intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi thử đại học hay môn hóa học - đề 14

Chia sẻ: Nguyen Duc Thien | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

77
lượt xem
20
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo tài liệu 'đề thi thử đại học hay môn hóa học - đề 14', tài liệu phổ thông, ôn thi đh-cđ phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi thử đại học hay môn hóa học - đề 14

  1. Khóa học Luyện đề thi đại học môn Hóa học Đề thi tự luyện số 15 ĐỀ TỰ LUYỆN THI ĐẠI HỌC SỐ 15 MÔN: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 90 phút (Cho: H=1, C=12, N= 14, O=16, S= 32, F=19, Cl=35,5, Br=80, P=31; Li=7, Na=23, K=39, Rb=85, Cs=133, Mg= 24, Ca=40, Ba=137, Al=27, Cr=52, Fe=56, Cu=64, Zn=65, Ag=108 ) Câu 1: Phân bón thuộc loại phân phức hợp là A. NPK. B. supephotphat kép. C. amophot. D. nitrophotka. Câu 2. Thổi 0,4 mol khí etilen qua dung dịch chứa 0,2 mol KMnO 4 trong môi trường trung tính, khối lượng etylen glicol thu được bằng : A. 6,2 gam. B. 12,4 gam. C. 18,6 gam. D. 24,8 gam. Câu 3: Cho 0,23 gam Na vào 500ml dung dịch HCl 0,01M thu được dung dịch X. Giá trị pH của X là A. 1. B. 2 . C. 13. D. 12 Câu 4: Dãy các chất có cùng nồng độ mol được sắp xếp theo chiều giảm dần độ pH là A. NaHSO4; Na2CO3; NaHCO3; Na2SO4. B. Na2CO3; NaHCO3; Na2SO4; NaHSO4. C. NaHCO3; Na2CO3; Na2SO4; NaHSO4. D. Na2CO3; Na2SO4; NaHCO3; NaHSO4. Câu 5: Trong các thí nghiệm sau, thí nghiệm nào xảy ra ăn mòn điện hóa ? A. Cho miếng Fe vào dd H2SO4 loãng. B. Cho miếng Fe vào dung dịch CuSO4 C. Cho miếng Cu vào dung dịch FeSO4 D. Cho miếng Cu vào dung dịch Fe2(SO4)2 Câu 6: Cho 5,6 gam bột sắt vào 250 dung dịch chứa AgNO3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được kết tủa có khối lượng là A. 21,6 gam B. 27 gam C. 32,4 gam D. 27,952 gam Câu 7: Dãy chất được sắp xếp theo trật tự nhiệt độ sôi tăng dần từ trái sang phải là: A. HCHO; CH3OH; HCOOH. B. CH3OH; HCHO; HCOOH. C. HCHO; HCOOH; CH3OH. D. HCOOH; CH3OH; HCHO. Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn axit cacboxylic đơn chức X, thấy n O2 = nCO2 . Công thức phân tử của X là A. C4H8O2. B. C3H6O2. C. CH2O2. D. C2H4O2. Câu 9. Dãy các ion được sắp xếp theo chiều tính oxi hoá tăng dần là : A. Ni2+, Fe2+, Cu2+, Ag+, Fe3+, Au3+ . B. Fe2+, Ni2+, Cu2+, Fe3+, Ag+, Au3+ . 2+ 2+ 2+ 3+ + 3+ D. Fe2+, Ni2+, Cu2+, Ag+, Fe3+, Au3+ . C. Ni , Fe , Cu , Fe , Ag , Au . Câu 10. Số đồng phân của các amino axit có công thức phân tử C 3H7O2N và C4H9O2N là A. 3 và 4. B. 2 và 5. C. 2 và 4. D. 3 và 5. Câu 11. Khi cho 11,95 gam hỗn hợp alanin và glyxin tác dụng với 80 ml dung dịch HCl 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 14,87. B. 10,42. C. 7,37. D. 13,12. Câu 12. Những phản ứng hoá học nào sau đây chứng minh rằng glucozơ là hợp chất tạp chức ? A. Phản ứng tráng bạc và phản ứng cho dung dịch màu xanh lam ở nhiệt độ thường với Cu(OH) 2. B. Phản ứng tráng bạc và phản ứng lên men rượu. C. Phản ứng tạo phức với Cu(OH)2 và phản ứng lên men rượu. D. Phản ứng lên men rượu và phản ứng thuỷ phân. Câu 13: Cho cùng một lượng 29,12 gam kim loại vào lượng dư dung dịch H 2SO4 đặc, nóng và dung dịch H2SO4 loãng thấy lượng khí thoát ra từ hai thí nghiệm chênh lệch nhau 6,272 lít ở đktc. Kim loại đã dùng là A. Cr B. Fe C. Sn D. Al Câu 14. Cho hỗn hợp X gồm hai este có C 4H8O2 và C3H6O2 tác dụng với NaOH dư thu được 6,14 g hỗn hợp 2 muối và 3,68 g ancol Y duy nhất có tỉ khối so với oxi là 1,4375. Khối lượng của C 4H8O2 và C3H6O2 trong hỗn hợp X là A. 3,6 g và 2,74 g. B. 3,74 g và 2,6 g. C. 6,24 g và 3,7 g. D. 4,4 g và 2,22 g. Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt - Trang | 1 - Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
  2. Khóa học Luyện đề thi đại học môn Hóa học Đề thi tự luyện số 15 Câu 15: Cho 0,015 mol bột Fe vào dung dịch chứa 0,044 mol HNO3 thấy thoát ra khí NO duy nhất. Khi phản ứng hoàn toàn thì khối lượng muối thu được bằng : A. 3,444 gam. B. 2,866 gam. C. 3,63 gam. D. 5,12 gam. Câu 16. Aminoaxit có khả năng tham gia phản ứng este hoá vì A. aminoaxit là chất lưỡng tính. B. aminoaxit có chứa nhóm NH2. C. aminoaxit có chứa nhóm COOH. D. có cấu tạo ion lưỡng tính Câu 17. Một hỗn hợp rắn gồm NaCl và NaBr có khối lượng 20,6 kg đem hoà tan vào nước rồi d dung dịch đó, sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 20,155 g chất rắn khan. X và thể tích của X ở đktc là A. Cl2 và 224 lít B. Cl2 và 112 lít C. HCl và 224 lít D. HCl và 112 lít Câu18: Cho hợp kim Mg - Fe - Ag vào dung dịch CuSO4, sau phản ứng thu được hỗn hợp 3 kim loại gồm A. Cu; Ag và Mg. B. Cu; Ag và Fe. C. Cu; Mg và Fe. D. Mg; Ag và Fe. Câu 19. Cho một dung dịch HCl nồng độ 45% và một dung dịch HCl khác có nồng độ 15%. Để được một dung dịch mới có nồng độ 20% thì cần phải pha chế hai dung dịch theo tỉ lệ về khối lượng là A. 1 : 3. B. 3 : 1 . C. 1 : 5. D. 5 : 1. Câu 20. Cho dung dịch chứa 0,2 g muối canxi halogenua X tác dụng với lượng dư dung dịch bạc nitrat thu được 0,376 g kết tủa bạc halogenua. Công thức của X là A. CaCl2. B. CaBr2. C. CaF2. D. CaI2. Câu 21. Cho phản ứng hóa học: K2Cr2O7 + KI + H2SO4 Phương trình hoá học có tổng hệ số (tối giản) là A. 29. B. 31 C. 27 D. 33 Câu 22. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol một loại chất béo thấy nCO2 4 . Hiđro hóa hoàn toàn 1 mol chất béo nH2O trên cần số mol H2 tối thiểu là: A. 2 mol. B. 3 mol. C. 4 mol. D. 5 mol. Câu 23. Để phân biệt được các chất Na2O, CuO, CuSO4 và ZnO chỉ cần dùng dung dịch B. HNO3 dư. C. H2SO4 đặc. D. nước. A. HCl. Câu 24. Cho một lượng dư dung dịch AgNO3 tác dụng với 100 ml dung dịch hỗn hợp NaF 0,05M và NaCl 0,1M. Khối lượng kết tủa thu được là A. 1,435 g. B. 14,3 g. C. 7,17 g. D. 28,4 g. Câu 25: Cho E0 2+/Fe = -0,44V, E0 3+/Fe2+ = +0,77V và E0 +/Ag = +0,08V. Ag Fe Fe Phản ứng hoá học xảy ra trong pin điện hoá Ag-Fe là A. Fe2+ + 2Ag Fe + 2Ag+ B. Fe + 2Ag+ Fe2+ + 2Ag C. Fe2+ + Ag+ Fe3+ + Ag D. Fe3+ + Ag Fe2+ + Ag+ Câu 26. Chất có thể dùng để nhận biết ba chất lỏng HCl, HNO3, H2SO4 đặc đựng trong 3 lọ riêng biệt là A. Fe. B. NaOH. C. Cu. D. BaCl2. Câu 27: Trong quá trình luyện gang thành thép, phản ứng nào sau đây là phản ứng tạo xỉ ? to to A. Si + O2 SiO2 B. S + O2 SO2 to to C. CaO + SiO2 CaSiO3 D. FeO + Mn Fe + MnO Câu 28. Điện phân dung dịch chứa x mol CuSO4 và 0,2 mol NaCl. Kết thúc điện phân thu được dung dịch X có khả năng hòa tan hết 1,02 gam Al2O3. Giá trị của x là A. 0,09 hoặc 0,1. B. 0,09 hoặc 0,13. C. 0,02 hoặc 0,1. D. 0,02 hoặc 0,13. Câu 29. Hoà tan đồng thời 2 muối Ca(NO3)2 và MgCl2 vào nước thu được dung dịch X. Sau khi cô cạn dung dịch X thu được hỗn hợp A. Ca(NO3)2, CaCl2. B. Ca(NO3)2, MgCl2. Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt - Trang | 2 - Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
  3. Khóa học Luyện đề thi đại học môn Hóa học Đề thi tự luyện số 15 C. CaCl2, Mg(NO3)2. D. Ca(NO3)2, MgCl2, CaCl2, Mg(NO3)2. Câu 30: Thực hiện phản ứng nhiệt nhô m để khử hoàn toàn m gam một oxit sắt cần 2,7 gam bột nhôm. Cho hỗn hợp thu được sau phản ứng vào dung dịch HCl dư, thấy thoát ra 2,52 lít khí (đktc). Công thức oxit sắt và giá trị của m là A. Fe3O4 ; 8,7 gam B. Fe3O4 ; 17,4 gam C. Fe2O3 ; 8,7 gam D. FeO ; 7,2 gam Câu 31. Đồng phân là hiện tượng các chất A. có cùng tính chất hoá học. B. có cùng công thức phân tử. C. có cùng công thức cấu tạo. D. có cùng CTPT nhưng có CTCT khác nhau. Câu 32: Cho dung dịch NaHSO4 tác dụng lần lượt với Fe; Fe 3O4; Cu; CaCO3; NaHCO3; NaNO3; Na2S và Na2CO3. Số chất xảy ra phản ứng là A. 4 B. 5 . C. 6. D. 7. Câu 33. Trong hoá học hữu cơ, phản ứng trong đó một nguyên tử (hay một nhóm nguyên tử) trong phân tử được thay thế bằng một nguyên tử (hay nhóm nguyên tử) khác được gọi là phả n ứng A. cộng hợp. B. trùng hợp. C. thế. D. oxi hoá. Câu 34: Thuốc thử đực dùng để phân biệt CH2=CH-CHO và CH3CH2CHO là A. nước brom. D. dung dịch AgNO3/NH3. C. KMnO4/H+. B. brom trong CCl4. Câu 35: Trong các chất sau, chất vừa tác dụng với dung dịch NaOH, vừa tác dụng với dung dịch H2SO4, vừa làm mất màu nước Br2 là A. CH2 = CH–COOH. B. C6H5–NH2. C. NH2–CH2–COOH. D. CH2 = CH–COONH4. Câu 36. Điều khẳng định nào sau đây đúng khi nói về sắt(II) hiđroxit ? A. Để trong không khí khô bị oxi hoá thành Fe(OH)3. B. Bền và không bị nhiệt phân huỷ. C. Là chất rắn, màu lục nhạt, không tan trong nước. D. Chất rắn, màu đỏ, không tan trong nước Câu 37. Hỗn hợp X gồm muối cacbonat của hai ki m loại nhóm IA và IIA thuộc hai chu kì kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn. Hoà tan hoàn toàn 22,1 gam X bằng dung dịch HCl thu được 5,6 lít khí (đktc). Hai kim loại là A. Na và Mg. B. K và Mg. C. K và Ca. D. Na và Ca. Câu 38. Cho 13,35 g hỗn hợp X gồm CH2NH2CH2COOH và CH3CHNH2COOH tác dụng với V ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Biết dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là A. 100. B. 150. C. 200. D. 250. Câu 39. Cho các dung dịch muối KCl, FeSO4, KHCO3, NH4Cl, K2S, Al2(SO4)3, Ba(NO3)2. Khẳng định nào sau đây đúng ? A. Có 4 dung dịch làm quỳ tím hoá đỏ. B. Có 3 dung dịch làm quỳ tím hoá xanh. C. Có 3 dung dịch làm quỳ tím hoá đỏ. D. Có 4 dung dịch không làm đổi màu quỳ tím. Câu 40. Hỗn hợp X gồm C2H5OH, C2H5COOH và CH3CHO, trong đó C2H5OH chiếm 50% tổng số mol hỗn hợp. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 3,06 g H2O và 3,136 lít khí CO2 (đktc). Lấy 13,2 g hỗn hợp X thực hiện phản ứng tráng bạc thì khối lượng Ag thu được tối đa là A. 6,84 g. B. 8,64 g. C. 9,72 g. D. 10,8 g. Câu 41. Có 4 hợp chất hữu cơ có công thức phân tử lần lượt là : CH 2O, CH2O2, C2H2O3 và C3H4O3. Số chất vừa tác dụng với Na, vừa tác dụng với NaOH, vừa có phản ứng tráng bạc là A. 1. B. 2 . C. 3. D. 4. Câu 42. Cho 22,272 gam sắt oxit tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3, sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch X và 0,2688 lít khí NxOy duy nhất (đktc). Công thức của hai oxit lần lượt là A. FeO và NO. B. Fe3O4 và NO2. C. FeO và N2O. D. Fe3O4 và N2O. Câu 43. Cho biết số hiệu nguyên tử của Cu là 29. Cấu hình electron của ion Cu là + Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt - Trang | 3 - Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
  4. Khóa học Luyện đề thi đại học môn Hóa học Đề thi tự luyện số 15 A. 1s22s22p63s23p63d94s1. B. 1s22s22p63s23p63d84s2. C. 1s22s22p63s23p63d74s2. D. 1s22s22p63s23p63d10. to Câu 44. Cho phương trình hoá học : aR(NO3)x bR2Oy + cNO2 + dO2 Các hệ số a, b, c, d lần lượt là 3x y A. 2, 1, 2x, (3x – y). B. 2, 1, 2x, . 2 2x y C. 2, 1, 3x, (3x – y). D. 2, 1, 2x, . 2 Câu 45. Thuốc thử có thể dùng để nhận biết được các dung dịch riêng biệt : glucozơ, gli xerol, fomanđehit và propan–1–ol là A. dung dịch AgNO3/NH3. B. Na kim loại. D. Cu(OH)2/OH– C. nước brom Câu 46. Hợp chất X chứa vòng benzen có khối lượng mol bằng 122 gam. Chất X phản ứng được với dung dịch NaOH. Khi đốt cháy hoàn toàn X chỉ tạo ra C O2 và H2O trong đó số mol CO2 bằng 7 lần số mol X, còn số mol H2O bằng 3 lần số mol X đã cháy. Số hợp chất thoả mãn tính chất của X là A. 5 chất. B. 3 chất. C.4 chất. D. 2 chất. Câu 47. Đốt cháy hoàn toàn 1,18 g một amin, no, đơn chức, mạch hở Y sau đó dẫn toàn bộ sản phẩm phản ứng vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 6 g kết tủa. CTPT của Y là A. C2H5N. B. C2H7N. C. C3H9N. D. C4H11N. Câu 48. Trong phân tử amilozơ, các mắt xích glucozơ liên kết với nhau bằng các liên kết A. –1,6–glicozit. B. –1,4–glucozit. C. –1,6–glicozit. D. –1,4–glucozit. Câu 49: Khi đề hiđrat hóa ancol X có công thức phân tử C 4H10O thu được 2-metylpropen. Số chất có thể có của X là A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 50. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 2 este cùng hai chức, no cần vừa đủ V lít O2 (ở đktc) thu được 0,6 mol CO2 và 0,5 mol H2O. Giá trị của V là A. 14,56. B. 13,44. C. 12,32. D. 19,04. Giáo viên: Phạm Ngọc Sơn Nguồn: Hocmai.vn Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt - Trang | 4 - Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2