intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2018 - THPT Võ Nguyên Giáp

Chia sẻ: Thị Lan | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:7

41
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với "Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2018 - THPT Võ Nguyên Giáp" dưới đây sẽ giúp các bạn học sinh ôn tập củng cố lại kiến thức và kỹ năng giải bài tập để chuẩn bị cho kỳ kiểm tra sắp tới đạt được kết quả mong muốn. Mời các bạn tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2018 - THPT Võ Nguyên Giáp

  1. SỞ GD&ĐT QUẢNG NGÃI ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2018 TRƯỜNG THPT  VÕ NGUYÊN GIÁP Bài thi: Khoa học xã hội; Môn: LỊCH SỬ Thời gian: 50 phút không kể thời gian phát đề (Đề thi có 06 trang) MàĐỀ: 204 LỰA CHỌN ĐÁP ÁN ĐÚNG. Câu 1: Cuộc khởi nghĩa Yên Bái (2­1930) do tổ chức nào dưới đây lãnh đạo? A. Đảng Thanh niên. B. Đảng Lập hiến. C. Việt Nam Quốc dân Đảng. D. Việt Nam nghĩa đoàn. Câu 2: Chiến thắng nào của ta đã mở đầu cho cao trào "tìm Mỹ mà đánh, tìm nguỵ mà diệt"? A. Chiến thắng Ba Gia. B. Chiến thắng Ấp Bắc. C. Chiến thắng Bình Giã. D. Chiến thắng Vạn Tường. Câu 3: Trong thời kì 1954­1975, phong trào nào là mốc đánh dấu bước phát triển của cách mạng  ở miền Nam Việt Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công? A. “Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công”. B. “Đồng khởi”. C. Phá “ấp chiến lược”. D. “Tìm Mỹ mà đánh, lùng ngụy mà diệt”. Câu 4: Việt Nam có thể rút ra kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của các nước tư  bản sau  Chiến tranh thế giới thứ hai để đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước? A. Khai thác và sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên. B. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động. C. Tăng cường xuất khẩu công nghệ phần mềm. D. Ứng dụng các thành tựu khoa học ­ kĩ thuật. Câu 5: Ý nghĩa lớn nhất của chiến dịch Tây Nguyên là? A. Tinh thần địch hốt hoảng mất khả năng chiến đấu. B. Là nguồn cổ vũ mạnh mẽ để quân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miềm Nam. C. Là thắng lợi lớn nhất của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống Mỹ. D. Chuyển cuộc kháng chiến chống Mỹ sang giai đoạn mới: từ tiến công chiến lược phát  triển thành tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam. Câu 6: Cuộc chiến tranh lạnh kết thúc đã tác động như thế nào đến tình hình thế giới ? A. Các nước lớn giải quyết tranh chấp quốc tế bằng phương pháp hòa bình. B. Các cường quốc chuyển sang hợp tác để cùng phát triển. C. Các quốc gia chuyển từ đối đầu sang đối thoại. D. Tạo môi trường hòa bình, thuận lợi để các nước tập trung phát triển kinh tế. Câu 7: Đảng cộng sản Việt Nam ra đời là bước ngoặt lịch sử vĩ đại, vì? Trang 1/7 ­ Mã đề thi 204
  2. A. Đảng ra đời là sản phẩm của sự kết hợp của chủ nghĩa Mác­Lên­nin với phong trào công  nhân và phong trào yêu nước. B. Đảng ra đời là kết quả của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp quyết liệt của nhân dân Việt  Nam. C. Đảng ra đời chấm dứt sự khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo cách mạng. D. Đảng ra đời là sự sàng lọc nghiêm khắc của lịch sử. Câu 8: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 tác động như  thế  nào đến đấu   tranh ngoại giao của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước? A. Mĩ chấp nhận đến đàm phán ở Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam. B. Buộc Mĩ phải thay đổi lập trường về chiến tranh ở Việt Nam. C. Mĩ chấp nhận kí vào Hiệp định Pari, công nhận độc lập, chủ quyền của Việt Nam. D. Mĩ buộc phải đàm phán chính thức bốn bên ở Hội nghị Pari. Câu 9:  Tinh thần "Đi nhanh đến, đánh nhanh thắng" và khí thế  "Thần tốc, táo bạo, bất ngờ,   chắc thắng" là tinh thần và khí thế ra quân của dân tộc ta trong chiến dịch? A. Huế – Đà Nẵng. B. Tây Nguyên. C. Hồ Chí Minh. D. Giải phóng đường 14 – Phước Long. Câu 10:  Đảng và mặt trận Việt Minh có vai trò quan trọng như  thế  nào trong cao trào kháng  Nhật cứu nước ? A. Lãnh đạo quần chúng đâu tranh gianh chinh quyên. ́ ̀ ́ ̀ B. Tập hợp, lãnh đạo quần chúng xây dựng chính quyền công nông binh . C. Tập dượt  quần chúng khởi nghia t ̃ ưng phân, s ̀ ̀ ẵn sàng tiến lên tổng khởi nghĩa . D. Dự đoán và chớp đúng thời cơ giúp cao trào kháng Nhật nhanh chóng thắng lợi. Câu 11: Thắng lợi của phong trào "Đồng Khởi" dẫn đến sự ra đời của? A. Kế hoạch Nhà nước 5 năm lần thứ nhất (1961­1965). B. Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 15 (1/1959). C. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9/1960). D. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ngày 20­12­1960. Câu 12: Kì họp đầu tiên của Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa diễn ra ngày 2/3/1946   đã? A. Kí sắc lệnh “Nha bình dân học vụ” để giải quyết “giặc dốt” trong nhân dân. B. Thành lập Quân đội quốc gia Việt Nam thay đội Việt Nam giải phóng quân được thành lập  9/1945. C. Thông qua danh sách Chính phủ liên hiệp kháng chiến do Chủ tịch Hồ Chí Minh đứng đầu  và lập ra ban dự thảo Hiến pháp. D. Đồng ý việc phát hành tiền giấy Việt Nam để khắc phục khó khăn về ngân sách nhà nước  trống rỗng. Trang 2/7 ­ Mã đề thi 204
  3. Câu 13: Từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay cuộc cách mạng khoa học­ kĩ thuật hiện đại  được gọi là cách mạng khoa học công nghệ vì lý do nào dưới đây? A. Cuộc cách mạng diễn ra trên tất cả các lĩnh vực. B. Mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học. C. Cuộc cách mạng diễn ra  trên lĩnh vực công nghệ thông tin. D. Công nghệ trở thành cốt lõi của cách mạng khoa học – kĩ thuật. Câu 14:  Bản chỉ  thị  “Nhật­Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12­3­1945) của Ban   Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương xác định kẻ thù chính của nhân dân Đông   Dương là A. thực dân Pháp và tay sai. B. phát xít Nhật và thực dân Pháp. C. thực dân Pháp. D. phát xít Nhật. Câu 15: Hậu quả nghiêm trọng nhât ma cuôc Chi ́ ̀ ̣ ến tranh lạnh gây ra? A. Mối quan hệ đồng minh chống phát xít bị phá vỡ, thay vào đó là tình trạng đối đầu giữa  hai cường quốc Liên Xô và Mĩ. B. Các nước phải chi phí một khối lượng khổng lồ về tiền của và sức người để chạy đua  vũ trang. C. Thế giới luôn ở trong tình trạng căng thẳng, có lúc đứng trước nguy cơ bùng nổ cuộc  chiến tranh thế giới mới. D. Thê gi ́ ơi phân chia thanh hai c ́ ̀ ực, hai phe đôi đâu. ́ ̀ Câu 16: Biến đổi quan trọng nhất của các nước Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ hai là   gì? A. Hầu hết các nước Đông Nam Á đều tham gia tổ chức ASEAN. B. Đời sống của người dân các nước trong khu vực được nâng cao hơn. C. Các nước trong khu vực tiến hành xây dựng, củng cố nền độc lập, ra sức phát triển kinh  tế, văn hóa và đạt nhiều thành tựu quan trọng. D. Hầu hết các nước trong khu vực đều đã giành được độc lập ở các mức độ khác nhau. Câu 17: Trong cuộc đấu tranh chính trị chống "Việt Nam hóa chiến tranh" của Mỹ ở miền Nam,   lực lượng đóng vai trò quan trọng nhất thuộc về giai cấp nào? A. Tuổi trẻ, học sinh, sinh viên. B. Công nhân, nông dân. C. Tăng ni, phật tử. D. Nông dân, phật tử. Câu 18: Phong trào dân chủ 1936­1939 ở Việt Nam là một phong trào A. có tính chất dân tộc. B. chỉ có tính dân chủ. C. không mang tính cách mạng. D. không mang tính dân tộc. Câu 19: Nguyên nhân dẫn đến sự đối đầu giữa Liên Xô và Mĩ: A. Vì Liên Xô làm sụp đổ hệ thống thuộc địa của Mĩ. B. Vì Mĩ nắm độc quyền bom nguyên tử. Trang 3/7 ­ Mã đề thi 204
  4. C. Vì Liên Xô và Mĩ đối lập nhau về mục tiêu và chiến lược. D. Vì cả hai nước đều muốn làm bá chủ thế giới. Câu 20: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968) đã tạo bước ngoặt căn bản cho   cuộc đấu tranh nhân dân ta trên mặt trận ngoại giao vì A. buộc Mĩ phải đến đàm phán ở Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam. B. làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mĩ, buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh  xâm lược. C. buộc Mĩ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc. D. giáng một đòn mạnh vào chính quyền Sài Gòn, khả năng can thiệp của Mĩ rất hạn chế. Câu 21: Thắng lợi nào của quân đội và nhân dân Việt Nam đã làm phá sản âm mưu đánh nhanh   thắng nhanh của thực dân Pháp trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương (1945­1954)? A. Cuộc chiến đấu trong các đô thị năm 1946. B. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954. C. Chiến dịch Biên giới thu­đông năm 1950. D. Chiến dịch Việt Bắc thu­đông năm 1947. Câu 22: Để nhanh chóng kết thúc chến tranh  ở châu Âu và châu Á Thái Bình Dương, ba cường   quốc đẫ thống nhất mục tiêu gì? A. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và quân phiệt Nhật. B. Hồng quân Liên Xô nhanh chóng tấn công vào Bec­lin. C. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc. D. Sử dụng bom nguyên tử để tiêu dệt phát xít Nhật. Câu 23: Xu thế toàn cầu hóa tạo ra hiện tượng gì? A. Xung đột dân tộc, sắc tộc. B. Tranh chấp lãnh thổ giữa các quốc gia. C. Sự bất công xã hội, phân hóa giàu nghèo. D. Mâu thuẫn giữa các quốc gia dân tộc trên thế giới. Câu 24: Chiến dịch Tây Nguyên đã mở ra quá trình sụp đổ hoàn toàn của A. ngụy quân, ngụy quyền B. chính quyền Ngô Đình Diệm C. kế hoạch tìm diệt, bình định D. chiến lược "Chiến tranh phá hoại" Câu 25: Thắng lợi lớn nhất của quân và dân miền Bắc trong trận "Điện Biên Phủ trên không" là A. buộc Mĩ kí hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam. B. đánh bại âm mưu phá hoại công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội miền Bắc và ngăn chặn  chi viện cho miền Nam. C. tạo thế và lực để quân dân ta tiến lên giải phóng miền Nam thống nhất đất nước. D. buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng các hoạt động chống phá miền Bắc. Câu 26: Hiến chương Liên hợp quốc đã nêu rõ mục đích nào của tổ chức? Trang 4/7 ­ Mã đề thi 204
  5. A. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và phát xít Nhật. B. Duy trì hòa bình và an ninh thế giới, phát triển các mối quan hệ hợp tác. C. Không can thiệp vào công việc nội bộ các nước. D. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình. Câu 27: Sự sáng tạo của Đảng khi vạch ra đường lối chiến lược, sách lược trong thời kỳ 1939­ 1945 là A. giải quyết cùng lúc hai nhiệm vụ quan trọng là dân tộc và dân chủ. B. đề cao vấn đề dân tộc, đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu. C. lợi dụng mâu thuẫn trong hàng ngũ kẻ thù và cô lập chúng. D. đề cao và tiến hành giải quyết vấn đề giải quyết ruộng đất cho nông dân. Câu 28: Vì sao từ những năm 90, Nhật Bản nỗ lực vươn lên thành cường quốc chính trị? A. Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế tài chính của thế giới. B. Hiệp ước an ninh Mỹ ­ Nhật hết hiệu lực. C. Nhật Bản muốn khẳng định vị thế siêu cường kinh tế. D. Mỹ thất bại trong âm mưu làm bá chủ thế giới. Câu 29: Lí luận nào sau đây đã được cán bộ của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên truyền bá   vào Việt Nam? A. Lí luận Mác ­ Lênin. B. Lí luận giải phóng dân tộc. C. Lí luận đấu tranh giai cấp. D. Lí luận cách mạng vô sản. Câu 30:  Phương hướng chiến lược của quân đội và nhân dân Việt Nam trong Đông ­ Xuân   1953­1954 là tiến công vào A. vùng đồng bằng Bắc bộ, nơi tập trung quân cơ động của Pháp. B. toàn bộ các chiến trường ở Việt Nam, Lào và Campuchia. C. những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu. D. Điện Biên Phủ, trung tâm điểm của kế hoạch quân sự Nava. Câu 31: Việt Nam học hỏi điều gì từ công cuộc đổi mới của Trung Quốc? A. Áp dụng những thành tựu khoa học kỹ thuật. B.  Xóa bỏ cơ chế kinh tế cũ chuyển sang nền kinh tế thị trường. C.  Đổi mới triệt để về công nghiệp. D. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Câu 32: Phương hướng cơ  bản của cách mạng miền Nam Việt Nam được xác định trong Hội   nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (1 – 1959) là khởi nghĩa giành chính quyền về  tay nhân dân bằng A. “phong trào hòa bình” của tầng lớp trí thức và các tầng lớp nhân dân. B. con đường đấu tranh chính trị là chủ yếu, kết hợp với đấu tranh vũ trang. C. con đường đấu tranh vũ trang là chủ yếu, kết hợp đấu tranh ngoại giao. Trang 5/7 ­ Mã đề thi 204
  6. D. con đường đấu tranh chính trị của quần chúng lật đổ ách thống trị Mĩ – Diệm. Câu 33: Phong trào Cần vương thất bại đã đặt ra yêu cầu cấp thiết gì đối với cuộc đấu tranh   giải phóng dân tộc của nhân dân ta? A. Phải liên kết các phong trào đấu tranh thành một khối thống nhất. B. Phải có giai cấp tiên tiến lãnh đạo với đường lối đấu tranh phù hợp. C. Huy động kháng chiến của toàn dân để giành độc lập. D. Phải tăng cường sức mạnh quân sự để có thể đương đầu với Pháp. Câu 34: Phái chủ  chiến, đứng đầu là Tôn Thất Thuyết, tổ  chức cuộc phản công quân Pháp và  phát động phong trào Cần vương dựa trên cơ sở A. có sự ủng hộ của bộ phận quan lại chủ chiến trong triều đình và đông đảo nhân dân. B. có sự ủng hộ của triều đình Mãn Thanh. C. có sự đồng tâm nhất trí trong Hoàng tộc nhà Nguyễn. D. có sự ủng hộ của đông đảo nhân dân trong cả nước. Câu 35: Con đường cứu nước chủ yếu ở nước ta đầu thế kỉ XX là A. cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ. B. cứu nước theo tư tưởng phong kiến . C. cách mạng vô sản. D. cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới Câu 36: Hậu nghiêm trọng nhất của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929­1933 là A. Lạm phát ở mức phi mã, nhà nước không thể điều tiết được. B. Nhiều người bị phá sản, mất hết tiền bạc và nhà cửa. C. Hàng trục triệu người trên thế giới thất nghiệp. D. Sự xuất hiện của chủ nghĩa Phát xít và nguy cơ chiến tranh thế giới 2. Câu 37: Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897­ 1914) của thực dân Pháp đã tác động đến   xã hội Việt Nam như thế nào? A. Giai cấp nông dân tăng nhanh về số lượng và giác ngộ cách mạng. B. Hình thành giai cấp tư sản và giai cấp tiểu tư sản. C. Giai cấp nông dân tăng nhanh về số lượng. D. Hình thành giai cấp công nhân và 2 tầng lớp tư sản, tiểu tư sản. Câu 38: Vì sao thực dân Pháp chiếm được 3 tỉnh miền Tây Nam Kì một cách nhanh chóng? A. Triều đình bạc nhược, thiếu kiên quyết chống Pháp. B. Nhân dân không ủng hộ triều đình chống Pháp. C. Quân đội triều đình trang bị vũ khí quá kém. D. Thực dân Pháp tấn công bất ngờ. Câu 39: Cuộc kháng chiến của quân dân ta ở Đà Nẵng (từ tháng 8/1958 đến tháng 2/1859) đã A. bước đầu làm thất bại âm mưu “đánh nhanh, thắng nhanh” của Pháp. B. làm thất bại hoàn toàn âm mưu “đánh nhanh, thắng nhanh” của Pháp. C. bước đầu làm thất bại âm mưu “chinh phục từng gói nhỏ” của Pháp. D. làm thất bại âm mưu “chinh phục từng gói nhỏ” của Pháp. Câu 40: Thái độ nhượng bộ phát xít của chính phủ các nước Anh, Pháp, Mĩ là do A. Sợ các nước phát xít tiến công nước mình và muốn liên minh với phe phát xít. B. Lo sợ sự bành trướng của chủ nghĩa phát xít nhưng thù ghét chủ nghĩa cộng sản nên muốn  đẩy chiến tranh về phía Liên Xô. Trang 6/7 ­ Mã đề thi 204
  7. C. Cần thời gian để chuẩn bị chiến đấu chống cả chủ nghĩa cộng sản và chủ nghĩa phát xít. D. Lo sợ trước sự lớn mạnh của Liên Xô và muốn tiến công Liên Xô. ­­­­­­­­­­­ HẾT ­­­­­­­­­­ PHIẾU ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM  MÔN LỊCH SỬ 12 Mã đề: 204 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 A B C D 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 A B C D Trang 7/7 ­ Mã đề thi 204
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1