọc tự nhiên, làm giảm mức sống sót của quần thể.<br />
C. Đó là những hình thức chọn lọc nhân tạo, nhằm nâng cao mức sống sót của quần thể.<br />
Trang 3/5 - Mã đề thi 203<br />
<br />
D. Đó là những hình thức chọn lọc nhân tạo, nhằm giảm mức sống sót của quần thể.<br />
Câu 106: Gen a có chiều dài 2040 A0 và có 20% Adenin. Gen này đột biến thành gen A có số liên kết hidro<br />
chênh lệch nhau là 1. Mô tả hiện tượng đột biến nào sau đây là đúng (cho rằng đột biến là đột biến điểm)?<br />
A. Thêm 1 cặp A – T hoặc mất 1 cặp G – X.<br />
B. Thay thế 1 cặp A – T bằng 1 cặp G – X hoặc ngược lại.<br />
C. Thêm 1 cặp G – X hoặc mất 1 cặp G – X.<br />
D. Thay thế 1 cặp A – T bằng 1 cặp G – X.<br />
Câu 107: Bằng chứng nào sau đây không được xem là bằng chứng sinh học phân tử?<br />
A. ADN của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit.<br />
B. Mã di truyền của các loài sinh vật đều có đặc điểm giống nhau.<br />
C. Các cơ thể sống đều được cấu tạo bởi tế bào.<br />
D. Prôtêin của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin.<br />
Câu 108: Khi nói về đột biến số lượng NST, phát biểu nào sau đây là không đúng ?<br />
A. Ở một loài bộ NST là 2n = 20 số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng của thể một nhiễm là 19 NST.<br />
B. Hội chứng Đao là thể đột biến tam bội.<br />
C. Thể một nhiễm có thể có vai trò xác định được vị trí của các gen trên NST để lập bản đồ gen .<br />
D. Thể đa bội lẻ thường không có khả năng sinh sản hữu tính.<br />
Câu 109: Vì sao lưỡng cư sống được ở nước và cạn?<br />
A. Vì da luôn cần ẩm ướt.<br />
B. Vì hô hấp bằng da và bằng phổi.<br />
C. Vì nguồn thức ăn ở hai môi trường đều phong phú.<br />
D. Vì chi ếch có màng, vừa bơi, vừa nhảy được ở trên cạn.<br />
Câu 110: Ngày nay sự sống không còn được hình thành theo phương thức hoá học vì<br />
(1) Thiếu những điều kiện lịch sử cần thiết.<br />
(2) Nếu có chất hữu cơ được hình thành ngoài cơ thể sống thì lập tức sẽ bị các vi sinh vật phân huỷ.<br />
(3) Ngày nay trong thiên nhiên chất hữu cơ chỉ được tổng hợp theo phương thức sinh học trong cơ thể sống.<br />
(4) Ngày nay chất hữu cơ được tổng hợp chủ yếu ở trong phòng thí nghiệm.<br />
Tổ hợp các câu đúng là<br />
A. 1, 2, 3.<br />
B. 2, 3, 4.<br />
C. 1,2, 4.<br />
D. 1, 3,4.<br />
Câu 111: Vi khuẩn Rhizôbium có khả năng cố định đạm vì chúng có enzim<br />
A. caboxilaza.<br />
B. nuclêaza.<br />
C. amilaza.<br />
D. nitrôgenaza.<br />
Câu 112: Ví dụ nào sau đây minh họa mối quan hệ hỗ trợ cùng loài?<br />
A. Cá ếp sống bám trên cá lớn<br />
B. Cây phong lan bám trên thân cây gỗ trong rừng<br />
C. Các con hươu đực tranh giành con cái trong mùa sinh sản<br />
D. Bồ nông xếp thành hàng đi kiếm ăn bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ<br />
Câu 113: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen<br />
quy định<br />
<br />
Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ, xác suất sinh con đầu lòng không<br />
mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng III.14 - III.15 là<br />
7<br />
3<br />
4<br />
29<br />
A. .<br />
B. .<br />
C.<br />
D. .<br />
.<br />
15<br />
5<br />
9<br />
30<br />
Câu 114: Sự pha máu ở lưỡng cư và bò sát (trừ cá sấu) được giải thích như thế nào?<br />
A. Tim chỉ có 3 ngăn hay 4 ngăn nhưng vách ngăn ở tâm thất không hoàn toàn.<br />
B. Vì không có vách ngăn giữa tâm nhĩ và tâm thất.<br />
Trang 4/5 - Mã đề thi 203<br />
<br />
C. Vì chúng là động vật biến nhiệt.<br />
D. Vì tim chỉ có 2 ngăn.<br />
Câu 115: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen<br />
B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho hai cây (P) giao phấn với nhau, thu<br />
được F1 gồm 448 cây, trong đó có 112 cây thân thấp, quả dài. Biết rằng không xảy ra đột biến. Trong các<br />
phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai phù hợp với kết quả trên?<br />
I. AaBb × Aabb.<br />
II. Aabb × Aabb.<br />
III. AaBb × AaBb. IV. aaBb × aaBb.<br />
V. aaBb × AaBB.<br />
VI. aabb × aaBb.<br />
VII. AaBb × aabb.<br />
VIII. Aabb × aabb.<br />
A. 3.<br />
B. 5.<br />
C. 4.<br />
D. 6.<br />
Câu 116: Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn.<br />
AB<br />
AB<br />
Phép lai P: ♀<br />
Dd ♂<br />
Dd, thu được F1 có số cá thể mang 3 cặp gen lặn chiếm 4%. Biết rằng không<br />
ab<br />
ab<br />
xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số<br />
bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F1?<br />
(1) Có tối đa 30 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.<br />
(2) Số cá thể mang kiểu hình trội về một trong ba tính trạng chiếm 10%.<br />
(3) Số cá thể dị hợp tử về cả ba cặp gen chiếm 34%.<br />
(4) Khoảng cách giữa gen A và gen B là 20 cM.<br />
A. 1.<br />
B. 3.<br />
C. 4.<br />
D. 2.<br />
Câu 117: Trong trường hợp các gen phân li độc lập và quá trình giảm phân diễn ra bình thường, tính theo lí<br />
thuyết, tỉ lệ kiểu gen AabbDd thu được từ phép lai AaBbDd x AaBbdd là<br />
A. 1/4.<br />
B. 1/2.<br />
C. 1/8 .<br />
D. 1/16.<br />
Câu 118: Khi nói về nhân tố tiến hoá, xét các đặc điểm sau:<br />
(1) Đều có thể làm xuất hiện các kiểu gen mới trong quần thể.<br />
(2) Đều làm thay đối tần số alen không theo hướng xác định.<br />
(3) Đều có thể dẫn tới làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể.<br />
(4) Đều có thể làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.<br />
Số đặc điểm mà cả nhân tố di - nhập gen và nhân tố đột biến đều có là<br />
A. 3 đặc điểm.<br />
B. 1 đặc điểm<br />
C. 2 đặc điểm.<br />
D. 4 đặc điểm.<br />
Câu 119: Sau khi tổng hợp xong ARN thì mạch gốc của gen có hiện tượng nào sau đây?<br />
A. Xoắn lại với mạch bổ sung với nó trên ADN.<br />
B. Bị enzim xúc tác phân giải.<br />
C. Rời nhân để di chuyển ra tế bào chất.<br />
D. Liên kết với phân tử ARN.<br />
Câu 120: Để tách dòng tế bào chứa AND tái tổ hợp người ta dựa vào<br />
A. các gen đột biến lặn trong plasmit của vi khuẩn.<br />
B. gen đánh dấu ở thể truyền.<br />
C. các nu đánh dấu trong gen cần chuyển<br />
D. gen đánh dấu trong nhân của vi khuẩn.<br />
-----------------------------------------------<br />
<br />
----------- HẾT ----------<br />
<br />
Trang 5/5 - Mã đề thi 203<br />
<br />