intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2018 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh - Mã đề 407

Chia sẻ: Lê Thị Tiền | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

15
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng tham khảo Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2018 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh - Mã đề 407 giúp các em ôn tập lại các kiến thức đã học, đánh giá năng lực làm bài của mình và chuẩn bị kì thi sắp tới được tốt hơn với số điểm cao như mong muốn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2018 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh - Mã đề 407

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC  ĐỀ TẬP HUẤN THI THPT QUỐC GIA NĂM 2018  NINH MÔN Lịch sử PHÒNG KHẢO THÍ VÀ KIỂM ĐỊNH Thời gian làm bài: 50 phút;  (40 câu trắc nghiệm) Mã đề thi 407 Họ, tên thí sinh:..........................................................................S ố báo danh:....................................... Câu 1: Quốc gia nào ở Đông Nam Á không trở thành thuộc địa của tư bản phương Tây vào cuối thế kỉ XIX   – đầu thế kỉ XX? A. Xiêm (Thái Lan). B. Mã Lai (Malaixia). C. Việt Nam. D. Inđônêxia. Câu 2: Chính quyền cách mạng được thành lập  ở  Nghệ  ­ Tĩnh trong phong trào cách mạng 1930 – 1931   được gọi là Xô viết vì A. được tổ chức theo kiểu Xô viết ở nước Nga. B. chính quyền  được tổ chức theo nhà nước kiểu mới. C. đây là chính quyền do giai cấp công nhân lãnh đạo. D. đây là chính quyền đầu tiên của công nông. Câu 3: Cuộc khởi nghĩa nào không nằm trong phong trào Cần vương ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX? A. Khởi nghĩa Ba Đình. B. Khởi nghĩa Yên Thế. C. Khởi nghĩa Hương Khê. D. Khởi nghĩa Bãi Sậy. Câu 4: Vì sao Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương lần thứ 8 (5 – 1941) có ý   nghĩa quan trọng đối với thành công của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam? A. Hoàn chỉnh quá trình chuyển hướng chỉ đạo chiến lược, đề ra nhiều chủ trương sáng tạo. B. Củng cố khối đại đoàn kết toàn dân, thành lập Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh. C. Khắc phục những hạn chế của Luận cương chính trị, giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc. D. Giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc, giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân. Câu 5: Cương lĩnh chính trị của Đảng Cộng sản Việt Nam (2 – 1930) đã xác định đường lối chiến lược của   cách mạng Việt Nam là gì? A. Giành độc lập dân tộc và cách mạng ruộng đất. B. Độc lập – tự do – hạnh phúc. C. Giành ruộng đất cho dân cày. D. Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội. Câu 6: Đảng Lao Động Việt Nam đã đề ra phương hướng chiến lược của quân dân Việt Nam trong Đông –  Xuân 1953 – 1954 là A. tránh giao chiến với thực dân Pháp tạo điều kiện hòa bình cho đấu tranh ngoại giao. B. đẩy mạnh chiến tranh du kích ở vùng sau lưng địch, nổi dậy của quần chúng ở các đô thị. C. kết hợp lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang, đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang. D. tập trung lực lượng mở các cuộc tiến công vào những hướng quan trọng mà địch tương đối yếu. Câu 7: Đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô là nước đi đầu trong lĩnh vực A. công nghiệp nặng, công nghiệp quân sự. B. công nghiệp dân dụng, công nghiệp hóa dầu. C. công nghiệp vũ trụ và công nghiệp điện hạt nhân. D. công nghiệp năng lượng, công nghiệp luyện kim. Câu 8: Ý nào sau đây không phản ánh đúng nội dung của Hiệp ước Hácmăng (1883) được kí kết giữa thực   dân Pháp và triều đình Nguyễn? A. Nhà Nguyễn chính thức thừa nhận sáu tỉnh Nam Kì là đất thuộc Pháp. B. Đại diên của pháp ở Huế trực tiếp điều khiển công việc ở Trung Kì. C. Việt Nam đặt dưới sự bảo hộ của Pháp. D. Mọi việc giao thiệp của Việt Nam với nước ngoài đều do Pháp nắm. Câu 9: Nhân vật lịch sử nào gắn với chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất và lần thứ  hai ở  Việt Nam cuối  thế kỉ XIX? A. Hoàng Tá Viêm, Nguyễn Tri Phương. B. Nguyễn Tri Phương, Lưu Vĩnh Phúc.                                                Trang 1/5 ­ Mã đề thi 407
  2. C. Hoàng Diệu và Hoàng Tá Viêm. D. Hoàng Tá Viêm và Lưu Vĩnh Phúc. Câu 10: Chính phủ những nước nào sau đây đã tiến hành cải cách kinh tế – xã hội nhằm đưa đất nước thoát   khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 – 1933)? A. Mĩ, Nhật Bản, Đức. B. Đức, Pháp, Nhật Bản. C. Mĩ, Anh, Pháp. D. Mĩ, Nhật Bản, Pháp. Câu 11: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ  II của Đảng Cộng sản Đông Dương (2 – 1951) được gọi là  “Đại hội kháng chiến thắng lợi” vì đánh dấu A. sự thắng thế của khuynh hướng vô sản ở Việt Nam. B. bước phát triển mới trong lãnh đạo của Đảng. C. bước phát triển của phong trào cách mạng Việt Nam. D. sự đoàn kết chống kẻ thù chung của ba nước Đông Dương. Câu 12: Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (1 – 1930) được tổ chức tại A. Hương Cảng (Trung Quốc). B. Thượng Hải (Trung Quốc). C. Ma Cao (Trung Quốc). D. Trùng Khánh (Trung Quốc). Câu 13: Quốc gia nào ở Đông Nam Á trở thành “con rồng” nổi trội nhất trong bốn “con rồng” kinh tế của  châu Á? A. Inđônêxia. B. Philippin. C. Thái Lan. D. Xingapo. Câu 14: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919­1929) ở Đông Dương, thực dân Pháp đầu tư  vốn   nhiều nhất vào lĩnh vực nào dưới đây? A. Công nghiệp. B. Thương nghiệp. C. Nông nghiệp. D. Giao thông vận tải. Câu 15: Nguyên nhân nào thúc đẩy các nước trên thế giới hình thành liên minh chống phát xít vào năm 1942? A. Do Anh, Mĩ luôn muốn đoàn kết với Liên Xô để chống phát xít. B. Do sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. C. Do hành động bành trướng của phe phát xít khiến thế giới lo ngại. D. Do Liên Xô bị tổn thất khiến Anh, Mĩ không còn lo ngại Liên Xô. Câu 16: Trong cuộc vận động Duy Tân về  giáo dục  ở  đầu thế  kỉ  XX, các sĩ phu tiến bộ  Việt Nam đã có  chủ trương A. mở trường dạy tiếng Nhật, đưa thanh niên sang Nhật du học. B. dạy chữ Hán, tuyên truyền chủ nghĩa Tam dân của Tôn Trung Sơn. C. mở trường học, dạy chữ quốc ngữ, dạy các môn học mới. D. dạy tiếng Pháp, văn hóa Pháp, cử người tài du học. Câu 17: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương lần thứ 8 (5 – 1941) quyết định   thành lập hình thức mặt trận thống nhất nào? A. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương. B. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương. C. Mặt trận Thống nhất dân chủ Đông Dương. D. Mặt trận Việt Nam Độc lập đồng minh. Câu 18: Từ sau ngày 6 – 3 – 1946 đến trước ngày 19 – 12 – 1946, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa   thực hiện chủ trương nào trong quan hệ với Pháp và Trung Hoa Dân quốc A. Hòa với Pháp nhằm đuổi quân Trung Hoa Dân quốc về nước B. Hòa với Trung Hoa Dân quốc nhằm đuổi quân Pháp về nước C. Kháng chiến chống Pháp xâm lược, hòa với quân Trung Hoa Dân quốc D. Kháng chiến chống thực dân Pháp và Trung Hoa Dân quốc Câu 19: Nguyên nhân có ý nghĩa quyết định đến sự phát triển nhanh chóng của kinh tế Mĩ sau Chiến tranh   thế giới thứ hai là A. tài nguyên thiên nhiên phong phú. B. trình độ tập trung tư bản và sản xuất cao. C. áp dụng các thành tựu của cách mạng khoa học – kĩ thuật. D. lợi nhuận nhờ buôn bán vũ khí cho các nước tham chiến.                                                Trang 2/5 ­ Mã đề thi 407
  3. Câu 20: Theo thỏa thuận của cac ć ường quốc tại Hội nghị Ianta (2 – 1945), Đông Nam Á thuộc phạm vi   ảnh hưởng của A. Mĩ, Anh và Liên Xô. B. Đức, Pháp và Nhật Bản. C. Các nước phương Tây. D. Các nước Đông Âu. Câu 21: Vì sao thực dân Pháp quyết định chọn Điện Biên Phủ  làm khâu chính, xây dựng Điện Biên Phủ  thành tập đoàn quân sự mạnh nhất Đông Dương? A. Kế hoạch Nava đứng trước nguy cơ phá sản, Điện Biên Phủ có vị trí chiến lược. B. Đây là địa bàn rừng núi hiểm trở, quân đội Việt Minh không đủ sức đế tấn công. C. Điện Biên Phủ xa Việt Bắc sẽ không bị ảnh hưởng khi Việt Minh tiến công Hà Nội. D. Điện Biên Phủ là lòng chảo lớn, quân Pháp có thể tập trung và phát huy hỏa lực. Câu 22: Vì sao sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Chính phủ  Việt Nam Dân chủ  Cộng hòa thành lập   “Quỹ độc lập” và phát động “Tuần lễ vàng”? A. Vì cần nhiều tài chính để tổ chức kháng chiến chống Pháp. B. Vì ngân sách của đất nước trống rỗng, tài chính khó khăn. C. Vì tài chính rối loạn, quân Trung Hoa Dân quốc tung ra tiền Quan Kim. D. Vì cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp đã bùng nổ. Câu 23: Nguyên nhân cơ bản dẫn đến Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918) là gì? A. Mâu thuẫn giữa chủ nghĩa tư bản với chủ nghĩa xã hội. B. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa. C. Sự phát triển của Nga làm cho các nước đế quốc lo ngại. D. Sự phát triển không đồng đều của chủ nghĩa tư bản. Câu 24: Chiến thắng nào của quân đội nhân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp   (1945 – 1954) gắn liền với những địa danh: Đoan Hùng, Khe Lau, Bông Lau, Chợ Mới? A. Cuộc chiến đấu ở các đô thị Bắc vĩ tuyến 16 (12 – 1946). B. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông (1947). C. Cuộc Tiến công chiến lược Đông – Xuân (1953 – 1954). D. Chiến dịch Biên giới thu – đông (1950). Câu 25: Điểm giống nhau trong hành động của thực dân Pháp khi tiến hành kế  hoạch Rơve (1949) và kế  hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi (1950) ở Việt Nam là đều A. phát triển ngụy quân để xây dựng quân đội quốc gia. B. tiến hành chiến tranh tâm lý và chiến tranh kinh tế với quân ta. C. gấp rút tập trung quân Âu – Phi để xây dựng lực lượng cơ động mạnh. D. bao vây, cô lập căn cứ địa Việt Bắc từ xa. Câu 26: Chủ  trương mới của Đảng Cộng sản Đông Dương tại Hội nghị  Ban Chấp hành Trung  ương lần   thứ 8 (5 – 1941) so với Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương (11 – 1939) là gì? A. Nêu cao nhiệm vụ giải phóng các dân tộc ở Đông Dương, tổ chức đoàn kết các dân tộc trong một mặt  trận thống nhất. B. Đặt vấn đề giải phóng dân tộc trong khuôn khổ từng nước, xác định hình thái khởi nghĩa vũ trang  giành chính quyền. C. Thành lập một mặt trận thống nhất toàn Đông Dương, liên lạc với các lực lượng Đồng minh chống phát  xít. D. Xác định phát xít Nhật là kẻ thù nguy hiểm nhất của dân tộc Việt Nam, chủ động liên lạc với các lực  lượng Đồng minh. Câu 27: Chinh phu n ́ ̉ ươc Viêt Nam D ́ ̣ ̉ ̣ ân chu Công hoa ́ ệp định Sơ bộ (6 – 3 – 1946) với Pháp chứng tỏ ̀  ki Hi A. lực lượng cách mạng còn non yếu, chưa đủ sức kháng chiến. B. thực dân Pháp đã giành thắng lợi to lớn trên mặt trận ngoại giao. C. sự thoả hiệp của Chính phủ Viêt Nam Dân chu Công hoa. ̣ ̉ ̣ ̀ D. sự mềm dẻo, kịp thời của Đảng trong sách lược phân hóa kẻ thù.                                                Trang 3/5 ­ Mã đề thi 407
  4. Câu 28:  Điểm khác nhau về  chủ  trương của Đảng Cộng sản Đông Dương tại Hội nghị  Ban Chấp hành   Trung ương lần thứ 8 (5­1941) so với Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương (11­1939) là A. đặt vấn đề giải phóng dân tộc trong phạm vi từng nước. B. giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc. C. yêu cầu thành lập mặt trận thống dân phù hợp thực tiễn. D. xác định giải phóng dân tộc là mục tiêu số một của cách mạng. Câu 29: Hệ quả lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ đối với quan hệ quốc tế cuối thế kỉ XX là   gì? A. Hình thành thị trường quốc tế. B. Thúc đẩy hợp tác kinh tế quốc tế. C. Dẫn tới xu thế toàn cầu hóa. D. Góp phần quyết định kết thúc Chiến tranh lạnh. Câu 30: Nhận xét nào là đúng nhất về vai trò của giai cấp công nhân đối với sự nghiệp giải phóng dân tộc  ở Việt Nam? A. Là lực lượng có trình độ cao nhất, là động lực to lớn. B. Là lực lượng cơ bản, có sứ mệnh lãnh đạo cách mạng. C. Là lực lượng có tinh thần triệt để, có khả năng lãnh đạo. D. Là lực lượng đông đảo nhất, giữ vai trò lãnh đạo. Câu 31: Vì sao khi tiến hành chương trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 – 1914) ở Việt Nam, thực   dân Pháp chú trọng đến việc xây dựng hệ thống giao thông vận tải? A. Phục vụ cho công cuộc khai thác và mục đích quân sự. B. Phục vụ cho việc phát triển kinh tế, hạ tầng ở Việt Nam. C. Giúp cho nhân dân Việt Nam đi lại thuận lợi. D. Phát triển cơ sở hạ tầng cho Việt Nam. Câu 32:  Nhận xét nào đúng về  cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam  ở  Đa Năng  ̀ ̃  năm   1858? A. Nhân dân Việt Nam đánh Pháp nhưng thiếu kiên quyết. B. Nhân dân Việt Nam anh dũng chống trả quân xâm lược. C. Nhân dân Việt Nam chần chừ, do dự, bị động kháng chiến. D. Nhân dân Việt Nam từng bước đầu hàng Pháp. Câu 33: Nguyên nhân quyết định của phong trào cách mạng (1930 – 1931) ở Việt Nam là do A. tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 – 1933). B. mâu thuẫn sâu sắc giữa toàn thể dân tộc Việt Nam và thực dân Pháp. C. sự ra đời, kịp thời lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam (2 – 1930). D. chính sách khủng bố những người yêu nước của thực dân Pháp. Câu 34: Thành tựu nào có ý nghĩa nổi bật nhất của Liên Xô khi thực hiện các kế hoạch 5 năm đầu tiên (1928 –   1941)? A. Từ một nước nông nghiệp trở thành cường quốc công nghiệp xã hội chủ nghĩa. B. 93% số nông hộ với trên 90% diện tích canh tác được đưa vào tập thể (1937). C. Năm 1937, sản lượng công nghiệp chiếm 77,4% tổng sản phẩm quốc dân. D. Thanh toán được nạn mù chữ, hoàn thành phổ cập giáo dục trong cả nước. Câu 35: Tháng 12 năm 1953, Bộ Chính trị Đảng Lao động Việt Nam quyết định mở  chiến dịch Điện Biên  Phủ với mục tiêu là A. làm phá sản kế hoạch Nava, giành thắng lợi quyết định để kết thúc chiến tranh. B. làm lung lay ý chí xâm lược của thực dân Pháp, buộc chúng phải kí Hiệp định Giơnevơ. C. làm xoay chuyển cuộc chiến tranh ở Đông Dương, tạo điều kiện cho đấu tranh ngoại giao. D. tiêu diệt lực lượng địch ở đây, giải phóng vùng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào.                                                Trang 4/5 ­ Mã đề thi 407
  5. Câu 36: “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh có đoạn:  “Bất kì đàn ông, đàn bà,   bất kì người già, người trẻ, không chia tôn giáo, đảng phái, dân tộc. Hễ ai là người Việt Nam thì phải đứng   lên đánh thực dân Pháp để cứu Tổ quốc” (Sách giáo khoa Lịch sử 12, trang 131). Đoạn trích trên thể hiện tư tưởng nào của Chủ tịch Hồ Chí Minh? A. Tư tưởng “đại đoàn kết dân tộc”. B. Tư tưởng “Không có gì quý hơn độc lập tự do”. C. Tư tưởng “đoàn kết quốc tế”. D. Tư tưởng “chiến tranh nhân dân”. Câu 37: Điểm chung trong khuynh hướng đấu tranh của ba tổ chức cộng sản ra đời năm 1929 ở Việt Nam là gì? A. Theo khuynh hướng cách mạng dân tộc. B. Theo khuynh hướng cách mạng vô sản. C. Theo khuynh hướng cách mạng tư sản. D. Theo khuynh hướng quốc gia cải lương. Câu 38: Cuộc Tổng tuyển cử ngày 6 – 1 – 1946 ở Việt Nam đã chứng tỏ A. sự ủng hộ tuyệt đối của nhân dân với Chính phủ Hồ Chí Minh. B. sự sáng tạo, kịp thời của Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh. C. tinh thần đoàn kết, ý thức làm chủ của nhân dân. D. uy tín của Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh được nâng cao. Câu 39: Điểm khác biệt căn bản giữa Cao trào cách mạng (1905 – 1908) so với các phong trào đấu tranh   trước đó ở Ấn Độ là A. hình thức đấu tranh là cuộc tổng bãi công, lan rộng ra nhiều thành phố. B. do một bộ phận tư sản cấp tiến lãnh đạo, mang đậm ý thức dân tộc dân chủ. C. có sự tham gia của hàng vạn công nhân ở nhiều thành phố trong cả nước. D. có quy mô rộng lớn, đã nêu cao khẩu hiệu đấu tranh “Ấn Độ của người Ấn Độ”. Câu 40: Mục đích của Nguyễn Ái Quốc khi viết bài cho các báo Nhân đạo, Người cùng khổ, Đời sống công   nhân là A. yêu cầu thực dân Pháp thừa nhận độc lập của Việt Nam. B. xây dựng tổ chức cách mạng cho nhân dân Việt Nam. C. cổ vũ tinh thần đấu tranh chống chủ nghĩa đế quốc. D. truyền bá lý luận cách mạng, tố cáo tội ác của thực dân. ­­­­­­­­­­­ HẾT ­­­­­­­­­­                                                Trang 5/5 ­ Mã đề thi 407
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0