intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi KSCL môn Sinh học lớp 12 năm 2022-2023 (Lần 1) - Trường THPT Tiên Du số 1

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

4
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn cùng tham khảo "Đề thi KSCL môn Sinh học lớp 12 năm 2022-2023 (Lần 1) - Trường THPT Tiên Du số 1" sau đây để biết được cấu trúc đề thi, cách thức làm bài thi cũng như những dạng bài chính được đưa ra trong đề thi. Từ đó, giúp các bạn học sinh có kế hoạch học tập và ôn thi hiệu quả.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi KSCL môn Sinh học lớp 12 năm 2022-2023 (Lần 1) - Trường THPT Tiên Du số 1

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC NINH ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LỚP 12 LẦN 1 TRƯỜNG THPT TIÊN DU SỐ 1 NĂM HỌC 2022 - 2023 Ngày thi: 30/10/2022 Môn: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề có 40 câu trắc nghiệm) ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ Mã đề 201 Họ và tên thí sinh:.............................................................. Số báo danh :..................... Câu 1. Đối tượng nghiên cứu di truyền của Menden là A. Hoa anh thảo B. Ruồi giấm C. Đậu Hà Lan D. Cây hoa phấn Câu 2. Ở sinh vật lưỡng bội, trong trường hợp một gen qui định một tính trạng, tính trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBBDd × AabbDd cho đời con có bao nhiêu loại kiểu gen? A. 9 B. 4 C. 6 D. 2 Câu 3. Ở động vật có túi tiêu hoá, thức ăn được tiêu hoá như thế nào? A. Một số tiêu hoá nội bào, còn lại tiêu hoá ngoại bào. B. Tiêu hóa ngoại bào. C. Tiêu hoá nội bào. D. Tiêu hóa ngoại bào và tiêu hoá nội bào. Câu 4. F1 dị hợp tử về 2 cặp gen. Cho F1 tự thụ phấn. Nếu 2 cặp gen trên tác động theo kiểu cộng gộp để hình thành tính trạng, F2 cho tỉ lệ kiểu hình A. 12: 3: 1 B. 13: 3 C. 15: 1 D. 9: 7 Câu 5. Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, mức xoắn 3 (sợi siêu xoắn) có đường kính A. 30 nm. B. 300 nm C. 11 nm D. 700 nm. Câu 6. Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen ở E.coli, vùng khởi động (P) nằm trong cấu trúc của operon Lac là A. trình tự nằm ở đầu 5' của mạch mang mã gốc và chứa tín hiệu mã hóa cho axit amin đầu tiên. B. trình tự nucleotit đặc biệt, nằm trước nhóm gen cấu trúc, tại đó protein ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã. C. trình tự nằm trước vùng vận hành, nơi mà enzim ARN polimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã. D. vùng chứa bộ ba qui định axit amin mở đầu của chuỗi polipeptit. Câu 7. Loại đơn phân không có trong cấu trúc của ADN là A. Xitozin. B. Uraxin. C. Timin. D. Guanin. Câu 8. Rễ cây trên cạn hấp thụ nước và ion khoáng chủ yếu qua A. Đỉnh sinh trưởng của rễ. B. Miền lông hút. C. Rễ bên. D. Miền sinh trưởng kéo dài. Câu 9. Đường đi của máu trong hệ tuần hoàn kín là A. Tim  Động Mạch  Tĩnh mạch  Mao mạch  Tim. B. Tim  Động Mạch  Mao mạch  Tĩnh mạch  Tim. C. Tim  Mao mạch  Động Mạch  Tĩnh mạch  Tim. D. Tim  Tĩnh mạch  Mao mạch  Động Mạch  Tim. Câu 10. Ở sinh vật nhân thực, vùng đầu mút của NST A. có tác dụng bảo vệ các NST, giữ cho các nhiễm sắc thể không dính vào nhau. B. là vị trí liên kết với thoi phân bào, giúp NST di chuyển về các cực của tế bào. C. là vị trí duy nhất có thể xảy ra trao đổi chéo trong giảm phân. Trang 1/5 - Mã đề 201
  2. D. là điểm mà tại đó phân tử ADN bắt đầu được nhân đôi. Câu 11. Sự kết hợp giữa giao tử (n) và giao tử (2n) trong thụ tinh sẽ tạo ra thể đột biến? A. Tứ nhiễm B. Tam nhiễm C. Một nhiễm D. Tam bội Câu 12. Pha sáng của quá trình quang hợp diễn ra ở A. Màng tilacoit B. Chất nền của ti thể C. Grana D. Chất nền của lục lạp Câu 13. Các nguyên tố đại lượng gồm A. Fe, Mn, B, Cl, Zn, Cu, Mo, Ni. B. C, H, O, N, Fe, Mn, B, Cl. C. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg. D. C, H, O, N, P, Zn, Cu, Mo, Ni. Câu 14. Đột biến phát sinh do kết cặp không đúng trong nhân đôi ADN bởi guanine dạng hiếm (G*) dẫn đến đột biến A. Thay thế cặp G – X bằng cặp A – T. B. Mất một cặp nucleotit. C. Thay thế cặp A – T bằng cặp G – X. D. Thêm một cặp nucleotit. Câu 15. Enzyme nào dưới đây có vai trò tổng hợp các mạch ADN mới trong quá trình tái bản ADN? A. ARN polimerase B. Ligaza C. ADN polimerase D. Restrictaza Câu 16. Mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội lấn át hoàn toàn gen lặn, các gen liên kết hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình 1: 2: 1? Ab aB AB AB AB AB Ab Ab A. x B. x C. x D. aB x aB ab ab ab aB ab ab Câu 17. Xét các loại đột biến sau: (1). Mất đoạn NST (2). Lặp đoạn NST (3). Chuyển đoạn không tương hỗ (4). Đảo đoạn NST (5). Đột biến thể một (6). Đột biến thể ba (7). Đột biến tam bội (8). Đột biến tứ bội Những loại đột biến cấu trúc NST là: A. (5), (6), (7), (8) B. (2), (6), (7), (8) C. (1), (2), (3), (5) D. (1), (2), (3), (4) Câu 18. Các loại thân mềm và chân khớp sống trong nước có hình thức hô hấp như thế nào? A. Hô hấp bằng mang. B. Hô hấp bằng hệ thống ống khí. C. Hô hấp qua bề mặt cơ thể. D. Hô hấp bằng phổi. Câu 19. Cho các phát biểu sau về vai trò của các hoocmôn do tụy tiết ra (1). Dưới tác dụng phối hợp của insulin và glucagôn lên gan làm chuyển glucôzơ thành glicôgen dự trữ rất nhanh (2). Dưới tác động của glucagôn lên gan làm chuyển hoá glucôzơ thành glicôgen, còn với tác động của insulin lên gan làm phân giải glicôgen thành glucozơ. (3). Dưới tác dụng của insulin lên gan làm chuyển glucozơ thành glicôgen dự trữ, còn dưới tác động của glucagôn lên gan làm phân giải glicôgen thành glucôzơ. (4). Dưới tác dụng của insulin lên gan làm chuyển glucozơ thành glicôgen dự trữ, còn với tác động của glucagôn lên gan làm phân giải glicôgen thành glucôzơ nhờ đó nồng độ glucôzơ trong máu giảm. Số phát biểu sai là A. 3 B. 4 C. 1 D. 2 Câu 20. Xét phép lai P: AaBbDD × AabbDd. Thế hệ F1 thu được kiểu gen aaBbDd với ti lệ: A. 1/4 B. 1/32 C. 1/8 D. 1/16 Câu 21. Vai trò của nước trong quang hợp (1). Ảnh hưởng đến tốc độ sinh trưởng và kích thước của lá Trang 2/5 - Mã đề 201
  3. (2). Cung cấp H+ và electron cho phản ứng sáng (3). Ảnh hưởng đến tốc độ vận chuyển các sản phẩm quang hợp (4). Hấp thụ và truyền năng lượng ánh sáng cho hệ sắc tố quang hợp (5). Cung cấp nguồn oxi để tổng hợp nên chất hữu cơ Câu có nội dung không đúng là: A. (2), (5) B. (1), (2), (3) C. (4), (5) D. (2), (3), (4) Câu 22. Khi nói về cơ chế phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân thực, nhận định nào sau đây không đúng ? A. Trong cùng một thời điểm có thể có nhiều riboxom tham gia dịch mã trên một phân tử mARN. B. Axit amin mở đầu trong quá trình dịch mã là metionin. C. Quá trình phiên mã và dịch mã không diễn ra đồng thời. D. Khi dịch mã, riboxom chuyển dịch theo chiều 3’ – 5’ trên phân tử mARN. Câu 23. Khi nói về liên kết gen, có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau ? (1) Liên kết gen đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng. (2) Liên kết gen hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp. (3) Các gen càng nằm ở vị trí gần nhau thì tần số hoán vị gen càng cao. (4) Số lượng gen nhiều hơn số lượng NST nên liên kết gen là phổ biến. A. 4 B. 1 C. 2 D. 3 Câu 24. Khi nói về đột biến cấu trúc NST, có bao nhiêu phát biểu trong các phát biểu sau đây là không đúng? (1) Đột biến đảo đoạn làm cho gen từ nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khác. (2) Đột biến chuyển đoạn có thể không làm thay đổi sổ lượng và thành phần gen của một nhiễm sắc thể. (3) Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể thường mà không xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tỉnh. (4) Đột biến mất đoạn không làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể. A. 3 B. 1 C. 4 D. 2 Câu 25. Trong cùng 1 gen, dạng đột biến nào sau đây có thể gây hậu quả nghiêm trọng hơn các trường hợp còn lại? A. Thay thế 1 cặp nucleotit ở vị trí số 4. B. Thay thế 1 cặp nucleotit ở vị trí số 15 và số 30. C. Thêm một cặp nucleotit ở vị trí số 6. D. Mất 3 cặp nucleotit liên tiếp ở vị trí 15, 16, 17. Câu 26. Trong những giải pháp nhằm tăng năng suất cây trồng: (1). Trồng cây đúng thời vụ (2). Chọn giống cây trồng có thời gian sinh trưởng dài (3). Dùng biện pháp kĩ thuật để có diện tích lá phù hợp (4). Chọn giống có cường độ quang hợp và hô hấp bằng nhau (5). Chọn giống có hệ số kinh tế cao Những giải pháp đúng là: A. (2), (4) B. (1), (2), (3) C. (3), (4), (5) D. (1), (3), (5) Câu 27. Đột biến tạo thể tam bội được ứng dụng để tạo ra giống cây trồng nào sau đây? A. Đậu tương B. Ngô C. Lúa D. Nho Câu 28. Nội dung nào sau đây đúng? (1). Ở chim ăn hạt và gia cầm, sự biến đổi cơ học của thức ăn không có ý nghĩa gì về tiêu hóa. (2). Tại dạ dày của chim ăn hạt và gia cầm vẫn xảy ra sự biến đổi hóa học thức ăn. (3). Quá trình tiêu hóa xảy ra ở dạ dày(mề) quan trọng hơn so với ruột non. (4). Dạ dày cơ biến đổi cơ học, còn dạ dày tuyến có vai trò biến đổi hóa học về thức ăn của chim ăn hạt và gia cầm. A. (1), (2), (3) B. (1), (3) Trang 3/5 - Mã đề 201
  4. C. (1), (2), (4) D. (2), (4) Câu 29. Có bao nhiêu loại codon mã hóa cho các axit amin có thể được tạo ra trên đoạn phân tử mARN gồm 3 loại nuclêôtit là A, U và G? A. 27 B. 64 C. 24 D. 26 Câu 30. Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Số thể ba nhiễm tối đa có thể phát sinh ở loài này là A. 21 B. 7 C. 28 D. 14 Câu 31. Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 16% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb không phân ly trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường, cơ thể cái giảm phân bình thường. Ở đời con của phép lai ♂AaBb× ♀AaBB, loại kiểu gen AaBB chiếm tỷ lệ A. 8% B. 10, 5% C. 21% D. 16% Câu 32. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết, phép lai AaBbDdEe × AaBbDdEe cho đời con có kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ A. 54/128 B. 27/128 C. 27/256 D. 27/64 Câu 33. Một gen ở nhân sơ có chiều dài 4080Ao và có 3075 liên kết hiđrô. Một đột biến điểm không làm thay đổi chiều dài của gen nhưng làm tăng đi 1 liên kết hiđrô. Khi gen đột biến này tự nhân đôi một lần thì số nuclêôtit mỗi loại môi trường nội bào phải cung cấp là A. A = T = 676; G = X = 524 B. A = T = 674; G = X = 526 C. A = T = 524; G = X = 676 D. A = T = 526 ; G = X = 674 Câu 34. Một loài thực vật, tiến hành phép lai P: AAbb × aaBB, thu được các hợp tử lưỡng bội. Xử lí các hợp tử này bằng cônsixin để tạo các hợp tử tứ bội. Biết rằng hiệu quả gây tứ bội là 36%; các hợp tử đều phát triển thành các cây F1, các cây F1 đều giảm phân tạo giao tử, các cây tứ bội chỉ tạo giao tử lưỡng bội. Theo lí thuyết, giao tử có 2 alen trội của F1 chiếm tỉ lệ A. 34% B. 40% C. 16% D. 18% Câu 35. Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, tính trạng chiều cao cây được quy định bởi hai gen, mỗi gen có hai alen (B, b và D, d) phân ly độc lập. Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) dị hợp tử về ba cặp gen trên lai phân tích, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỷ lệ 7 cây thân cao, hoa đỏ: 18 cây thân cao, hoa trắng: 32 cây thân thấp, hoa trắng: 43 cây thân thấp, hoa đỏ. Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng? Ab (1) Kiểu gen của (P) là aBDd (2) Ở Fa có 8 loại kiểu gen (3) Cho (P) tự thụ phấn, theo lý thuyết, ở đời con KG đồng hợp tử lặn về 3 cặp gen chiếm tỷ lệ 0, 49% (4) Cho (P) tự thụ phấn, theo lý thuyết, ở đời con có tối đa 21 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình A. 2 B. 3 C. 4 D. 1 Câu 36. Ở một loài thực vật, mỗi gen quy định một tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn. Thực hiện phép Ab De AB dE lai P : HhGg  Hhgg . Biết không xảy ra đột biến và hoán vị gen. Tính theo lí thuyết, trong các ab de Ab de nhận xét dưới đây có bao nhiêu nhận xét không đúng? (1) Ở thế hệ F1, có tối đa 64 loại kiểu hình khác nhau. (2) Các cá thể có kiểu gen dị hợp về tất cả các kiểu gen thu được ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ 1/128 (3) Các cá thể có kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng thu được ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ 1/32 Ab De (4) Các cá thể có kiểu gen HhGg thu được ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ 1/64 ab de (5) Các cá thể có kiểu gen đồng hợp thu được ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ 1/128 (6) Ở thế hệ F1 có tối đa 144 loại kiểu gen khác nhau. A. 4 B. 5 C. 3 D. 2 Trang 4/5 - Mã đề 201
  5. Câu 37. Người ta chuyển một số vi khuẩn E. coli mang các phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N 15 sang môi trường chỉ có N14. Các vi khuẩn nói trên đều thực hiện tái bản 5 lần liên tiếp tạo được 480 phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N14. Sau đó chuyển các vi khuẩn này về môi trường chỉ chứa N15 và cho chúng nhân đôi tiếp 2 lần nữa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Số phân tử ADN ban đầu là 16. (2) Số mạch polinucleotit chỉ chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 2880. (3) Số phân tử ADN chỉ chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 1056. (4) Số phân tử ADN chứa cả hai loại N14 và N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 992. A. 3 B. 4 C. 1 D. 2 Câu 38. Ở một loài, trong quá trình giảm phân bình thường nếu có xảy ra hiện tượng trao đổi chéo tại 1 điểm ở 2 cặp NST khác nhau có thể tạo ra tối đa 4096 loại giao tử khác nhau về nguồn gốc và cấu trúc NST. Có 4 hợp tử bình thường của loài này thực hiện quá trình nguyên phân liên tiếp với số lần bằng nhau. Khi quan sát các tiêu bản tế bào vào kỳ sau của lần nguyên phân cuối cùng, người ta đếm được 10240 NST đơn trong 248 tế bào. Biết rằng trong 1 lần nguyên phân đã xảy ra một lần thoi vô sắc không hình thành ở 1 tế bào. Số lượng tế bào bình thường (2n) sau khi kết thúc quá trình nguyên nhân và lần nguyên nhân bị xảy ra đột biến lần lượt là A. 240 và 3. B. 480 và 3. C. 480 và 2 D. 240 và 2 Câu 39. Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do ba cặp gen không alen là A, a, B, b, D, d cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen, nếu cứ một alen trội thì chiều cao cây tăng thêm 5cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất có chiều cao 150cm. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDd × AaBbDd cho đời con có số cây cao 170cm chiếm tỉ lệ A. 3/32. B. 15/64. C. 1/64. D. 5/64 Câu 40. Một gen ở sinh vật nhân sơ có 1500 cặp nuclêôtit, trong đó số nuclêôtit loại A chiếm 15% tổng số nuclêôtit của gen. Mạch 1 của gen có 150 số nuclêôtit loại T và số nuclêôtit loại G chiếm 30% tổng số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? G 3 (1) Mạch 1 của gen có X = 4.(2) Mạch 1 của gen có (G+A)=(T+X) X+A 2 (3) Mạch 2 của gen có T = 2A. (4) Mạch 2 của gen có T+G = 3. A. 3 B. 4 C. 1 D. 2 ------------- HẾT ------------- Trang 5/5 - Mã đề 201
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0