Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2017 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh - Mã đề 405
lượt xem 1
download
Với mong muốn giúp các bạn đạt kết quả cao trong kì thi, TaiLieu.VN đã sưu tầm và chọn lọc gửi đến các bạn Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2017 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh - Mã đề 405. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2017 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh - Mã đề 405
- SỞ GD&ĐT BẮC NINH ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2017 PHÒNG KHẢO THÍ VÀ KIỂM ĐỊNH Môn: Địa lý Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian giao đề) (40 câu trắc nghiệm) Mã đề thi: 405 Họ, tên thí sinh:..................................................................... SBD: ........................................... Câu 41: Từ Hà Nội hoạt động công nghiệp theo hướng Việt Trì – Lâm Thao với ngành chuyên môn hóa là A. cơ khí,vật liệu xây dựng, khai thác than. B. vật liệu xây dựng, phân hóa học. C. hóa chất, giấy. D. cơ khí, luyện kim. Câu 42: Đường Hồ Chí Minh có ý nghĩa nào sau đây đối với nước ta? A. Nối Tây Nguyên với các cảng nước sâu. B. Thúc đẩy hình thành các khu kinh tế ven biển. C. Đi qua tất cả các vùng kinh tế trong cả nước. D. Thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội ở phía tây đất nước. Câu 43: Vùng có số dân đô thị nhiều nhất nước ta năm 2006 là A. Trung du và miền núi Bắc Bộ. B. Đồng bằng sông Cửu Long. C. Đông Nam Bộ. D. Đồng bằng sông Hồng. Câu 44: Theo công ước về Luật Biển năm 1982, vùng biển thuộc chủ quyền của nước ta rộng khoảng A. 1 triệu km2. B. 3,5 triệu km2. C. 2,5 triệu km2. D. 3 triệu km2. Câu 45: Vùng có giá trị sản xuất công nghiệp lớn nhất nước ta hiện nay là A. Đồng bằng sông Hồng. B. Duyên hải miền Trung. C. Đồng bằng sông Cửu Long. D. Đông Nam Bộ. Câu 46: Trong cơ cấu kinh tế theo thành phần của nước ta, thành phần nào giữ vai trò chủ đạo? A. Kinh tế Nhà nước. B. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. C. Kinh tế tập thể. D. Kinh tế ngoài Nhà nước. Câu 47: Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc của nước ta không có thế mạnh nào sau đây? A. Nguồn lao động dồi dào, chất lượng hàng đầu cả nước. B. Có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời nhất nước ta. C. Vị trí địa lí thuận lợi, đặc biệt có thủ đô Hà Nội. D. Trình độ phát triển kinh tế cao nhất so với các vùng khác. Câu 48: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết đô thị nào sau đây có quy mô dân số từ 200.001người đến 500.000 người? A. Long Xuyên. B. Sa Đéc. C. Vĩnh Long. D. Cao Lãnh. Câu 49: Ý nào sau đây phản ánh đúng đặc điểm cơ cấu lao động phân theo thành thị và nông thôn của nước ta? A. lao động nông thôn chiếm tỉ trọng lớn và đang có xu hướng tăng . B. lao động thành thị chiếm tỉ trọng lớn và đang có xu hướng tăng . C. lao động thành thị chiếm tỉ trọng lớn và đang có xu hướng giảm. D. lao động thành thị chiếm tỉ trọng còn thấp và đang có xu hướng tăng. Câu 50: Biện pháp nào được coi là hàng đầu trong phòng chống bão ở nước ta? A. Sơ tán dân khỏi nơi có bão mạnh. B. Dự báo chính xác quá trình hình thành và hướng di chuyển của bão. C. Gọi tàu thuyền về nơi tránh trú khi có bão. D. Củng cố công trình đê biển khi chuẩn bị có bão. Câu 51: Đồng bằng sông Cửu Long có khó khăn nào sau đây? A. Hiện tượng cát bay, cát chảy. B. Hay xảy ra bão, áp thấp nhiệt đới. C. Xâm nhập mặn vào sâu trong đất liền. D. Xói mòn đất diễn ra mạnh. Câu 52: Hoạt động của gió mùa Đông Bắc trên lãnh thổ nước ta hầu như kết thúc ở dãy núi nào sau đây? A. Hoành Sơn. B. Trường Sơn Bắc. C. Bạch Mã. D. Trường Sơn Nam. Câu 53: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào có diện tích và sản lượng lúa lớn nhất trong các tỉnh sau? A. Thừa Thiên – Huế. B. Thanh Hóa. C. Nghệ An. D. Quảng Trị. Trang 1/5 Mã đề thi 405
- Câu 54: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết nhiệt độ trung bình tháng VII tại Hà Nội nằm trong khoảng nào sau đây? A. Từ 240C đến dưới 280C. B. Từ 280C trở lên. C. Từ 18 C đến dưới 20 C. 0 0 D. Từ 200C đến dưới 240C. Câu 55: Việc bảo đảm an ninh lương thực là cơ sở để nước ta A. chuyển diện tích đất lúa thành đất ở. B. đa dạng hóa sản xuất nông nghiệp. C. đa dạng hóa các sản xuất phi nông nghiệp. D. chuyển diện tích đất lúa thành đất phát triển công nghiệp. Câu 56: Trung du và miền núi Bắc Bộ có ưu thế tự nhiên nổi bật so với Tây Nguyên trong phát triển cây chè là nhờ A. lượng mưa và độ ẩm lớn. B. địa hình đồi núi thấp chiếm phần chủ yếu. C. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh. D. đất feralít màu mỡ, mức độ tập trung hóa đất đai cao. Câu 57: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, hãy cho biết vườn quốc gia Phong Nha – Kẻ Bàng thuộc tỉnh nào sau đây? A. Thừa Thiên – Huế. B. Hà Tĩnh. C. Quảng Trị. D. Quảng Bình. Câu 58: Huyện đảo Hoàng Sa thuộc tỉnh (thành phố) nào của nước ta? A. Bà Rịa – Vũng Tàu. B. Đà Nẵng. C. Hải Phòng. D. Quảng Ninh. Câu 59: Hiện nay, diện tích rừng giàu của Bắc Trung Bộ tập trung chủ yếu ở đâu? A. Khu vực ven biển. B. Giáp Đồng bằng sông Hồng. C. Giáp Trung du và miền núi Bắc Bộ. D. Giáp biên giới Việt – Lào. Câu 60: Nguyên nhân chính nào dẫn đến sự suy giảm tài nguyên rừng ở nước ta hiện nay? A. Hậu quả do chiến tranh để lại. B. Nạn cháy rừng trong mùa khô. C. Hoạt động trồng rừng chưa hiệu quả. D. Khai thác rừng quá mức, phá rừng. Câu 61: Căn vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hãy cho biết vùng nào sau đây có nhiều nhất các trung tâm công nghiệp với giá trị sản xuất trên 40 nghìn tỉ đồng? A. Trung du và miền núi Bắc Bộ. B. Đồng bằng sông Hồng. C. Đông Nam Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 62: Cho bảng số liệu: SẢN LƯỢNG THAN, ĐIỆN CỦA NƯỚC TA QUA MỘT SỐ NĂM Năm 2000 2005 2014 Than (triệu tấn) 11,6 34,1 41,1 Điện (tỉ kwh) 26,7 52,1 141,3 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2015, NXB Thống kê, 2016) Nhận xét nào sau đây đúng về sản lượng than và điện của nướ c ta giai đoạn 2000 – 2014? A. Sản lượng than giảm, sản lượng điện tăng. B. Sản lượng than tăng, sản lượng điện giảm. C. Sản lượng than tăng nhanh hơn sản lượng điện. D. Sản lượng than tăng chậm hơn sản lượng điện. Câu 63: Đặc điểm nào sau đây là của vùng núi Tây Bắc nước ta? A. Gồm 3 dải địa hình chạy cùng hướng tây bắc – đông nam. B. Gồm các khối núi, các cao nguyên sắp xếp đối lập nhau giữa hai sườn đông và tây. C. Gồm 4 cánh cung núi lớn mở ra phía bắc và phía đông. D. Địa hình thấp và hẹp ngang, nâng cao ở hai đầu và thấp trũng ở giữa. Câu 64: Việc nâng cấp quốc lộ 1 và đường sắt Bắc – Nam ở Duyên hải Nam Trung Bộ có ý nghĩa quan trọng là A. nối Tây Nguyên với các cảng nước sâu. B. tăng cường vai trò trung chuyển của vùng. C. thúc đẩy phát triển kinh tế ở các huyện phía tây. D. mở rộng quan hệ với khu vực Nam Lào. Câu 65: Cho biểu đồ: Tốc độ tăng trưởng diện tích, năng suất và sản lượng lúa cả năm của nước ta giai đoạn 1990 – 2014 Trang 2/5 Mã đề thi 405
- Nhận xét nào sau đây không đúng về tình hình sản xuất lúa của nước ta giai đoạn 1990 – 2014? A. So với năm 1990 diện tích, năng suất và sản lúa năm 2014 có xu hướng tăng. B. Sản lượng lúa cả năm có tốc độ tăng trưởng cao hơn so với hai chỉ tiêu còn lại. C. Cả diện tích, năng suất và sản lượng lúa đều tăng liên tục với tốc độ bằng nhau. D. Sản lượng lúa tăng nhanh là kết quả của năng suất và diện tích đều tăng. Câu 66: Ở nước ta, các nhà máy nhiệt điện sử dụng nguồn nhiên liệu than ít được xây dựng ở miền Nam do A. gây ô nhiễm môi trường. B. lao động có tay nghề còn ít. C. xa vùng nhiên liệu. D. đòi hỏi vốn đầu tư lớn. Câu 67: Khó khăn lớn nhất về tự nhiên để phát triển nông nghiệp theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ là A. mùa khô kéo dài 4 – 5 tháng gây thiếu nước. B. diện tích rừng ngập mặn suy giảm. C. đất phù sa cổ nghèo dinh dưỡng. D. thủy triều xâm nhập sâu vào trong vùng. Câu 68: Thế mạnh để phát triển cây vụ đông ở Đồng bằng sông Hồng chủ yếu do A. nguồn nước dồi dào. B. đất phù sa màu mỡ. C. có kinh nghiệm sản xuất. D. có một mùa đông lạnh. Câu 69 : Trung du và miền núi Bắc Bộ có ưu thế trong phát triển cây trồng có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới là do A. có lượng mưa và độ ẩm lớn. B. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh. C. đất feralit khá màu mỡ. D. địa hình chủ yếu là đồi núi thấp. Câu 70: Cho bảng số liệu: GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP PHÂN THEO NGÀNH Ở NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2000 2013 (Đơn vị: tỉ đồng) Ngành 2000 2005 2010 2013 Công nghiệp khai thác 53035 110919 250466 390013 Công nghiệp chế biến 264459 818502 2563031 4307560 Công nghiệp sản xuất và phân phối 18606 54601 132501 210401 điện, khí đốt, nước (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2014, NXB Thống kê, 2015) Nhận xét nào sau đây không đúng về sự thay đổi giá trị sản xuất công nghiệp phân theo ngành ở nướ c ta giai đoạn 2000 – 2013? A. Công nghiệp chế biến tăng nhanh nhất. B. Công nghiệp khai thác tăng chậm nhất. C. Công nghiệp sản xuất phân phối điện, khí đốt, nước tăng chậm nhất. D. Các ngành công nghiệp đều tăng liên tục qua các năm. Câu 71: Đàn trâu được nuôi nhiều nhất ở Trung du và miền núi Bắc Bộ của nước ta là do A. có nhu câu lớn của thị trường. B. có cơ sở hạ tầng tương đối hoàn thiện. C. người lao động có kinh nghiệm chăn nuôi. D. trâu ưa ẩm, chịu rét giỏi, phù hợp với việc chăn thả trong rừng. Trang 3/5 Mã đề thi 405
- Câu 72: Tỉnh có diện tích trồng cà phê lớn nhất ở Tây Nguyên là A. Kon Tum. B. Lâm Đồng. C. Đắk Lắk. D. Gia Lai. Câu 73: Nhóm hàng nguyên liệu và tư liệu sản xuất là hàng nhập khẩu chủ lực của nước ta, do A. nước ta ít tài nguyên khoáng sản. B. nước ta đang tiến hành công nghiệp hóa, hiện đại hóa. C. trình độ của người lao động còn hạn chế. D. nhu cầu phục vụ cho tiêu dùng lớn. Câu 74: Nguyên nhân chính nào gây mưa ở khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ của nước ta vào thời kì thu – đông? A. Hoạt động của gió mùa Đông Nam dưới sự tác động của áp thấp Bắc Bộ. B. Hoạt động của gió mùa Tây Nam kết hợp với địa hình chắn gió của dãy núi Trường Sơn. C. Hoạt động của Tín Phong bán cầu Bắc qua biển kết hợp với địa hình đón gió. D. Hoạt động của gió mùa Đông Bắc kết hợp địa hình chắn gió của dãy núi Bạch Mã. Câu 75: Cho biểu đồ: Kinh tế nhà nước Kinh tế ngoài nhà nước Kinh tế vốn nước ngoài Thuế sản phẩm Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây? A. Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước phân theo thành phần kinh tế của nước ta năm 2010 và 2015. B. Cơ cấu tổng sản phẩm trong nước theo thành phần kinh tế của nước ta năm 2010 và 2015. C. Quy mô tổng sản phẩm trong nước theo thành phần kinh tế của nước ta năm 2010 và 2015. D. Sự thay đổi tổng sản phẩm trong nước theo thành phần kinh tế của nước ta năm 2010 và 2015. Câu 76: Sản phẩm chuyên môn hóa trong sản xuất nông nghiệp có sự khác nhau giữa Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên là A. chăn nuôi gia súc. B. phát triển cây công nghiệp lâu năm. C. phát triển cây công nghiệp hàng năm. D. khai thác hải sản. Câu 77: Dân cư nước ta tập trung chủ yếu ở nông thôn, điều này phản ánh A. ở thành thị vấn đề tìm việc làm rất khó khăn do không tạo ra được nhiều việc làm. B. quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa ở nước ta diễn ra chậm. C. ở nước ta, nông nghiệp luôn tạo ra được nhiều việc làm. D. môi trường sống ở nông thôn trong lành, ít ô nhiễm. Câu 78: Để hạn chế những rủi ro trong tiêu thụ sản phẩm và sử dụng hợp lí tài nguyên trong sản xuất cây công nghiệp, Tây Nguyên cần A. đẩy mạnh xuất khẩu cây công nghiệp . B. đa dạng hóa cơ cấu cây công nghiệp. C. đẩy mạnh chuyên canh cây công nghiệp. D. bảo vệ rừng và phát triển thủy lợi. Câu 79: Đất feralít của nước ta không có đặc điểm nào sau đây? A. Dễ suy thoái nếu không có lớp phủ thực vật. B. Có màu đỏ vàng hoặc nâu đỏ. Trang 4/5 Mã đề thi 405
- C. Chua. D. Phát triển mạnh ở các đồng bằng hạ lưu sông. Câu 80: Cho bảng số liệu: Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu từ dịch vụ tiêu dùng phân theo thành phần kinh tế ở nước ta năm 2009 và 2013 ( Đơn vị: tỉ đồng) Năm Kinh tế Kinh tế ngoài Khu vực có vốn đầu nhà nước nhà nước tư nước ngoài 2009 184625,4 1183632,9 37606,3 2013 271795,8 2313009,6 83947,4 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2014, NXB Thống kê, 2015) Để thể hiện quy mô và cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ phân theo thành phần kinh tế ở nước ta năm 2009 và năm 2013, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất? A. Biểu đồ cột. B. Biểu đồ đường. C. Biểu đồ miền. D. Biểu đồ tròn. HẾT Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam phát hành. Trang 5/5 Mã đề thi 405
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2019 có đáp án - Trường THPT Phan Đình Phùng
8 p | 154 | 8
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 1 có đáp án - Trường THPT Lý Thái Tổ
6 p | 152 | 7
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 3 có đáp án - Trường THPT chuyên Sư Phạm
5 p | 131 | 4
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 1 có đáp án - Trường THPT Hoàng Lệ Kha
4 p | 125 | 3
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 1 có đáp án - Trường THPT chuyên ĐH KHTN
10 p | 61 | 3
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 1 có đáp án - Trường THPT chuyên ĐH Vinh
5 p | 67 | 3
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 2 có đáp án - Trường THPT chuyên ĐH KHTN
8 p | 48 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 1 có đáp án - Trường THPT chuyên Nguyễn Trãi
6 p | 64 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 1 có đáp án - Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn
5 p | 58 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí có đáp án - Trường THPT Phú Bình
5 p | 43 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí có đáp án - Trường THPT Đoàn Thượng
5 p | 127 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 1 có đáp án - Trường THPT chuyên Lam Sơn
6 p | 99 | 1
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí có đáp án - Trường THPT chuyên Thoại Ngọc Hầu
8 p | 79 | 1
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 1 có đáp án - Trường THPT Yên Lạc 2
5 p | 109 | 1
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 2 có đáp án - Trường THPT chuyên Bắc Ninh
7 p | 45 | 1
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Sơn La (Lần 2)
7 p | 46 | 1
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 2 có đáp án - Trường THPT Đoàn Thượng
7 p | 121 | 1
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên ĐHSP Hà Nội (Lần 3)
7 p | 93 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn