Đề thi thử lần 2 chuẩn bị cho kì thi THPT Quốc gia 2015 môn Hóa học - Trường THPT Chuyên Đại học Vinh (Mã đề 347)
lượt xem 3
download
Cùng tham khảo đề thi thử lần 2 chuẩn bị cho kì thi THPT Quốc gia 2015 có đáp án môn thi "Hóa học - Trường THPT Chuyên Đại học Vinh" mã đề 347 dưới đây giúp các em ôn tập lại các kiến thức đã học, đánh giá năng lực làm bài của mình và chuẩn bị kì thi sắp tới được tốt hơn với số điểm cao như mong muốn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi thử lần 2 chuẩn bị cho kì thi THPT Quốc gia 2015 môn Hóa học - Trường THPT Chuyên Đại học Vinh (Mã đề 347)
- TRƯỜNG THPT CHUYÊN KÌ THI THỬ LẦN 2 CHUẨN BỊ CHO ĐẠI HỌC VINH KÌ THI THPT QUỐC GIA 2015 ______________________ Môn thi: HÓA HỌC ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 90 phút không kể thời gian phát đề (Đề thi có 06 trang) Họ và tên thí sinh:……………………………………….. Mã đề 347 Số báo danh………………………………………………. ĐỀ THI GỒM 50 CÂU (TỪ CÂU 1 ĐẾN CÂU 50) DÀNH CHO TẤT CẢ THÍ SINH Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; He = 4; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Mn = 55; Fe = 56; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137. Câu 1. Dẫn khí than ướt qua m gam hỗn hợp X gồm các chất Fe2O3; CuO; Fe3O4 (có số mol bằng nhau) đung nóng thu được 36 gam hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 11,2 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của m là: A. 47,2g B. 46,1g C. 54,2g D. 48,2g Câu 2. Đốt cháy hoàn toàn 29,2 gam axit cacboxylic X cần vừa đủ V lít O2; thu được H2O và 26,88 lít CO2. Mặt khác, khi trung hòa toàn toàn 9,125 gam X cần vừa đủ 100ml dung dịch chứa NaOH 0,5M và KOH 0,75M. Biết các thể tích khí đều đo ở đktc. Giá trị của V là: A. 16,8 B. 29,12 C. 8,96 D. 13,44 Câu 3. Khi nấu canh cua thì thấy các màng “riêu cua” nổi lên là do: A. Sự đông tụ của protein do nhiệt độ B. Phản ứng thủy phân của protein C. Phản ứng màu của protein D. Sự đông tụ của lipit Câu 4. Cho 20,7 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Cu, Zn vào dung dịch HCl dư, đến khi các phản ứng kết thúc thấy thoát ra 11,2 lít khí H2(đktc) và thu được dung dịch Y chứa m gam muối. Giá trị của m có thể là: A. 56,2 B. 59,05 C. 58,45 D. 49,8 Câu 5. Hợp chất X có các tính chất: (1) Là chất khí ở nhiệt độ thường, nặng hơn không khí. (2) Làm nhạt màu dung dịch thuốc tím (3) Bị hấp thụ bởi dung dịch Ba(OH)2 dư tạo kết tủa trắng X là chất nào trong các chất sau: A. NO2 B. SO2 C. CO2 D. H2 S Câu 6. CO2 không phản ứng được với chất nào trong các chất sau đây A. NaOH B. CaO C. O2 D. Mg Câu 7. Chất nào sau đây là monosaccarit: A. Saccarozo B. Xenlulozo C. amilozo D. Glucozo Câu 8. X là dung dịch chứa H2SO4 1M và HCl 1M. Y là dung dịch chứa NaOH 1M và KOH 1M. Trộn V1 lít dung dịch X với V2 lít dung dịch Y đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 1 lít dung dịch Z có pH = 13. Khi cô cạn toàn bộ dung dịch Z thì thu được bao nhiêu gam chất rắn khan? A. 90.11 B. 75.31 C. 68.16 D. 100.37 >> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 1/14
- Câu 9. Thực hiện phản ứng sau trong bình kín có dung tích không đỏi 2lit. X2 k Y2 k 2Z k . Lúc đầu số mol của khí X2 là 0,6mol, sau 10 phút số mol của khí X2 là 0,12mol. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo X2 trong khoảng thời gian trên là: A. 4.10-4 mol/(l.s) B. 2,4mol/(l.s) C. 4,6mol/(l.s) D. 8.10-4mol/(l.s) Câu 10. Đốt cháy hoàn toàn 29,2 gam hỗn hợp X gồm andehit acrylic, metyl axetat, andehit axetic và etylen glicol thu được 1,15 mol CO2 và 23,4 gam H2O. Mặt khác, khi cho 36,5 gam hỗn hợp X trên tác dụng hết với AgNO3 trong NH3 thì thu được tối đa m gam Ag. Giá trị gần nhất của m là: A. 43.5 B. 64.8 C. 53.9 D. 81.9 Câu 11. Ma túy dù ở dạng nào khi đưa vào cơ thể con người đều có thể làm thay đổi chức năng sinh lí. Ma túy có tác dụng ức chết kích thích mạnh mẽ gây ảo giác làm cho người ta khong làm chủ được bản thân. Nghiện ma túy sẽ dẫn tới rối loạn tâm lý, sinh lý, rối loạn tiêu hóa, rối loạn chức năng thần kinh, rối loạn tuần hoàn, hô hấp. Tiêm chích ma túy có thể gây trụy tim mạch dễ dấn đến tử vong, vì vậy phải luôn nói KHÔNG với may túy. Nhóm chất nào sau đây là ma túy A. penixilin , ampixilin , erythromixin B. Thuốc phiện ; cần sa; heroin ; cocain C. Thuốc phiện ; penixilin , moocphin D. Seduxen ; cocain; cần sa; ampixilin Câu 12. Hòa tan hoàn toàn lần lượt m1 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe rồi m2 gam một oxit sắt trong dung dịch H2SO4 loãng, rất dư, thu được dung dịch Y và 1,12 lít khí H2(đktc). Dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch KmnO4 0,15M thu được dung dịch Z chứa 36,37 gam hỗn hợp muối trung hòa. Giá trị của m1 và m2 lần lượt là : A. 1.68 và 6.4 B. 2.32 và 9.28 C. 4.56 và 2.88 D. 3.26 và 4.64 Câu 13. Trong các phân tử : CO2 ; NH3 ; C2H2 ; SO2 ; H2O có bao nhiêu phân tử phân cực ? A. 1 B. 4 C. 3 D. 2 Câu 14. Thực hiện các thí nghiệm sau : (1) Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4 (2) Sục khí Cl2 vào dung dịch H2S (3) Sục hỗn hợp khí thu được khi nhiệt phân Cu(NO3)2 vào nước. (4) Cho Na2CO3 vào dung dịch AlCl3 (5) Cho HCl vào dung dịch Fe(NO3)2 (6) Cho Fe2O3 vào dung dịch HI Số thí nghiệm có phản ứng oxi hóa khử xảy ra là: A. 3 B. 5 C. 6 D. 4 Câu 15. Cho các phương trình hóa học sau: 2R 2nHCl 2RCln nH2 0 t R OH n nNH4Cl RCln nNH3 d R OH n 4 n NaOH Na 4n RO2 2H2O Kim loại R là: A. Zn B. Cr C. Ni D. Al Câu 16. Cho m gam cacbon tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được V lít ở đktc hỗn hợp khí X gồm CO2 và SO2. Hấp thụ hết X bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y chỉ chứa hai muối trung hòa. Cô cạn dung dịch Y thu được 35,8 gam muối khan. Giá trị của m và V lần lượt là: A. 2,4 g và 6,72 l B. 2,4g và 4,48 l C. 1,2g và 22,4 l D. 1,2g và 6,72 l Câu 17: Monome nào sau đây dùng để trùng ngưng tạo ra policaproamit (nilon-6) A. Hexametylenđiamin B. caprolactam C. axit - aminocaproic D. axit - aminoenantoic >> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 2/14
- Câu 18. Đốt cháy hoàn toàn V lít hơi một amin X (no, mạch hở, đơn chức, bậc 1) bằng O2 vừa đủ thì thu được 12V hỗn hợp khí và hơi gồm CO2 ; H2O và N2. Các thể tích khí đều đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn các điều kiện trên của X là : A. 6 B. 9 C. 8 D. 7 H O;xt;H CuO;t HCN H O ;t 0 Câu 19. Cho sơ đồ chuyển hóa : Etilen X Y Z T 0 2 3 T có công thức cấu tạo thu gọn là: A. CH3CH(OH)COOH B. CH2=CH-COOH C. C2H5COOH D. CH2(OH)CH2COOH Câu 20. Cho các chất sau : CO2 ; NO2 ; CO ; CrO3 ; P2O5 ; Al2O3. Có bao nhiêu chất tác dụng được với dung dịch NaOH loãng ở nhiệt độ thường? A. 7 B. 6 C. 4 D. 5 Câu 21. Thủy phân 63,5gam hỗn hợp X gồm tripeptit Ala – Gly – Gly và tetrapeptit Ala – Ala – Ala – Gly thu được hỗn hợp Y gồm 0,15 mol Ala – Gly; 0,05 mol Gly – Gly ; 0,1 mol Gly; Ala – Ala và Ala. Mặt khác, khi thủy phân hoàn toàn 63,5 gam hỗn hợp X bởi 500ml dung dịch NaOH2M thì thu được dung dịch Z. Cô cạn cẩn thận Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị gần nhất của m là: A. 100,5 B. 112,5 C. 96.4 D. 90.6 Câu 22. Xà phòng hóa hoàn toàn m1 gam este đơn chức X cần vừa đủ 100ml dung dịch KOH 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m2 gam chất rắn khan Y gồm hai muối của kali. Khi đốt cháy hoàn toàn Y thu được K2CO3; H2O và 30,8 gam CO2. Giá trị của m1, m2 lần lượt là: A. 12,2 và 18,4 B. 13,6 và 11,6 C. 13,6 và 23,0 D. 12,2 và 12,8 Câu 23: Nhận xét nào sau đây không đúng: A. Hidro hóa hoàn toàn triolein hoặc trilinolein đều thu được tristearin B. Chất béo là trieste của glixerol và các axit béo C. Dầu mỡ động vật bị ôi thiu do C=C bị oxi hóa chậm trong không khí tạo peoxit, chát này bị phân hủy tạo sản phẩm có mùi khó chịu D. Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước Câu 24. Hỗn hợp X gồm các chất CuO; Fe3O4; Al có số mol bằng nhau. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm 33,9 gam X trong môi trường khí trơ, sau một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư thu được hỗn hợp sản phẩm khử Z chỉ gồm NO2; NO có tổng thể thích 4,48 lít (đtkc). Tỉ khối của Z so với heli là: A. 10.5 B. 21 C. 9.5 D. 19 Câu 25. Hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm ở 2 chu kỳ liên tiếp. Lấy 8,5 gam hỗn hợp x cho tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch Y và 3,36 lít H2(đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn. Giá trị của m và hai kim loại kiềm lần lượt là: A. 32,6 và Na,K B. 46,8 và Li,Na C. 32,6 và Li,Na D. 19,15 và Na,K Câu 26. Hỗn hợp R gồm hai ancol no, mạch hở X và Y (có số mol bằng nhau, MX MY 16 ). Khi đốt cháy một lượng hỗn hợp R thu được CO2 và H2O có tỷ lệ tương tứng là 2 : 3. Phần trăm khối lượng của X trong R là : A. 57,4% B. 29,63% C. 42,59% D. 34,78% Câu 27. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm BaO, NH4HCO3 ; NaHCO3 (có tỷ lệ mol lần lượt là 5 : 4 : 2) vào nước dư, đun nóng. Đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa : A. NaHCO3 ; Ba(HCO3)2 B. Na2CO3 C. NaHCO3 D. NaHCO3 ; (NH4)2CO3 Câu 28. Khi sục từ từ đến dư CO2 vào dung dịch có chứa 0,1mol NaOH, x mol KOH và y mol Ba(OH)2. Kết quả thí nghiệm thu được biểu diễn trên đồ thị sau: >> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 3/14
- Số mol BaCO 3 0,6 0, 2 Số mol CO 2 O z 1,6 Giá trị của x, y, z lần lượt là: A. 0.6 ; 0.4 ; 1.5 B. 0.3 ; 0.3 ; 1.2 C. 0.2 ; 0.6 ; 1.25 D. 0.3;0.6;1.4 Câu 29. Hình vẽ sau do một học sinh vẽ để mô tả lại thí nghiệm ăn mòn điện hóa học khi cắm hai lá Cu và Zn (được nối với nhau bằng một dây dẫn) vào dung dịch H2SO4 loãng. Trong hình vẽ bên chi tiết nào chưa đúng ? A. Chiều dịch chuyển của ion Zn2+ B. Bề mặt 2 thanh Cu và Zn C. Kí hiệu điện cực D. chiều dịch chuyển của e trong dây dẫn Câu 30.Trong các chất: m – HOC6H4OH; p – CH3COOC6H4OH; CH3CH2COOH; (CH3NH3)2CO3; CH2(Cl)COOC2H5; HOOCCH2CH(NH2) COOH; ClH3NCH(CH3)COOH Có bao nhiêu chất mà 1 mol chất đó phản ứng được tối đa với 2 mol NaOH A. 4 B. 3 C. 6 D. 5 Câu 31: Tính chất nào sau đây không phải của kim loại kiềm: A. Đều khử nước dễ dàng B. chỉ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy C. Có thế điện cực chuẩn (Eo) rất âm và tính khử rất mạnh D. Đều có cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm diện Câu 32. Cho các thí nghiệm sau: (1) Cho etanol tác dụng với Na kim loại (2) cho etanol tác dụng với dung dịch HCl bốc khói (3) cho glixerol tác dụng với Cu(OH)2 (4) Cho etanol tác dụng với CH3COOH có H2SO4 đặc xúc tác Có bao nhiêu thí nghiệm trong đó có phản ứng thế H của nhóm OH ancol A. 4 B. 3 C. 2 D. 1 Câu 33. Geraniol là dẫn xuất chứa 1 nguyên tử oxi của teepen có trong tinh dầu hoa hồng, nó có mùi thơm đặc trưng và là một đơn hương quý dùng trong công nghiệp hương liệu và thực phẩm. Khi phân tích định >> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 4/14
- lượng geraniol người ta thu được 77,92%C; 11,7%H về khối lượng và còn lại là oxi. Công thức của geraniol là: A. C20H30O B. C18H30O C. C10H18O D. C10H20O Câu 34. Một loại phân kali chứa 59,6%KCl, 34,5%K2CO3 về khối lượng, còn lại là SiO2. Độ dinh dưỡng của loại phân bón trên là: A. 61,1 B. 49,35 C. 50,7 D. 60,2 Câu 35. Hòa tan hết m gam chất rắn X gồm Fe, FeS, FeS2 bằng dung dịch HNO3 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thud được 4,48 lí (đktc) hỗn hợp sản phảm khử chỉ gỏm 2 khí NO và NO2 có tỉ khối so với H2 là 17,4 và dung dịch Y chỉ chứa hai chất tan. Giá trị của m là: A. 11.52 B. 2.08 C. 4.64 D. 4.16 Câu 36.Chất nào sau đây không có tính lưỡng tính: A. NaHCO3 B. Al(OH)3 C. ZnO D. Al Câu 37. Các este thường có mùi thơm dễ chịu: isoamyl axetat có mùi chuối chín, etyl butirat có mùi dứa chín, etyl isovalerat có mùi táo,……Este có mùi chuối chín có công thức cấu tạo thu gọn là: A. CH3COOCH2CH(CH3)2 B. CH3COOCH2CH2CH(CH3)2 C. CH3COOCH2CH(CH3)CH2CH3 D. CH3COOCH(CH3)CH2CH2CH3 Câu 38. Trong công nghiệp polietylen (PE) được điều chế từ metan theo sơ đồ: H2 80% H2 80% H2 80% CH4 C2 H2 C2 H4 PE Để tổng hợp 5,736 kg PE theo sơ đồ trên cần Vm3 khí thiên nhiên (đktc; chứa 75% metan theo thể tích). Giá trị của V là: A. 11,2 B. 22,4 C. 28 D. 16,8 Câu 39: Cho các dung dịch sau: NaHCO3 , NaHSO4 ; NaF ; BaCl2 ; NaNO2 ; CH3COONa, có bao nhiêu dung dịch có pH > 7 A. 2 B. 3 C. 5 D. 4 Câu 40. Cho các số hiệu nguyên tử các nguyên tố X, Y, Z, T lần lượt là 7,9,15,19. Dãy các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần độ âm điện là: A. T
- A. M thuộc chu kì 3, nhóm IIA B. M có kiểu mạng tinh thể lục phương C. M được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện D. M có trong khoáng vật cacnalit Câu 48. Có bao nhiêu hợp chất hữu cơ tác dụng với dung dịch NaOH có cùng công thức phân tử C8H10O A. 9 B. 6 C. 8 D. 5 Câu 49. Điện pân (với điện cực trơ, có màng ngăn) m gam dung dịch chứa 0,1mol FeCl3 và 0,15 mol HCl với cường độ dòng điện không đổi 1,92A. Sau một thời gian t giờ thì dung dịch thu được sau điện pân có khối lượng ( m – 5,156). Biết trong quá trình điện phân nước bay hơi không đáng kể. Giá trị của t là: A. 2,5 B. 2 C. 3 D. 1,5 Câu 50. Hỗn hợp T gồm X, Y, Z (58 < MX< My< MZ< 78). Là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chỉ chứa C, H và O có các tính chất sau : - X, Y, Z đều tác dụng được với Na. - Y, Z tác dụng được với NaHCO3 - X, Y đều có phản ứng tráng bạc Nếu đốt cháy hết 0,25 mol hỗn hợp T thì thu được m gam chất CO2 ; m gần nhất với giá trị : A. 44.4 B. 22.2 C. 11.1 D. 33.3 >> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 6/14
- ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1 Giả sử trong X có các oxit có cùng số mol là x . Qui hỗn hợp về thành Fe;Cu;O => sau khi cho khí than ướt qua thì: CO + O → CO2 H2 + O → H2O => Y gồm : 5x mol Fe ; x mol Cu và y mol O Khi phản ứng với HNO3 xảy ra : + Cho e: Fe → Fe+3 + 3e Cu → Cu+2 + 2e + Nhận e: O +2e → O-2 N+5 + 3e → N+2 Ta có: n e trao đổi = 3.5x + 2.x = 2.y + 3.0,5 mY = 56.5x + 64.x + 16.y = 36 => x = 0,1 mol ; y= 0,1 mol => m = 0,1.160 + 0,1.80 + 0,1.232 = 47,2g =>A Câu 2 Có khi trung hòa 9,125g X cần n OH- = 0,1.(0,5 + 0,75)= 0,125 mol = n COOH =>29,2 g X có n COOH =0,4 mol Có n CO2 = 1,2 mol, Đặt n H2O = x mol ; n O2 = y mol => Bảo toàn O có: 0,4.2 + 2y = 1,2.2 + x Bảo toàn khối lượng : 29,2 + 32y = 1,2.44 + 18x =>x = 1mol ; y = 1,3 mol => V = 29,12 l => B Câu 3 Tính chất đông tụ của protein =>A Câu 4 Ta có phương trình tổng quát như sau: M + xHCl → MClx + 0,5x H2 (Cu không phản ứng) => nCl- trong muối = 2nH2 = 1 mol => m rắn = m KL + m Cl- trong muối = 20,7 + 1.35,5 = 56,2 g = m muối + m Cu => m muối < 56,20 g =>D Câu 5 Dựa vào 3 => X à CO2 hoặc SO2 Dựa vào 2 => X có khả năng khử KMnO4 => X là SO2 => B Câu 6 Các phản ứng của CO2 : CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O CO2 + CaO → CaCO3 CO2 + Mg → MgO + CO =>C Câu 7 =>D Câu 8 Do pH =13 nên OH- dư. Có n H+ = 3V1 mol ; n OH- = 2V2 mol => [OH-] = 0,1= (2V2 – 3V1) và V1 + V2 =1 => V1 = 0,38 l ; V2 = 0,62 l => X có 0,38 mol SO42- ; 0,38 mol Cl- ; 1,14 mol H+ Y có 0,62 mol Na+ ; 0,62 mol K+ ; 1,24 mol OH- => Sau trung hòa thì m rắn = m SO4 + mCl + mNa + m K + m OH = 90,11g =>A Câu 9 >> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 7/14
- Ta có v = (C2-C1)/ t = (0,6-0,12)/2.600=4.10-4 mol/l.s => A Câu 10 X bao gồm : C3H4O ; C2H4O ; C3H6O2 ; C2H6O2 Ta chia X thành 2 nhóm chất có cùng số H và O : x mol C3H4O ; C2H4O y mol C3H6O2 ; C2H6O2 Bảo toàn khối lượng ta có : m O2 + m X = m CO2 + m H2O => m O2 = 44,8g => nO2 = 1,4 mol Bảo toàn H có : 4x + 6y = 2.1,3 Bảo toàn O có : x + 2y + 2.1,4 = 2.1,15 + 1,3 => x= 0,2 mol 29,2g X có 0,2 mol hỗn hợp C3H4O ; C2H4O => 36,5 g X có 0,25 mol hỗn hợp C3H4O ; C2H4O Cứ 1 mol 2 chất C3H4O ; C2H4O phản ứng tạo ra 2 mol Ag => 0,25mol C3H4O ; C2H4O tạo 0,5 mol Ag => m= 54g Giá trị gần nhất là 53,9g =>C Câu 11 =>B Câu 12 Giả sử X có x mol Mg và y mol Fe => n H2 = x + y = 0,05 mol (1) Khi phản ứng với thuốc tím có phản ứng : 10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + 2MnSO4 + K2SO4 + 8H2O => n Fe2+ = 5n MnO4- = 0,075 mol > (x+y)> n Fe (X) => oxit sắt khi phản ứng với axit cũng tạo muối sắt II +/ TH1: Nếu oxit sắt là Fe3O4 có z mol => Fe3O4 + 8H+ → Fe2+ + 2Fe3+ + 4H2O => n Fe2+ = y + z = 0,075 mol (2) => n Fe3+ sau phản ứng = (0,075 + 2z) mol m muối = m Fe2(SO4)3 + m MnSO4 + m K2SO4 + m MgSO4 = 400.0,5.(0,075 + 2z) + 0,015.148 + 0,0075.174 + 120x = 36,37g (3) Từ 1,2,3 => x= 0,015 mol ; y = 0,035 mol ; z = 0,04 mol => m1= 2,32g ; m2 = 9,28g =>Có đáp án nên không xét tiếp trường hợp FeO =>B Câu 13 Các phân tử phân cực là : NH3 ; SO2 ; H2O Trong đó CO2 dù mỗi liên kết C=O phân cực nhưng xét trên tổng toàn bộ phân tử thì chúng triệt tiêu lực => toàn bộ phân tử không phân cực. =>C Câu 14 Các phản ứng: (1) 5SO2 + 2KMnO4 +2 H2O → K2SO4 + 2MnSO4 +2 H2SO4 (2) H2S + 4Cl2 + 4H2O → 8HCl + H2SO4 (3) 2NO2 + ½ O2 + H2O → 2HNO3 (4) 3Na2CO3 + 2AlCl3 + 3H2O → 2Al(OH)3 + 3CO2 + 6NaCl (5) 4H+ + 3Fe2+ + NO3- → 3Fe3+ + NO + 2H2O (6) Fe2O3 + 6HI → 2FeI2 + I2 + 3H2O => chỉ có phản ứng 4 không gây thay đổi số oxi hóa =>B Câu 15 Hidroxit của R tan được trong kiềm nhưng không tan trong NH3 => R là Al => D Câu 16 Ta có các phản ứng : C + 2H2SO4 → CO2 + 2SO2 + 2H2O >> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 8/14
- CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O Giả sử X có x mol CO2 =>có 2x mol SO2 =>m muối rắn = 106x + 126.2x = 35,8g => x =0,1 mol =>m = 12.0,1 = 1,2 g V = 22,4.3.0,1 = 6,72 l =>D Câu 17 =>C Câu 18 Amin cần tìm có dạng CnH2n+3N, khi cháy: CnH2n+3N + O2 → nCO2 + (n + 1,5)H2O + 0,5N2 => 12V = (n + n + 1,5 + 0,5)V => n= 5 Amin là C5H13N : C-C-C-C-C-NH2 ; C-C-C-C-C(NH2)-C ; C-C-C(NH2)-C-C C-C-C(CH3)-C-NH2 ; C-C-(NH2)C(CH3)-C C-C(NH2)-C(CH3)-C ; H2N-C-C-C(CH3)-C C-C(CH3)2-C-NH2 =>C Câu 19 Các phản ứng : C2H4 + H2O → C2H5OH C2H5OH + CuO → CH3CHO + Cu + H2O CH3CHO + HCN → CH3CH(OH)CN CH3CH(OH)CN + 2H2O → CH3-CH(OH)-COOH + NH3 =>A Câu 20 Chỉ có CO không phản ứng ở điều kiện thường =>D Câu 21 Đặt n A-G-G = x mol ; n A-A-A-G = y mol => m X = 203x + 288y = 63,5 g n Gly = 2x + y = 0,15 + 0,05.2 + 0,1 => x = 0,1 mol ; y = 0,15 mol => Trong X có n Gly = 0,35 mol ; n Ala = 0,55 mol Khi phản ứng với 1 mol NaOH => n NaOH dư = 1- ( 0,35 + 0,55) = 0,1 mol => m muối = m muối Na của Gly + m muối Na của Ala + m NaOH dư = 0,35.97 + 0,55.111 + 0,1.40 = 99g gần nhất với giá trị 100,5g =>A Câu 22 Do xà phòng hóa X tạo 2 muối nên X là este của phenol có dạng RCOO-C6H4-R’ nKOH = 0,2 mol => n RCOOK = n R’-C6H4OK = 0,1 mol => n K2CO3 = 0,1 mol => n C= n CO2 + n K2CO3 =0,8 mol => tổng số C trong Y hay trong X là 0,8/0,1 = 8 => trong R và R’ có tổng cộng 1 nguyên tử C => X là CH3COOC6H5 hoặc HCOOC6H4CH3 (M vẫn không đổi) => n X = 0,5nKOH = 0,1 mol => m1 = 13,6g Khi đun với KOH tạo n H2O = n muối phenol = 0,1 mol =>BTKL ta có m2 = m1 + m KOH – m H2O = 23g =>C Câu 23 B sai do chính xác thì chất béo là trieste. =>B Câu 24 Giả sử trong X các chất có x mol >> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 9/14
- => mX = 80x + 232x + 27x = 33,9 => x = 0,1 mol Do nhiệt nhôm trong bình kín nên số mol các nguyên tố đều không đổi Qui đổi Y về hỗn hợp gồm : 0,1 mol Cu ; 0,3 mol Fe; 0,1 mol Al ; 0,5 mol O Khi phản ứng với HNO3 thì: + Cho e: Fe → Fe+3 + 3e Cu → Cu+2 + 2e Al → Al+3 + 3e + Nhận e: N+5 + 3e → N+2 N+5 + 1e → N+4 O +2e → O-2 => Đặt n NO = a mol ; n NO2 = b mol => n hh = a+b = 0,2 mol n e trao đổi = 3a + b + 0,5.2= 9x+2x+3x = 1,4 mol => a= 0,1 mol ; b=0,1mol =>m Z = 7,6g => dZ/He = 9,5 =>C Câu 25 Ta có phương trình tổng quát: M + HCl → MCl + ½ H2 =>Ta thấy n M = n Cl trong muối = 2 n H2 = 0,3 mol => khối lượng mol trung bình của 2 KLK liên tiếp là 28,3g => Na và K => m muối = m Kl + m Cl trong muối = 8,5 + 35,5.0,3= 19,15g =>D Câu 26 Có X,Y là 2 ancol no , hở lại hơn kém nhau về khối lượng mol là 16g = M oxi . Mà khi đốt cháy thì n C : n H = 1:3 và số mol 2 chất bằng nhau nên đây cũng chính là tỉ lệ trong phân tử 2 chất. Lại có nH ≤ 2nC + 2 => nC=2 ; n H = 6 thỏa mãn => số oxi không vượt quá số C nên trong R có 1 ancol đơn, 1 ancol đa => R có 2 chất là C2H6O (Y)và C2H6O2(X) Do số mol bằng nhau nên: %mX = 57,40% =>A Câu 27 Các phản ứng xảy ra là: BaO + H2O → Ba(OH)2 OH- + HCO3- → CO32- + H2O OH- + NH4+ → NH3 + H2O Ba2+ + CO32- → BaCO3 Giă sử số mol các chất đúng bằng tỉ lệ mol => sau phản ứng còn dư Ba2+ ; Na+ ; HCO3- =>B Câu 28 Dựa trên đồ thị ta thấy đồ thị chia làm 3 đoạn + đoạn 1: OH- dư, phản ứng CO2 tạo CO32- tạo thành BaCO3 + đoạn 2: CO2 phản ứng với NaOH và KOH , lúc đàu tạo muối trung hòa , sau đó tạo muối axit, lương kết tủa không bị hòa tan. + đoạn 3: kết tủa bị CO2 hòa tan dần cho đén hết. =>n BaCO3 = 0,6 = n kết tủa cực đại = n Ba(OH)2 = y _ n CO2 = 1,6 mol khi tất cả các muối đều là muối axit => 1,6 = 0,1 + x + 2.0,6 => x = 0,3 mol _ Tại n BaCO3 = 0,2 mol => kết tủa bị tan 1 phần => n kết tủa = n OH- - n CO2 => n CO2 = z = 0,1 + 0,3 + 0,6.2 – 0,2 = 1,4 mol =>D Câu 29 Kí hiệu điện cực sai, Cu là (+) ; Zn là (-) =>C Câu 30 >> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 10/14
- Chất có nhóm OH đính trực tiếp vào vòng benzen hoặc có nhóm COO hoặc NH3+ hoặc R-X ( X là Halogen) đều có khả năng phản ứng với NaOH Các chất thỏa mãn là: m-HO-C6H4OH ; (CH3NH3)2CO3 ; CH2(Cl)COOC2H5 ; HOOCCH2CH(NH2)COOH ; ClH3NCH(CH3)COOH => D Câu 31 D sai do Kim loại kiềm có kiểu mạng tinh thể lập phương tâm khối =>D Câu 32 Chỉ có phản ứng etanol với HCl thì thay thế OH bằng Cl => B Câu 33 Đặt CTPT là CxHyOz => 12x : y : 16z = 77,92 : 11,69 : 10,39 => x : y : z = 10 : 18 : 1 => CTDG : C10H18O Công thức đơn giản nhất cũng là công thức phân tử. =>C Câu 34 Giả sử xét 100g loại phân kali => độ dinh dưỡng tính theo % mK2O trong lượng phân kali nói trên. => m KCl = 59,6g ; m K2CO3 = 34,5g => n K2O = 0,5nK = 0,5 ( n KCl + 2nK2CO3 ) = 0,65 mol =>%mK2O = 61,1% Không có Đáp án?????? Câu 35 Do dung dịch HNO3 dư nên sau khi phản ứng sẽ còn => Chất còn lại chắc chắn là Fe2(SO4)3 vì sản phẩm khử không có nguyên tố lưu huỳnh và axit dư Giả sử tạo x mol muối sắt => Bảo toàn => Qui hỗn hợp ban đầu về 2x mol Fe và 3x mol S Khi phản ứng có quá trình : + Cho e: Fe → Fe+3 + 3e S → S+6 + 6e + Nhận e: N+5 + 3e → N+2 N+5 + 1e → N+4 Đặt n NO = a mol ; n NO2 = b mol => n hh = a + b = 0,2 mol m hh = 30a + 46b = 6,96g => a= 0,14 mol ; b= 0,06 mol => Bảo toàn e ta có : 2x.3 + 3x.6 = 0,14.3 + 0,06 => x= 0,02 mol => m = 4,16g D Câu 36 =>D Câu 37 =>B Câu 38 Ta có sơ đồ điều chế : 2nCH4 → nC2H2 → nC2H4 → (C2H4)n => Theo sơ đồ trên thì n CH4 = 2n n PE = 384 mol Nếu tính cả hiệu suất thì thực tế phải dùng V CH4 = 384.22,4/(0,8 . 0,8 . 0,8)= 16800 l = 16,8 m3 =>V khí thiên nhiên = 16,8/ 0,75 = 22,4 m3 =>B Câu 39 Các dung dịch có chất tan là bazo hoặc muối tạo bởi axit yếu và bazo mạnh thủy phân cho môi trường có pH > 7 => đó là : NaHCO3 ; CH3COONa ; NaNO2 ; NaF =>D >> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 11/14
- Câu 40 X(Z=7) => X là Nito Y(Z= 9)=> Y là Flo Z(Z= 15) => Z là Photpho T(Z= 19) => T là Clo => Flo có độ âm điện lớn nhất ; trong 1 nhóm A thì độ âm điện giảm từ trên xuống dưới => đọ âm điện F > Cl hay Y>T; tương tự với N> P hay X>Z =>A Câu 41 Đặt n mantozo ban đầu = x mol => phản ứng 0,8x mol Mantozo → 2 Glucozo => Sau phản ứng có 0,2x mol mantozo và 1,6x mol Glucozo => n Ag = 2(n man + n glu)= 3,6x = 1,8 mol => x= 0,5 mol => m = 171g gần nhất với giá trị 170,8g =>D Câu 42 BTKL ta có : mO2 = m CO2 + mH2O – m X = 40,8g =>Bảo toàn Oxi có : n X = n COO = 0,5nO(X)= 0,5( 1,1.2 + 0,85 -1,275.2)=0,25 mol Do n CO2 - n H2O = n X => gốc hidrocacbon trong X có chứa 1 liên kết đôi Lại có Số C trung bình = 4,4 . => TH1: 2 chất là CH2=CH-COOCH3 và CH2=CH-CH2-COOCH3 =>n ancol bay đi = 0,25 mol => BTKL có m rắn = 22,9 + 0,3.40 – 0,25.32 = 26,9 g ( Không có đáp án thỏa mãn) TH2: HCOOCH2-CH=CH2 và CH3COOCH2-CH=CH2 => BTKL có m rắn = 22,9 + 0,3.40 – 0,25.58=20,4 g =>A Câu 43 Khi đun sôi thì 2HCO3- → CO2 + H2O + CO32- Ca2+ + CO32- → CaCO3 Mg2+ + CO32- → MgCO3 Baot toàn điện tích có n HCO3- = 0,5 + 0,1.2 + 1.2 – 0,2 – 0,1 = 2,4 mol Sau khi đun sôi thì tạo 1 mol MgCO3 và 0,2 mol CaCO3 => trong dung dịch không còn 2 ion Ca2+ và Mg2+ => Đây là nước mềm =>A Câu 44 Ta thấy n H2O = 0,375 mol => Bảo toàn H có n H = 0,75 mol => số nguyên tử H trung bình = 3,75 . Mà các chất đã biết trong X đều có số H lớn hơn 3 => chất cần tìm có số H nhỏ hơn 3 => chỉ có C2H2 thỏa mãn =>C Câu 45 Dùng FeCl3 nhận ra Na vì tạo khí và kết tủa nâu Fe(OH)3 : Na + H2O → NaOH + ½ H2 Nhận ra Fe vì tạo dung dịch màu xanh nhạt và không thấy có kim loại xuất hiện giống như Al hay Mg Fe + FeCl3 → FeCl2 Al + FeCl3 → AlCl3 + Fe 3Mg + 2FeCl3 → 3MgCl2 + 2Fe Khi cho tiếp Na vào 2 dung dịch chưa phân biệt được, nếu tạo kết tủa và sau đó kết tủa tan thì đó là AlCl3 => nhận ra được Al , còn lại là Mg =>D Câu 46 >> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 12/14
- =>C Câu 47 Do ion M2+ có tổng số hạt là 34 => M có tổng số hạt là 36 => 2p + n = 36 , mà p < n < 1,5n => p = 12 ; n = 12 thỏa mãn => M là Mg =>Điều chế Mg bằng phương pháp điện phân nóng chảy muối halogen kim loại =>C Câu 48 Do có phản ứng với NaOH nên có nhóm OH đính trực tiếp vào vòng benzen ( do tính được (pi + vòng)= 4 => có thể có vòng benzen).Các chất đó là =>A Câu 49 Ta thấy lượng khí sinh ra chính là clo và hidro Mà m Cl = 5,325g > m khí = 5,156 g => Cl- chưa bị điện phân hết Quá trình: + Anot : 2Cl- → Cl2 + 2e + Catot: Fe3+ + 1e → Fe2+ 2H+ +2e → H2 Đặt n Cl2 = x mol => n e trao đổi = 2x + n Fe3+ + 2n H2 => n H2 = (x-0,05) mol => m khí = 2(x-0,05) + 71x = 5,156 => x = 0,072 mol =>n e trao đổi = It/F => t = 7200s = 2h =>B Câu 50 Do Y phản ứng với cả Na;NaHCO3 ; tráng bạc => Y phải có nhóm COOH, có HCOO- hoặc CHO nhưng nếu có HCOO- thì khối lượng mol vượt quá 78 (HCOO-COOH) => Loại => Y là OHC-COOH để thỏa mãn điều kiện về khối lượng mol. Z phản ứng với Na và NaHCO3 nên Z phải có COOH mà Z tạp chức , lại không phản ứng tráng bạc => có nhóm OH =>Z là HO-CH2-COOH do Z có khối lượng mol lớn hơn Y X có phản ứng tráng bạc và tác dụng với Na , không tác dụng được với NaHCO3 >> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 13/14
- => X phải có nhóm OH, có nhóm HCOO- hoặc CHO. Nếu có HCOO- => X tối thiểu phải là HO-CH2-OOCH có M=Mz => Loại =>X có nhóm CHO => X là OHC-CH2-OH để thoả mãn M > 58 =>T gồm OHC-CH2-OH ;HO-CH2-COOH ;OHC-COOH Ta thấy các chất trong T đều có số cacbon = 2 => n C = n CO2 = 2nT = 0,5 mol =>m = 22g gần nhất với giá trị 22,2g =>B >> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 14/14
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi thử lần 2 môn toán khối A
0 p | 64 | 7
-
Đề thi thử ĐH lần 2 Sinh học (2012-2013) - THPT Phước Bình - Mã đề 101 (Kèm Đ.án)
7 p | 104 | 7
-
Đề thi thử lần 2 chuẩn bị cho kì thi THPT quốc gia có đáp án môn: Tiếng Anh - Mã đề 423
16 p | 109 | 5
-
Đề thi thử đại học năm 2013 môn Toán khối B, D lần 2 - Trường THPT chuyên Hà Tĩnh
7 p | 53 | 3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Toán năm 2023-2024 - Trường THPT Chuyên Lam Sơn, Thanh Hóa (Lần 2)
6 p | 9 | 2
-
Đề thi thử lần 1 THPT Quốc gia năm 2017 môn Hóa học có đáp án - Trường THPT Yên Phong 2
13 p | 89 | 2
-
Đề thi KSCĐ lần 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Ngô Gia Tự - Mã đề 170
5 p | 32 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Lý Tự Trọng, Bắc Trà My (Lần 2)
11 p | 3 | 2
-
Đề thi thử lần 2 chuẩn bị cho kì thi THPT Quốc gia có đáp án môn Hóa học - Trường THPT chuyên Sơn Tây (Mã đề thi 132)
13 p | 57 | 2
-
Đề thi thử chuẩn bị cho kì thi THPT Quốc gia có đáp án môn Hóa học lần 2 - Trường THPT Âu Lạc (Mã đề thi 715)
15 p | 63 | 2
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Lịch sử năm 2024 - Cụm Liên trường THPT tỉnh Quảng Nam (Lần 2)
5 p | 6 | 1
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Sinh học năm 2024 - Cụm Liên trường THPT tỉnh Quảng Nam (Lần 2)
6 p | 4 | 1
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Vật lý năm 2024 - Cụm Liên trường THPT tỉnh Quảng Nam (Lần 2)
4 p | 3 | 1
-
Đề thi thử tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Lương Ngọc Quyến, Thái Nguyên (Lần 2)
6 p | 4 | 1
-
Đề thi thử tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán năm 2024-2025 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Hải Hậu (Lần 2)
7 p | 2 | 1
-
Đề thi thử tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán năm 2024-2025 có đáp án - Phòng GD&ĐT Tân Kỳ (Lần 2)
5 p | 4 | 1
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn tiếng Anh lần 2 năm 2018 - Sở GD&ĐT Bà Rịa-Vũng Tàu - Mã đề 357
6 p | 69 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn