Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2017 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh - Mã đề 423
lượt xem 0
download
Giúp học sinh đánh giá lại kiến thức đã học cũng như kinh nghiệm ra đề của giáo viên. Mời các bạn và quý thầy cô cùng tham khảo "Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2017 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh - Mã đề 423".
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2017 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh - Mã đề 423
- SỞ GD&ĐT BẮC NINH ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2017 PHÒNG KHẢO THÍ VÀ KIỂM ĐỊNH Môn: Lịch sử Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian giao đề) (40 câu trắc nghiệm) Mã đề thi: 423 Họ, tên thí sinh:..................................................................... SBD: ........................................... Câu 1: Cuộc khủng hoảng trầm trọng ở Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa khác đã đặt ra yêu cầu gì đối với Đảng và Nhà nước Việt Nam trong những năm 80 của thế kỉ XX? A. Phải tiến hành đổi mới toàn diện và đồng bộ. B. Điều chỉnh chính sách đối ngoại cho phù hợp. C. Thay đổi theo xu thế chung của thế giới. D. Bắt kịp bước phát triển của khoa học – kĩ thuật tiên tiến của thời đại. Câu 2: Sau Chiên tranh thê gi ́ ́ ơi th ́ ứ nhât, giai c ́ ấp tiểu tư sản Viêt Nam đã s ̣ ử dụng hình thức đấu tranh nào dưới đây? A. Bãi công trên quy mô lớn. B. Đấu tranh vũ trang. C. Xuất bản sách, báo tiến bộ. D. Đấu tranh nghị trường. Câu 3: Sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt trong phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi? A. Cuộc binh biến của binh lính, sĩ quan Ai Cập. B. Nammibia tuyên bố độc lập. C. Môzămbich và Ănggôla giành độc lập. D. 17 nước châu Phi giành độc lập. Câu 4: Khó khăn lớn nhất của miền Bắc Việt Nam sau năm 1975 là gì? A. Số người thất nghiệp lên tới hàng triệu người. B. Nền kinh tế nông nghiệp vẫn còn lạc hậu. C. Hậu quả chiến tranh phá hoại bằng không quân và hải quân của Mĩ. D. Những di hại của xã hội cũ vẫn còn tồn tại. Câu 5: Ngày 20 – 09 – 1977 Việt Nam trở thành thành viên của tổ chức quốc tế nào sau đây? A. WTO B. APEC C. ASEM D. Liên hợp quốc Câu 6: Năm 1964, Mĩ dựng lên “sự kiện vịnh Bắc Bộ” nhằm mục đích gì? A. Lấy cớ tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam bằng không quân, hải quân. B. Buộc Quân Giải phóng miền Nam Việt Nam phải rút quân ra miền Bắc . C. Buộc phía Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phải kí Hiệp định Pari có lợi cho Mĩ. D. Lấy cớ tiến hành chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam Việt Nam. Câu 7: Ý nào không phải lí do Bộ Chính trị Đảng Lao động Việt Nam quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ? A. Quân dân Việt Nam có khả năng đánh bại tập đoàn quân sự Điện Biên Phủ. B. Nhằm đánh bại hoàn toàn kế hoạch Nava. C. Điện Biên Phủ có vị trí chiến lược quan trọng. D. Để giúp đỡ cách mạng Campuchia và cách mạng Lào. Câu 8: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 3 – 1938 quyết định hình thức tổ chức mặt trận ở Đông Dương là A. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương. B. Mặt trận Dân chủ Đông Dương. C. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương. D. Mặt trận Việt Minh. Trang 1/5 Mã đề thi 423
- Câu 9: Nguyên tắc hoạt động nào của Liên hợp quốc có ý nghĩa nhất để Liên Xô vận dụng nhằm hạn chế sự chi phối của các nước tư bản chủ nghĩa? A. không can thiệp vào công việc nội bộ của các nước khác. B. bình đẳng, chủ quyền của các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc. C. cùng chung sống và sự nhất trí của 5 cường quốc (Liên Xô, Anh, Pháp, Mĩ, Trung Quốc). D. giải quyết các tranh chấp xung đột quốc tế bằng phương pháp hòa bình. Câu 10: Địa bàn nào là nơi thực dân Pháp tập trung chủ yếu lực lượng chủ lực trong thu – đông năm 1953 ở chiến trường Đông Dương? A. Việt Bắc. B. Đông Nam Bộ. C. Đồng bằng Bắc Bộ. D. Liên khu V. Câu 11: Đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô đã trở thành A. cường quốc công nghiệp đứng đầu châu Âu và đứng thứ hai thế giới. B. nước xuất khẩu vũ khí và lương thực số một thế giới. C. nước đi đầu trên thế giới trong cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật lần thứ hai. D. nước đầu tiên trên thế giới đưa con người đặt chân lên mặt trăng. Câu 12: Ý nghĩa lớn nhất của chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân Việt Nam là gì? A. Đập tan biểu tượng “pháo đài bay” của đế quốc Mĩ. B. Là chiến thắng quyết định, buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pari rút quân về nước. C. Thể hiện ý chí kiên cường, sáng tạo của quân dân miền Bắc. D. Buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng hẳn mọi hoạt động chống phá miền Bắc. Câu 13: Lý do Bộ Chính trị Đảng Lao động Việt Nam quyết định mở cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968? A. Do Quân giải phóng miền Nam Việt Nam đã mạnh hơn so với quân Mĩ và quân đội Sài Gòn. B. Do Mĩ ồ ạt đưa quân Mĩ và quân đồng minh của Mĩ vào miền Nam Việt Nam. C. Do Mĩ vừa trải qua cuộc bầu cử Tổng thống nên mâu thuẫn trong lòng nước Mĩ rất sâu sắc, hơn nữa lực lượng Quân giải phóng miền Nam Việt Nam đã rất mạnh. D. Do đánh giá tương quan lực lượng có lợi cho cách mạng và lợi dụng mâu thuẫn của Mĩ trong năm bầu cử Tổng thống. Câu 14: Cho dữ kiện lịch sử sau: 1) An Nam Cộng sản đảng được thành lập; 2) Đông Dương Cộng sản đảng được thành lập; 3) Chi bộ cộng sản đầu tiên được thành lập; Cách sắp xếp các dữ kiện lịch sử trên theo đúng trình tự thời gian là A. 2, 1, 3. B. 2, 3, 1. C. 1, 2, 3. D. 3, 2, 1. Câu 15: Nội dung nào sau đây không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hoá? A. Sự ra đời của Liên minh Châu Âu (EU). B. Sự phát triển mạnh mẽ của quan hệ thương mại quốc tế. C. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế khu vực. D. Mĩ và Nhật Bản kí kết hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật. Câu 16: Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi nhân dân Việt Nam “Nhường cơm sẻ áo”, tổ chức “Ngày đồng tâm” nhằm A. chống ngoại xâm. B. giải quyết nạn dốt. C. giải quyết khó khăn tài chính. D. giải quyết nạn đói. Câu 17: Ý nào dưới đây không phải là lý do Liên Xô và Mĩ chấm dứt Chiến tranh lạnh? A. Liên Xô lâm vào tình trạng trì trệ, khủng hoảng. B. Sự vươn lên mạnh mẽ của Nhật Bản,Tây Âu. C. Hai nước đều suy giảm về thế mạnh so với các cường quốc. Trang 2/5 Mã đề thi 423
- D. Mĩ thất bại trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam. Câu 18: Trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam, căn cứ địa chính của cách mạng cả nước là A. Chiến khu Đông Triều. B. An toàn khu Trung ương. C. Thủ đô Hà Nội. D. Khu Giải phóng Việt Bắc. Câu 19: Sau khi ra đời năm 1929, ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam đã có hoạt động như thế nào? A. Liên kết chặt chẽ và thống nhất chương trình đấu tranh. B. Hỗ trợ, giúp đỡ nhau trong quá trình hoạt động. C. Hoạt động riêng rẽ, tranh giành ảnh hưởng lẫn nhau. D. Hoạt động thống nhất, đoàn kết với nhau. Câu 20: Sự kiện nào đánh dấu Mĩ can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh của thực dân Pháp ở Đông Dương (1945 – 1954)? A. Mĩ chính thức công nhận Chính phủ Bảo Đại (7 – 2 – 1950). B. Mĩ kí với Pháp Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương (23 – 12 – 1950). C. Mĩ đồng ý cho Pháp thực hiện kế hoạch Rơve (5 – 1950). D. Mĩ thành lập pháo đoàn cố vấn quân sự đặc biệt (MAAG) tại Sài Gòn (7 – 1950). Câu 21: Năm 1973, Nhật Bản chịu tác động của sự kiện nào dưới đây? A. Động đất và sóng thần. B. Khủng hoảng chất xám trong nước. C. Khủng hoảng năng lượng thế giới. D. Khủng hoảng tài chính thế giới. Câu 22: Năm 1947, trước làn sóng đấu tranh của nhân dân Ấn Độ, thực dân Anh phải thực hiện phương án Maobáttơn. Với phương án này, thực dân Anh đã A. trao quyền tự trị cho Ấn Độ, chia Ấn Độ thành hai nhà nước theo tôn giáo. B. dựng chính quyền độc tài quân sự, tiếp tục thống trị toàn bộ Ấn Độ. C. tăng cường đội ngũ cảnh sát, mật thám, đàn áp dã man những người khởi nghĩa. D. thừa nhận độc lập và toàn vẹn lãnh thổ của Ấn Độ. Câu 23: Lý do có ý nghĩa quyết định nhất dẫn đến sự phát triển “thần kì” của Nhật Bản là do quốc gia này rất coi trọng A. thu hút vốn đầu tư từ bên ngoài. B. đầu tư ra nước ngoài. C. bán các bằng phát minh, sáng chế. D. giáo dục và khoa học – kĩ thuật. Câu 24: Chính quyền cách mạng được thành lập ở Nghệ Tĩnh trong phong trào cách mạng 1930 – 1931 được gọi là Xô viết vì A. được tổ chức theo kiểu Xô viết ở nước Nga. B. đây là chính quyền do giai cấp công nhân lãnh đạo. C. chính quyền được tổ chức theo nhà nước kiểu mới. D. đây là chính quyền đầu tiên của công nông. Câu 25: Điểm hạn chế từ những quyết định của Hội nghị Ianta (2 – 1945) là gì? A. Chưa thể hiện tinh thần đoàn kết quốc tế. B. Là tiền đề dẫn đến “cục diện Chiến tranh lạnh” sau này. C. Áp đặt sự nô dịch lên các nước phát xít và các dân tộc thuộc địa. D. Chỉ phục vụ lợi ích cho các cường quốc thắng trận. Câu 26: Quân lệnh số 1 của Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc Việt Nam có viết: “Hỡi quốc dân đồng bào! … Phát xít Nhật đã đầu hàng Đồng minh, quân Nhật đã bị tan rã tại khắp các mặt trận, kẻ thù chúng ta đã ngã gục …”. Đoạn trích trên cho biết A. thời cơ cách mạng đã chín muồi. B. thời cơ cách mạng đang đến gần. C. Cách mạng tháng Tám đã thành công. D. thời kì tiền khởi nghĩa đã bắt đầu. Câu 27: Các nước Tây Âu liên kết kinh tế với nhau nhăm muc đich chu yêu nao? ̀ ̣ ́ ̉ ́ ̀ A. Thoát dần khỏi sự lệ thuộc vào Mĩ, tăng khả năng cạnh tranh. B. Thành lập Nhà nước chung châu Âu. Trang 3/5 Mã đề thi 423
- C. Tạo ra tiềm lực để chống lại Liên Xô và Đông Âu. D. Khẳng định sức mạnh và tiềm lực kinh tế. Câu 28: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ đã biến khu vực nào thành “sân sau”, lệ thuộc vào Mĩ? A. Đông Nam Á. B. Mĩ Latinh. C. Bắc Phi. D. Tây Âu. Câu 29: Bước sang giai đoạn 1951 – 1953, cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam có chuyển biến như thế nào? A. Liên tiếp thất bại trên các mặt trận. B. Chuyển sang thế phòng ngự bị động. C. Tiếp tục giữ vững quyền chủ động chiến lược trên toàn chiến trường Đông Dương. D. Giữ vững quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ. Câu 30: Mặt trận dân tộc thống nhất đầu tiên của riêng Việt Nam là A. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương. B. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương. C. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh. D. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam. Câu 31: Năm 1929, hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên có sự thay đổi như thế nào? A. Tiếp tục xây dựng và phát triển lực lượng cách mạng. B. Phân hoa thanh các t ́ ̀ ổ chức cộng sản. C. Ngừng thực hiện chủ trương “vô sản hoá” ở các nhà máy, xí nghiệp. D. Chuyên thanh m ̉ ̀ ột chính đảng vô sản ở Việt Nam. Câu 32: Điểm khác biệt về đường lối đổi mới của Việt Nam so với đường lối đổi mới của Liên Xô là gì? A. Do Đảng Cộng sản lãnh đạo. B. Không thực hiện đa nguyên, đa đảng chính trị. C. Do Đảng Cộng sản khởi xướng và lãnh đạo. D. Đổi mới toàn diện và đồng bộ. Câu 33: Điểm khác biệt dẫn đến sự phát triển khoa học – kĩ thuật của Nhật Bản so với Mĩ và các nước Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. Nhật Bản bỏ ra nguồn lực lớn để mua các phát minh, sáng chế của thế giới. B. Nhật Bản có đội ngũ các nhà khoa học và các viện nghiên cứu đầy đủ hơn. C. Nhật Bản đẩy mạnh hợp tác nghiên cứu và ứng dụng khoa học – kĩ thuật hơn. D. Nhật Bản đầu tư lớn hơn các nước khác để nghiên cứu và ứng dụng khoa học – kĩ thuật. Câu 34: Kế hoạch quân sự nào thể hiện rõ nhất sự cấu kết của Pháp với Mĩ trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương (1945 – 1954)? A. Kế hoạch Bôlae. B. Kế hoạch Rơve. C. Kế hoạch Nava. D. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi. Câu 35: Ý nào sau đây thể hiện sự tương đồng về nội dung của Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (7 – 1954) và Hiệp định Pari về Việt Nam (1 – 1973)? A. Là văn bản pháp lí quốc tế ghi nhận các quyền tự do của nhân dân Việt Nam. B. Hiệp định có sự tham gia của 5 nước Thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc. C. Thỏa thuận việc ngừng bắn, để thực hiện chuyển quân, chuyển giao khu vực. D. Các bên đều thừa nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam. Câu 36: “Quy mô rộng lớn, hình thức đấu tranh phong phú, thu hút đông đảo quần chúng tham gia” là đặc điểm nổi bật của A. phong trào dân chủ 19361939. B. cuộc đấu tranh chuẩn bị lực lượng cách mạng. C. cao trào kháng Nhật cứu nước. D. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền. Trang 4/5 Mã đề thi 423
- Câu 37: Ý nào không phải lý do khẳng định chiến thắng Việt Bắc thu – đông năm 1947 đánh dấu bước phát triển mới trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân Việt Nam? A. Là mốc khởi đầu sự thay đổi so sánh lực lượng có lợi cho cuộc kháng chiến. B. Cơ quan đầu não kháng chiến được bảo toàn. C. Là chiến dịch lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt Nam giành thắng lợi. D. Pháp phải chuyển từ kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” sang “đánh lâu dài”. Câu 38: Thắng lợi lịch sử quan trọng tạo ra thời cơ chín muồi để nhân dân Việt Nam tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam là A. chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” (12 – 1972). B. Hiệp định Pari về Việt Nam được kí (1 – 1973). C. chiến dịch Tây Nguyên và chiến dịch Huế Đà Nẵng (3 – 1975). D. chiến thắng Đường 14 – Phước Long (1 – 1975). Câu 39: Phong trào công nhân Việt Nam từ cuộc bãi công Ba Son (8 – 1925) có điểm gì khác biệt so với giai đoạn trước? A. Hoàn toàn chuyển từ tự phát sang tự giác. B. Bước đầu chuyển từ tự phát sang tự giác. C. Bước đầu chuyển từ tự giác sang tự phát. D. Hoàn toàn chuyển từ tự giác sang tự phát. Câu 40: Điều khoản nào sau đây của Hiệp định Pari (27 – 1 – 1973) có ý nghĩa quyết định đến sự phát triển của cách mạng miền Nam Việt Nam? A. Hai bên ngừng bắn, giữ nguyên vị trí của mình. B. Hai bên thừa nhận thực tế ở miền Nam có hai chính quyền. C. Hoa Kì phải rút quân đội của mình, quân các nước đồng minh khỏi miền Nam. D. Hoa Kì cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam. HẾT Trang 5/5 Mã đề thi 423
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2019 có đáp án - Trường THPT Phan Đình Phùng
8 p | 154 | 8
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 1 có đáp án - Trường THPT Lý Thái Tổ
6 p | 152 | 7
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 3 có đáp án - Trường THPT chuyên Sư Phạm
5 p | 131 | 4
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 1 có đáp án - Trường THPT Hoàng Lệ Kha
4 p | 125 | 3
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 1 có đáp án - Trường THPT chuyên ĐH KHTN
10 p | 61 | 3
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 1 có đáp án - Trường THPT chuyên ĐH Vinh
5 p | 67 | 3
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 2 có đáp án - Trường THPT chuyên ĐH KHTN
8 p | 48 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 1 có đáp án - Trường THPT chuyên Nguyễn Trãi
6 p | 64 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 1 có đáp án - Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn
5 p | 58 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí có đáp án - Trường THPT Phú Bình
5 p | 43 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí có đáp án - Trường THPT Đoàn Thượng
5 p | 127 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 1 có đáp án - Trường THPT chuyên Lam Sơn
6 p | 99 | 1
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí có đáp án - Trường THPT chuyên Thoại Ngọc Hầu
8 p | 79 | 1
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 1 có đáp án - Trường THPT Yên Lạc 2
5 p | 109 | 1
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 2 có đáp án - Trường THPT chuyên Bắc Ninh
7 p | 45 | 1
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Sơn La (Lần 2)
7 p | 46 | 1
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 2 có đáp án - Trường THPT Đoàn Thượng
7 p | 121 | 1
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên ĐHSP Hà Nội (Lần 3)
7 p | 93 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn