intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC – CAO ĐẲNG NĂM 2011 MÔN SINH HỌC MÃ ĐỀ 138 TRƯỜNG THPT QUỲNH LƯU 3

Chia sẻ: Nguyễn Lê | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:24

65
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo tài liệu 'đề thi thử đại học – cao đẳng năm 2011 môn sinh học mã đề 138 trường thpt quỳnh lưu 3', tài liệu phổ thông, sinh học phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC – CAO ĐẲNG NĂM 2011 MÔN SINH HỌC MÃ ĐỀ 138 TRƯỜNG THPT QUỲNH LƯU 3

  1. ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC – CAO ĐẲNG NĂM 2011 MÔN SINH HỌC Thời gian làm bài:90 phút (50 câu trắc nghiệm) Mã đề thi 138 Câu 1: Cơ chế hình thành hợp tử XYY ở người có liên quan đến A. Cặp nhiễm sắc thể giới tính XY sau khi tự nhân đôi không phân ly ở kỳ sau phân bào I của giảm phân ở bố tạo giao tử XY. B. Cặp nhiễm sắc thể giới tính của bố sau khi tự nhân đôi không phân ly ở phân bào II của giảm phân tạo giao tử YY. C. Cặp nhiễm sắc thể giới tính của bố và mẹ đều không phân ly ở kỳ sau phân bào I của giảm phân tạo giao tử XX và YY. D. Cặp nhiễm sắc thể giới tính XX của mẹ sau khi tự nhân đôi không phân ly ở kỳ sau phân bào I của giảm phân tạo giao tử XX. Trang 1/24 - Mã đề thi 138
  2. Câu 2: Ở ruồi giấm, tính trạng màu mắt do một gen gồm 2 alen quy định. Cho (P) ruồi giấm đực mắt trắng giao phối với ruồi giấm cái mắt đỏ, thu được F1 gồm toàn ruồi giấm mắt đỏ. Cho các ruồi giấm ở thế hệ F1 giao phối tự do với nhau thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 3 con mắt đỏ : 1 con mắt trắng, trong đó ruồi giấm mắt trắng toàn ruồi đực. Cho ruồi giấm cái mắt đỏ có kiểu gen dị hợp ở F2 giao phối với ruồi giấm đực mắt đỏ thu được F3. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra, theo lí thuyết, trong tổng số ruồi giấm thu được ở F3, ruồi giấm đực mắt đỏ chiếm tỉ lệ A. 25%. B. 50%. C. 100%. D. 75%. Câu 3: Người ta phải dùng thể truyền để chuyển một gen từ tế bào này sang tế bào khác là vì A. Nếu không có thể truyền thì gen sẽ không thể tạo ra sản phẩm trong tế bào nhận B. Nếu không có thể truyền thì khó có thể thu được nhiều sản phẩm của gen trong tế bào nhận. C. Nếu không có thể truyền thì gen có vào được tế bào nhận cũng không thể nhân lên và phân li đồng đều về các tế bào con khi tế bào phân chia. Trang 2/24 - Mã đề thi 138
  3. D. Nếu không có thể truyền thì gen cần chuyển sẽ không chui vào được tế bào nhận. Câu 4: Đột biến đa bội tạo khả năng khắc phục tính bất thụ của cơ thể lai xa. Cơ sở khoa học của điều đó là: Đột biến đa bội làm cho A. cây gia tăng sức sống và khả năng sinh trưởng. B. tế bào cây lai có kích thước lớn hơn dạng lưỡng bội. C. các nhiễm sắc thể (NST) trượt dễ hơn trên thoi vô sắc. D. các NST được tồn tại theo từng cặp tương đồng Câu 5: Khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Phân bố đồng đều có ý nghĩa làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể. B. Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. C. Phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. Trang 3/24 - Mã đề thi 138
  4. D. Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến nhất, giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường. Câu 6: Trong thí nghiệm của mình, Miller và Urey đã mô phỏng khí quyển nguyên thủy của Trái Đất trong phòng thí nghiệm để tổng hợp hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ, vậy những khí nào được hai ông sử dụng ? A. H2O ,CO2 ,CH4 ,N2 B. H2O ,CO2 ,CH4 ,NH3 C. H2O ,CH4 ,NH3 , H2 D. H2O ,O2 ,CH4 ,N2 Câu 7: Ở thực vật, để chọn, tạo giống mới người ta sử dụng các phương pháp sau: 1. Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ. 2. Cho thụ phấn khác loài kết hợp với gây đột biến đa bội. 3. Dung hợp tế bào trần khác loài. 4. Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hoá các dòng đơn bội. Các phương pháp tạo giống mới có độ thuần chủng cao là: A. (1) ; (4) B. (2) ; (3) C. (1) ; (3) D. (2) ; (4) Trang 4/24 - Mã đề thi 138
  5. Câu 8: Khảo sát sự di truyền bệnh M ở người qua ba thế hệ như sau : I Nam bình thường 1 2 3 4 Nam bị bệnh M II Nữ bình thường 1 2 3 4 III Nữ bị bệnh M 1 2 Xác suất để người III2 không mang gen bệnh là bao nhiêu: A. 0,5 B. 0,25 C. 0,33 D. 0,75 Câu 9: Trong việc tạo ưu thế lai, lai thuận và lai nghịch giữa các dòng thuần chủng có mục đích A. Tránh hiện tượng thoái hóa giống. B. Xác định vai trò của các gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính. C. Đánh giá vai trò của tế bào chất lên sự biểu hiện tính trạng để tìm tổ hợp lai có giá trị kinh tế cao nhất. D. Phát hiện ra các đặc điểm được tạo ra từ hiện tượng hoán vị gen để tìm tổ hợp lai có giá trị kinh tế cao nhất. Trang 5/24 - Mã đề thi 138
  6. Câu 10: Phát biểu nào sau đây là đúng về sự tăng trưởng của quần thể sinh vật? A. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn lớn hơn mức tử vong. B. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể là tối đa, mức tử vong là tối thiểu. C. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn tối đa, mức tử vong luôn tối thiểu. D. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn nhỏ hơn mức tử vong. Câu 11: Bệnh phênilkêtônuria (phênilkêtô niệu) xảy ra do: A. Thiếu enzim xúc tác cho phản ứng chuyển phênilalanin trong thức ăn thành tirôzin B. Thừa enzim chuyển tirôzin thành phênilalanin làm xuất hiện phênilalanin trong nước tiểu C. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể giới tính X D. Chuỗi bêta trong phân tử hêmôglôbin có sự biến đổi 1 axit amin Trang 6/24 - Mã đề thi 138
  7. Câu 12: Thực chất của hiện tượng tương tác giữa các gen không alen là A. Sản phẩm của các gen khác locut tương tác nhau xác định 1 kiểu hình. B. Nhiều gen cùng locut xác định 1 kiểu hình chung. C. Các gen khác locut tương tác trực tiếp nhau xác định 1 kiểu hình. D. Gen này làm biến đổi gen khác không alen khi tính trạng hình thành. Câu 13: Giả sử trong một gen có một bazơ xitozin trở thành dạng hiếm (X*) thì sau 3 lần nhân đôi sẽ có tối đa bao nhiêu gen đột biến dạng thay thế G -X bằng AT: A. 8. B. 3. C. 4. D. 7. Câu 14: Các bước được tiến hành trong kĩ thuật chuyển gen A. tạo ADN tái tổ hợp → đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận → phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp. B. tách gen và thể truyền → cắt và nối ADN tái tổ hợp → đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận. Trang 7/24 - Mã đề thi 138
  8. C. tạo ADN tái tổ hợp → phân lập dòng ADN tái tổ hợp → đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận. D. phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp → tạo ADN tái tổ hợp → chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận Câu 15: Ở một lòai thực vật nếu trong kiểu gen có mặt cả hai alen trội A và B thì cho kiểu hình thân cao, nếu thiếu một hoặc cả hai alen trội nói trên thì cho kiểu hình thân thấp. Alen D qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d qui định hoa trắng. Cho giao phấn giữa các cây dị hợp về 3 cặp gen trên thu được đời con phân li theo tỉ lệ 9 cây thân cao, hoa đỏ : 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 4 cây thân thấp, hoa trắng. Biết các gen qui định các tính trạng này nằm trên nhiễm sắc thể thường, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và hoán vị gen. Phép lai nào sau đây là phù hợp với kết quả trên? AD AD ABD AbD Bd Bd ABd Abd A. B. C. D. Bb  Bb. Aa  Aa.  .  . ad ad abd aBd bD bD abD aBD Câu 16: Khi nói về cơ chế dịch mã ở sinh vật nhân thực, nhận định nào sau đây không đúng? A. Khi dịch mã, ribôxôm chuyển dịch theo chiều 3'→5' trên phân tử mARN. Trang 8/24 - Mã đề thi 138
  9. B. Trong cùng một thời điểm có thể có nhiều ribôxôm tham gia dịch mã trên một phân tử mARN. C. Axit amin mở đầu trong quá trình dịch mã là mêtiônin. D. Khi dịch mã, ribôxôm chuyển dịch theo chiều 5'→3' trên phân tử mARN. Câu 17: Điều nào dưới đây giải thích không đúng với tần số hoán vị gen không vượt quá 50%? A. Không phải mọi tế bào khi giảm phân đều xảy ra trao đổi chéo. B. Các gen có xu hướng không liên kết với nhau. C. Sự trao đổi chéo diễn ra giữa 2 sợi crômatit khác nguồn của cặp NST tương đồng. D. Các gen có xu hướng liên kết là chủ yếu. Câu 18: Có thể chứng minh được hai gen cùng nằm trên một NST có khoảng cách bằng 50 cM bằng cách sử dụng A. gây đột biến gen. B. lai phân tích. C. lai thuận nghịch. D. gen thứ 3 nằm ở khoảng giữa 2 gen. Trang 9/24 - Mã đề thi 138
  10. Câu 19: Xét 1 gen gồm 2 alen (A ,a) nằm trên nhiễm sắc thể thường. Tỉ lệ của alen A trong giao tử đực của quần thể ban đầu là 0,5. Qua ngẫu phối, quần thể F2 đạt cân bằng với cấu trúc di truyền là 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. Tỉ lệ mỗi alen ( A,a) trong giao tử cái ở quần thể ban đầu là: A. A : a = 0,6 : 0,4. B. A : a = 0,5 : 0,5. C. A : a = 0,7 : 0,3. D. A : a = 0,8 : 0,2. Câu 20: Chim sâu và chim sẻ thường sinh sống ở tán lá cây, vậy A. Chúng cùng giới hạn sinh thái. B. Chúng có cùng nơi ở và ổ sinh thái. C. Chúng có cùng ổ sinh thái, khác nơi ở. D. Chúng có cùng nơi ở, khác ổ sinh thái. Câu 21: Ở người bệnh mù màu do gen lặn m nằm trên NST giới tính X quy định, gen trội M quy định bình thường. Cấu trúc di truyền nào sau đây trong quần thể người ở trạng thái cân bằng ? A. Nữ giới ( 0,81 XMXM : 0,18 XMXm : 0,01 XmXm ), nam giới ( 0,9 XMY : 0,1 XmY ). Trang 10/24 - Mã đề thi 138
  11. B. Nữ giới ( 0,36 XMXM : 0,48 XMXm : 0,16 XmXm ), nam giới ( 0,4 XMY : 0,6 XmY ). C. Nữ giới ( 0,49 XMXM : 0,42 XMXm : 0,09 XmXm ), nam giới ( 0,3 XMY : 0,7 XmY ). D. Nữ giới ( 0,04 XMXM : 0,32 XMXm : 0,64 XmXm ), nam giới ( 0,8 XMY : 0,2 XmY ). Câu 22: Dựa vào phân tích kết quả thí nghiệm, Menđen cho rằng màu sắc và hình dạng hạt đậu di truyền độc lập vì A. Tỷ lệ mỗi kiểu hình ở F2 bằng tích xác suất của các tính trạng hợp thành nó. B. Tỷ lệ phân ly từng cặp tính trạng đều 3 trội: 1 lặn. C. F2 xuất hiện các biến dị tổ hợp. D. F2 có 4 kiểu hình. Câu 23: Theo quan niệm thuyết tiến hoá hiện đại, một gen đột biến lặn có hại sẽ A. không bị chọn lọc tự nhiên đào thải. B. khó bị chọn lọc tự nhiên đào thải hoàn toàn khỏi quần thể. Trang 11/24 - Mã đề thi 138
  12. C. bị chọn lọc tự nhiên đào thải nhanh hơn so với đột biến gen trội có hại. D. bị chọn lọc tự nhiên đào thải khỏi quần thể sau một ít thế hệ. Câu 24: Ở một loài thực vật, có 2 gen nằm trên 2 NST khác nhau tác động tích luỹ lên sự hình thành chiều cao của cây. Gen A có 2 alen, gen B có 2 alen. Cây aabb có độ cao 100 cm, cứ có 1 alen trội làm cho cây cao thêm 10cm. Kết luận nào sau đây không đúng trong quần thể của loài thực vật trên biết không có đột biến xảy ra: A. Có 2 kiểu gen qui định cây cao 110cm. B. Cây cao 130cm có kiểu gen AABb hoặc AaBB. C. Cây cao 140cm có kiểu gen AABB. D. Có 4 kiểu gen qui định cây cao 120cm. Câu 25: Nếu kích thước của quần thể xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể sẽ suy thoái và dễ bị diệt vong vì nguyên nhân chính là A. Mất hiệu quả nhóm. B. Gen lặn có hại biểu hiện. C. Sức sinh sản giảm. D. Không kiếm đủ thức ăn. Trang 12/24 - Mã đề thi 138
  13. Câu 26: Ở một loài thực vật (2n = 22), cho lai hai cây lưỡng bội với nhau được các hợp tử F1. Một trong số các hợp tử này nguyên phân liên tiếp 4 đợt ở kì giữa của lần nguyên phân thứ 4, người ta đếm được trong các tế bào con có 368 cromatít. Hợp tử này là dạng đột biến nào? A. Thể không. B. Thể bốn. C. Thể ba. D. Thể một. Câu 27: Đóng góp quan trọng nhất của học thuyết Lamac là A. Đề xuất quan niệm người là động vật cao cấp phát sinh từ vượn. B. Nêu lên vai trò của ngoại cảnh trong sự biến đổi của sinh vật. C. Chứng minh sinh giới ngày nay là sản phẩm của một quá trình phát triển liên tục từ đơn giản đến phức tạp. D. Quan niệm những biến đổi trên cơ thể sinh vật do tác động của ngoại cảnh hoặc tập quán hoạt động ở động vật đều được di truyền và tích lũy qua các thế hệ. Câu 28: Có 2 tế bào sinh tinh của một cá thể động vật có kiểu gen AaBbDd tiến hành giảm phân bình thường hình thành tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là Trang 13/24 - Mã đề thi 138
  14. A. 2. B. 8. C. 6. D. 4. Câu 29: Ở ruồi giấm gen trội A ở nhiễm sắc thể thường gây đột biến cánh vênh. Chiếu xạ ruồi đực Aa rồi cho lai với ruồi cái bình thường aa được kết quả: 146 đực cánh vênh, 143 cái cánh thường, không hề có đực cánh thường và cái cánh vênh. Thí nghiệm này được giải thích bằng giả thuyết nào là hợp lí hơn cả? A. Gen A đã hoán vị sang nhiễm sắc thể X. B. Đoạn mang gen A chuyển sang nhiễm sắc thể Y. C. Ruồi đực cánh thường và cái cánh vênh đã chết hết. D. Gen lặn a đột biến thành A do chiếu xạ. Câu 30: Gen 1 có 3 alen, gen 2 có 2 alen, cả 2 gen này cùng nằm trên NST X (không có alen tương ứng nằm trên Y); gen 3 nằm trên NST Y (không có alen tương ứng trên NST X) có 3 alen. Số loại kiểu gen tối đa được tạo ra trong quần thể là: A. 85. B. 108 C. 39. D. 36. Câu 31: Một đoạn mạch mã gốc của gen cấu trúc thuộc vùng mã hoá có 5 bộ ba: Trang 14/24 - Mã đề thi 138
  15. …5’4AAT GTA AXG ATG Các bộ ba được đánh số: 1 2 3 5 GXX 3’.... Phân tử tARN có bộ ba đôi mã 3’ GUA 5’ sẽ giải mã cho codon số mấy trên đoạn gen? A. Codon số 2B. Codon số 3 C. Codon số 4 D. Codon số 5 Câu 32: Sự kiện đáng chú ý nhất trong đại cổ sinh là gì? A. Sự chinh phục đất liền của thực vật và động vật. B. Sự xuất hiện lưỡng cư và bò sát. C. Sự hình thành đầy đủ các ngành động vật không xương sống. D. Sự xuất hiện quyết trần. Câu 33: Điều không đúng khi nói đột biến là nguồn nguyên liệu của quá trình tiến hoá là A. tất cả các đột biến và biến dị tổ hợp đều là đối tượng của chọn lọc tự nhiên. B. phần lớn đột biến là có hại, nhưng khi môi trường thay đổi thể đột biến có thể thay đổi mức độ thích nghi. Trang 15/24 - Mã đề thi 138
  16. C. giá trị của đột biến còn có thể thay đổi tuỳ tổ hợp gen, nó có thể trở thành có lợi. D. nhờ quá trình giao phối, các đột biến được phát tán trong quần thể tạo ra vô số biến dị tổ hợp. Câu 34: Cho 2 cây F1 đều dị hợp 2 cặp gen lai với nhau. F2 thu được 15% số cây có kiểu hình mang 2 tính trạng lặn là thân thấp, lá ngắn.Giả sử không có đột biến xảy ra ,quá trình giảm phân bình thường,mỗi gen qui định một tính trạng thì kết luận có thể xảy ra đối với F1 là A. Một trong 2 cây F1 đã hoán vị gen với tần số 40% cây còn lại liên kết hoàn toàn. B. Cả 2 cây F1 đã hoán vị gen với tần số 15%. C. Một trong 2 cây F1 đã hoán vị gen với tần số 15% cây còn lại liên kết hoàn toàn D. Cả 2 cây F1 đã hoán vị gen với tần số 40%. Câu 35: Điểm quyết định trong cơ chế nhân đôi đảm bảo cho phân tử ADN con có trình tự nuclêôtít giống phân tử ADN mẹ là: Trang 16/24 - Mã đề thi 138
  17. A. Hoạt động theo chiều từ 3’ đến 5’ của enzim ADN-pôli meraza. B. Nguyên tắc bổ sung thể hiện trong quá trình lắp ghép các nuclêôtít tự do. C. Sự phá vỡ và tái xuất hiện lần lượt các liên kết hiđrô trong cấu trúc. D. Cơ chế nhân đôi theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo tồn. Câu 36: Ở một ruồi giấm cái có kiểu gen , khi theo dõi Bv bV 2000 tế bào sinh trứng trong điều kiện thí nghiệm, người ta phát hiện 360 tế bào có xẩy ra hoán vị gen giữa V và v. Như vậy khoảng cách giữa 2 trên là: A. 18 cM. B. 9 cM. C. 36 cM. D. 3,6 cM. Câu 37: Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là: 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa. Cho biết các cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen thu được ở F2 là: A. 21/40 AA : 3/20 Aa : 13/40aa. B. 7/10AA : 2/10Aa : 1/10aa. Trang 17/24 - Mã đề thi 138
  18. C. 9/25 AA : 12/25 Aa : 4/25 aa. D. 15/18 AA : 1/9 Aa : 1/18 aa. Câu 38: Khi phun thuốc kháng sinh ta không thể diệt được 100% vi khuẩn vì A. khi đó trong quần thể vi khuẩn sẽ hình thành những con có khả năng kháng thuốc. B. trong quần thể vi khuẩn có những con có khả năng kháng thuốc. C. thuốc kháng sinh gây ra những đột biến trong quần thể vi khuẩn. D. thuốc kháng sinh làm xuất hiện những cá thể kháng thuốc trong quần thể vi khuẩn. Câu 39: Sự thích nghi của một cá thể theo học thuyết Đacuyn được đo bằng A. mức độ sống lâu của cá thể đó B. số lượng bạn tình được cá thể đó hấp dẫn C. sức khỏe của cá thể đó D. số lượng con cháu của cá thể đó sống sót để sinh sản Trang 18/24 - Mã đề thi 138
  19. Câu 40: Có 3 đứa trẻ sơ sinh bị nhầm lẫn ở một bệnh viện .Sau khi xem xét các dữ kiện, hãy cho biết tập hợp (cặp cha mẹ - con ) nào dưới đây là đúng? I II III Cặp cha mẹ A và A A và B B và O Nhóm máu 1 2 3 Con B O AB Nhóm máu A. I -3, II -1, III -2 B. I -1, II -3, III -2 C. I -2, II - 3, III -1 D. I -1, II -2, III -3 Câu 41: Trong quá trình phiên mã, enzim ARN-polimeraza bám vào: A. Vùng 3’ của mạch mã gốc và di chuyển từ mã mở đầu đến mã kết thúc. B. Vùng điều hoà và di chuyển từ đầu 5’ sang đầu 3’ của mạch mã gốc. Trang 19/24 - Mã đề thi 138
  20. C. Mã mở đầu và di chuyển từ đầu 5’ sang đầu 3’ của mạch mã gốc. D. Vùng điều hoà và di chuyển từ đầu 3’ sang đầu 5’ của mạch mã gốc. Câu 42: Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen thứ tự nào dưới đây là đúng A. 1-tạo ra các cá thể có cùng một kiểu gen 2- nuôi trồng trong các điều kiện khác nhau 3- theo dõi,thống kê kiểu hình B. 1- nuôi trồng trong các điều kiện khác nhau 2- theo dõi,thống kê kiểu hình 3-tạo ra các cá thể có cùng một kiểu gen C. 1-tạo ra các cá thể có cùng một kiểu gen 2- theo dõi,thống kê kiểu hình 3- nuôi trồng trong các điều kiện khác nhau D. 1- theo dõi,thống kê kiểu hình 2-tạo ra các cá thể có cùng một kiểu gen 3- nuôi trồng trong các điều kiện khác nhau Câu 43: Vai trò chủ yếu của chọn lọc tự nhiên trong tiến hoá nhỏ là Trang 20/24 - Mã đề thi 138
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2