intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2017 - Sở GD&ĐT Ninh Bình - Mã đề 103

Chia sẻ: Hà Hạo Nam | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

21
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Các bạn cùng tham khảo Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2017 - Sở GD&ĐT Ninh Bình - Mã đề 103 tư liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập lại kiến thức đã học, có cơ hội đánh giá lại năng lực của mình trước kỳ thi sắp tới. Chúc các bạn thành công.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2017 - Sở GD&ĐT Ninh Bình - Mã đề 103

  1. SỞ GD ­ ĐT NINH BÌNH ĐỀ THI THỬ TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA CHO HỌC SINH (HỌC VIÊN) LỚP 12 THPT, BT THPT ĐỀ THI CHÍNH THỨC NĂM HỌC 2016 ­ 2017 Bài thi: Khoa học xã hội; Môn: Địa lí            (Đề thi gồm có 04 trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Mã đề: 103 Câu 1: Trong những năm qua, sản lượng lúa của nước ta tăng lên liên tục chủ yếu là do A. thâm canh tăng năng xuất lúa. B. đưa vào sử dụng các giống lúa mới. C. tăng cường cơ giới hóa nông nghiệp. D. mở rộng diện tích gieo trồng lúa. Câu 2: Phát biểu nào sau đây không đúng về đặc điểm nguồn lao động nước ta? A. Nhiều công nhân kĩ thuật lành nghề. B. Lực lượng lao động phân bố không đều. C. Chất lượng lao động ngày càng được nâng lên. D. Nguồn lao động cần cù, sáng tạo. Câu 3: Nhận xét nào sau đây không đúng khi nói về vùng trung du và miền núi Bắc Bộ? A. Gồm hai vùng Đông Bắc và Tây Bắc. B. Diện tích lớn nhất nước ta ( trên 101 nghìn km²). C. Gồm có 15 tỉnh. D. Chiếm 30,5% số dân cả nước. Câu 4: Sự khác nhau lớn nhất trong việc trồng cây chè và cao su ở nước ta là do A. địa hình. B. đất đai. C. khí hậu. D. sông ngòi. Câu 5: Nhận định nào sau đây không đúng với đặc điểm dân cư nước ta? A. Dân số đông, nhiều thành phần dân tộc. B. Dân cư phân bố hợp lí giữa thành thị và nông thôn. C. Gia tăng dân tự nhiên giảm. D. Dân số đang có sự biến đổi nhanh về cơ cấu nhóm tuổi. Câu 6: Khung hệ tọa độ địa lý của các điểm cực Bắc, cực Nam, cực Tây , cực Đông ở nước ta   theo thứ tự lần lượt là A. 23023’B ; 109024’Đ ;  8034’B; 102009’Đ. B. 23023’B ; 8034’B ; 109024’Đ ; 102009’Đ. C. 23023’B ; 8034’B ; 109024’Đ ; 102009’Đ. D. 23023’B ; 8034’B ; 102009’Đ ; 109024’ĐD. Câu 7: Hiện tượng “phơn” khô nóng ở Bắc Trung Bộ nước ta là do gió mùa tây nam gặp dãy  núi A. Tam Đảo. B. Trường Sơn Bắc. C. Bạch Mã. D. Hoàng Liên Sơn. Câu 8: Để nâng cao hiệu quả kinh tế ­ xã hội đối với sản xuất cây công nghiệp ở Tây Nguyên   cần có giải pháp nào sau đây? A. Bổ sung lao động cho vùng, thu hút nguồn lao động từ các vùng khác đến. B. Đẩy mạnh khâu chế biến các sản phẩm cây công nghiệp và xuất khẩu. C. Mở rộng diện tích cây công nghiệp lâu năm, hàng năm. D. Củng cố và đẩy mạnh phát triển mô hình kinh tế nông trường quốc doanh.                                                Trang 1/5 ­ Mã đề thi 103
  2. Câu 9: Dựa vào Atlat địa lý Việt Nam trang 13 (Các miền địa lý tự nhiên). Hãy cho biết các cao   nguyên đá vôi ở vùng núi Tây Bắc là A. Kon Tum, Mơ Nông, Đắc Lắc, Di Linh. B. Tả Phình, Sín Chải, Hà Giang, Cao Bằng. C. Tả Phình, Sín Chải, Mộc Châu, Sơn La. D. Hà Giang, Cao Bằng, Đồng Văn, Mộc Châu. Câu 10: Tại sao vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ lại có nhiều nhà máy thủy điện? A. Địa hình cao và dốc. B. Sông suối có trữ năng thủy điện khá lớn. C. Sông suối nhiều nước, giàu phù sa. D. Có nhiều lao động kĩ thuật cao. Câu 11: Ba vùng có giá trị sản xuất công nghiệp chiếm 80% sản lượng của cả nước là A. Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long. B. Bắc Trung Bộ, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long. C. Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long, Bắc Trung Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long, Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ. Câu 12: Ở nước ta vùng có đầy đủ ba đai cao là A. Tây Bắc. B. Đông Bắc. C. Bắc Trung Bộ. D. Tây Nguyên. Câu 13: Nguyên nhân chính gây ra ngập lụt ở vùng đồng bằng sông Hồng là A. mưa lũ. B. nước biển dâng. C. triều cường. D. lũ nguồn. Câu 14: Đai nhiệt đới gió mùa chân núi ở miền Bắc có độ cao trung bình từ (m) A. Dưới 500 – 600. B. Dưới 900 – 1000. C. Dưới 800 – 900. D. Dưới 600 – 700. Câu 15: Cho biểu đồ: NĂNG SUẤT VÀ SẢN LƯỢNG LÚA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010­2014 Qua biểu đồ về năng suất và sản lượng lúa nước ta giai đoạn 2010­2014 ở trên. Để đọc và  hiểu biều đồ cần phải bổ sung nội dung nào sau đây? A. Đơn vị tính . B. Chú giải. C. Năm. D. Tên biểu đồ. Câu 16: Dân số nước ta đông và tăng nhanh gây ảnh hưởng như thế nào đối với phát triển kinh   tế? A. Thuận lợi cho phát triển các ngành công nghiệp có trịnh độ cao. B. Chất lượng cuộc sống của người dân được nâng cao. C. Làm gia tăng lực lượng lao động lành nghề. D. Làm chậm quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế.                                                Trang 2/5 ­ Mã đề thi 103
  3. Câu 17:  Các thế  mạnh chủ  yếu để  phát triển kinh tế  của Đồng bằng sông Cửu Long là tài   nguyên A. đất, khí hậu, nguồn nước, khoáng sản B. đất, khí hậu, nguồn nước, sinh vật. C. đất, rừng, nguồn nước, khoáng sản D. đất, khí hậu, tài nguyên biển, khoáng sản Câu 18: Loại tài nguyên mới được khai thác gần đây nhưng có giá trị rất lớn trên vùng biển và   thềm lục địa nước ta là A. hải sản. B. cát thuỷ tinh. C. dầu và khí. D. muối biển. Câu 19: Nhận xét nào sau đây không đúng với đặc điểm của quá trình đô thị hóa ở nước ta hiện  nay? A. Tỉ lệ dân thành thị tăng . B. Đô thị hóa diễn ra chậm. C. Xuất hiện các siêu đô thị ở khu vực ven biển. D. Phân bố đô thị không đều giữa các vùng. Câu 20: Sông là ranh giới tự nhiên của vùng núi Tây Bắc với vùng Đông Bắc nước ta là A. Sông Chảy. B. Sông Hồng. C. Sông Mã. D. Sông Đà. Câu 21: Khó khăn lớn nhất đối với việc phát triển nông nghiệp ở  Đồng bằng sông Cửu Long   vào mùa khô là A. diện tích đất mặn và phèn lớn. B. cháy rừng. C. thuỷ triều tác động mạnh. D. thiếu nước ngọt. Câu 22:  Thế  mạnh hàng  đầu để  phát triển công nghiệp chế  biến lương thực thực phẩm  ở  nước ta hiện nay là A. có nguồn lao động dồi dào, lương thấp. B. có nguồn nguyên liệu tại chỗ đa dạng phong phú. C. có thị trường xuất khẩu rộng mở. D. có nhiều cơ sở, phân bố rộng khắp trên cả nước. Câu 23: Lao động có trình độ chuyên môn cao ở nước ta hiện nay tập trung chủ yếu ở          A. thành thị.  B. nông thôn.             C. vùng núi.           D. cao nguyên. Câu 24: Ý nào sau đây thể hiện ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm là ngành   công nghiệp trọng điểm ở nước ta? A. Có thế mạnh lâu dài. B. Tạo ra nhiều lao động có chất lượng cao. C. Phòng tránh thiên tai. D. Gây ô nhiễm môi trường. Câu 25:  Điều kiện tự  nhiên thuận lợi nhất để  Tây Nguyên trở  thành vùng chuyên canh cây  công nghiệp là A. khí hậu cận xích đạo, khô nóng quanh năm. B. đất feralit phân bố trên các cao nguyên xếp tầng. C. đất badan giàu dinh dưỡng, khí hậu mang tính chất cận xích đạo. D. đất badan có tầng phong hoá sâu, lượng mưa tập trung vào mùa mưa. Câu 26: Tỉ lệ thời gian lao động được sử dụng ở nông thôn nước ta ngày càng tăng nhờ A. việc đa dạng hoá cơ cấu kinh tế ở nông thôn. B. thanh niên nông thôn đã bỏ ra thành thị tìm việc làm. C. chất lượng lao động ở nông thôn đã được nâng lên. D. việc thực hiện công nghiệp hoá nông thôn. Câu 27: Hiện tượng mưa phùn xảy ra ở vùng Đồng bằng sông Hồng là do A. gió mùa tây nam. B. gió tín phong. C. gió mùa đông bắc. D. gió phơn. Câu 28: Dạng địa hình đồi núi nước ta chạy theo hai hướng chính là                                                Trang 3/5 ­ Mã đề thi 103
  4. A. hướng vòng cung và hướng đông nam ­ tây bắc. B. hướng vòng cung và hướng đông bắc ­ tây nam. C. hướng tây bắc ­ đông nam và hướng vòng cung. D. hướng tây nam ­ đông bắc và hướng vòng cung. Câu 29: Việc xây dựng các cảng nước sâu ở Duyên hải Nam Trung Bộ thuận lợi vì A. đường bờ biển dài có nhiều sông đổ ra biển. B. bờ biển dài, có nhiều vũng vịnh, mực nước sâu, ít phù sa bồi đắl. C. có đường bờ biển dài, có nhiều cồn cát và bãi cát ven biển. D. bờ biển dài nhất nước ta, biển ấm quanh năm không đóng băng. Câu 30: Dựa vào Atlat địa lý Việt Nam trang 27 (Vùng Bắc Trung Bộ), Các tỉnh của vùng Bắc   Trung Bộ thứ tự từ Bắc vào Nam là A. Thanh Hóa, Hà Tĩnh, Nghệ An, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên ­ Huế. B. Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Bình, Hà Tĩnh, Quảng Trị, Thừa Thiên ­ Huế. C. Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Trị, Quảng Bình, Thừa Thiên ­ Huế. D. Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên ­ Huế. Câu 31: Vùng nào có năng suất lúa cao nhất nước ta hiện nay? A. Đông Nam Bộ. B. Tây Nguyên. C. Đồng bằng sông Cửu Long. D. Đồng bằng sông Hồng. Câu 32: Biện pháp hiệu quả nhất trong phòng và chống bão ở nước ta hiện nay là A. huy động sức dân, chuẩn bị các phương án tìm kiếm cứu nạn. B. công tác dự báo quá trình hình thành và hướng di chuyển của bão kịp thời. C. củng cố đê chắn sóng vùng ven biển, cấm tàu thuyền ra khơi. D. có các biện pháp sơ tán dân, tài sản kịp thời khi bão đổ bộ. Câu 33: Dựa vào Atlat địa lý Việt Nam trang 9. Cho biết vùng nào của nước ta chịu ảnh hưởng   mạnh nhất của Bão? A. Đồng bằng sông Hồng. B. Duyên hải Nam Trung Bộ. C. Đông Nam Bộ. D. Bắc Trung Bộ. Câu 34: Sự phát triển của ngành nội thương thể hiện rõ rệt qua đặc điểm nào sau đây? A. Tổng mức bán lẻ của hàng hóa. B. Số lượng các cơ sở buôn bán. C. Lao động tham gia trong ngành nội thương. D. Các mặt hàng buôn bán ở các chợ. Câu 35: Nhận định nào sau đây không đúng về đặc điểm chung của Biển Đông? A. Là biển tương đối kín. B. Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa. C. Nằm trong vùng nhiệt đới khô. D. Lớn thứ hai trong các biển của Thái Bình Dương. Câu 36: Căn cứ vào At lat Địa lý Việt Nam trang 8, hãy cho biết than nâu tập trung nhiều nhất   ở vùng nào sau đây? A. Tây Nguyên. B. Đông Nam Bộ. C. Đồng bằng sông Cửu Long. D. Đồng bằng sông Hồng. Câu 37: Tây Nguyên và Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế  mạnh tương đồng về  phát triển   ngành công nghiệp A. điện lực. B. sản xuất hàng tiêu dùng. C. chế biến lương thực, thực phẩm. D. sản xuất vật liệu xây dựng.                                                Trang 4/5 ­ Mã đề thi 103
  5. Câu 38: Vùng có diện tích và sản lượng cà phê lớn nhất ở nước ta là A. Bắc Trung Bộ. B. Đồng bằng sông Hồng. C. Đồng bằng sông Cửu Long. D. Tây Nguyên. Câu 39: Hạn chế lớn nhất để phát triển nông nghiệp ở Đông Nam Bộ là A. cơ sở vật chất, kĩ thuật kém phát triển. B. diện tích đất canh tác không lớn. C. chậm chuyển đổi cơ cấu cây trồng. D. mùa khô sâu sắc, thiếu nước ngọt. Câu 40: Duyên hải Nam Trung Bộ là vùng dẫn đầu cả nước về sản lượng thủy sản khai thác   là do A. hoạt động chế biến hải sản đa dạng. B. bờ biển có nhiều vũng vịnh, đầm phá. C. có hai ngư trường trọng điểm. D. có nhiều loài cá quý, loài tôm mực. ­­­­­­­­­­­ HẾT ­­­­­­­­­­ Thí sinh được sử dụng Atlát Địa lí trong phòng thi Họ, tên thí sinh:..............................................số báo danh: .............................                                                Trang 5/5 ­ Mã đề thi 103
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2