SỞ GD&ĐT BẮC GIANG<br />
TRƯỜNG THPT NGÔ SĨ LIÊN<br />
ĐỀ CHÍNH THỨC<br />
(Đề thi gồm có 06trang)<br />
<br />
ĐỀ THI THỬ KỲ THI THPT QUỐC GIA LẦN 3<br />
<br />
Năm học 2016- 2017<br />
Bài thi : KHOA HỌC TỰ NHIÊN<br />
Môn: SINH HỌC LỚP 12 THPT<br />
Thời gian làm bài: 50 phút<br />
(không kể thời gian phát đề)<br />
<br />
Mã đề thi 209<br />
<br />
Câu 1: Dựa vào kích thước cơ thể, hãy cho biết quần thể nào sau đây có kích thước quần thể lớn nhất?<br />
A. Quần thể châu chấu.<br />
B. Quần thể ngựa vằn.<br />
C. Quần thể voi.<br />
D. Quần thể thỏ.<br />
Câu 2: Nhân tố tiến hóa nào làm tăng tính đa dạng di truyền trong quần thể?<br />
A. Các yếu tố ngẫu nhiên (lũ lụt, cháy rừng, dịch bệnh,...).<br />
B. Đột biến gen.<br />
C. Giao phối không ngẫu nhiên.<br />
D. Chọn lọc tự nhiên.<br />
Câu 3: Vai trò của cách ly địa lý trong quá trình hình thành loài mới là<br />
A. tạo ra các kiểu gen thích nghi với điều kiện môi trường sống thay đổi.<br />
B. ngăn cản giao phối tự do giữa các cá thể, thúc đẩy quá trình hình thành loài mới.<br />
C. sàng lọc các kiểu gen có giá trị thích nghi khác nhau.<br />
D. cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa, thúc đẩy quá trình hình thành loài mới.<br />
Câu 4: Phân tích thông tin di truyền trên một đoạn phân tử ADN của một virut như sau: %A=20%,<br />
T=600, %G=30%, %X=40%. Nhận định nào sau đây đúng?<br />
A. Số liên kết photphodieste giữa các nucleotit là 1198.<br />
B. Vật chất di truyền của virut là ADN có cấu trúc mạch đơn.<br />
C. Số nucleotit loại Adenin của đoạn phân tử ADN là 600.<br />
D. Số liên kết hidro cấu trúc nên đoạn ADN đó là 3900.<br />
Câu 5: Hội chứng động kinh ở người do gen nằm trong ti thể quy định. Nhận định nào sau đây đúng?<br />
A. Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh động kinh thì 100% con trai sinh ra đều bị bệnh động kinh.<br />
B. Xác suất sinh con trai bị bệnh động kinh cao hơn xác suất sinh con gái bị bệnh động kinh.<br />
C. Nếu bố mẹ bình thường thì xác suất sinh con bị động kinh là 50%.<br />
D. Nếu mẹ bị bệnh động kinh, bố bình thường thì 100% con cái sinh ra đều bị bệnh động kinh.<br />
Câu 6: Hoàn tất quá trình sinh tổng hợp một chuỗi polipeptit trong tế bào khi<br />
A. ribôxôm tiếp xúc với bộ ba kết thúc trên phân tử mARN.<br />
B. ribôxôm cuối cùng rời khỏi mARN.<br />
C. enzim ARN-polimeraza tiếp xúc với vùng kết thúc của gen cấu trúc.<br />
D. ribôxôm di chuyển tới các nucleotit cuối cùng trên phân tử mARN.<br />
Câu 7: Enzim restrictaza và ligaza tham gia vào công đoạn nào sau đây của quy trình chuyển gen?<br />
A. Cắt, nối ADN của tế bào cho và plasmit ở những điểm xác định tạo nên ADN tái tổ hợp.<br />
B. Tách ADN của nhiễm sắc thể tế bào cho và tách plasmit ra khỏi tế bào vi khuẩn.<br />
C. Tạo điều kiện cho gen được ghép biểu hiện.<br />
D. Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.<br />
Câu 8: Nhận định nào sau đây không đúng?<br />
A. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên.<br />
B. Dạng đột biến phổ biến nhất trong tự nhiên là đột biến thay thế cặp nucleotit.<br />
C. Đột biến gen có tính thuận nghịch; xảy ra với tần số thấp.<br />
D. Đột biến nhiễm sắc thể thường gây hậu quả nặng nề hơn so với đột biến gen.<br />
Trang 1/6 - Mã đề thi 209<br />
<br />
Câu 9: Người ta chia các nhân tố sinh thái thành:<br />
A. Nhóm nhân tố sinh thái bất lợi và có lợi.<br />
B. Nhóm nhân tố sinh thái vô sinh và nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh.<br />
C. Nhóm nhân tố sinh thái của thạch quyển, của khí quyển và của thủy quyển.<br />
D. Nhóm nhân tố sinh thái sinh vật và con người<br />
Câu 10: Trong các phép lai khác dòng dưới đây, ưu thế lai thể hiện rõ nhất ở đời con của phép lai nào?<br />
A. AAbbddee x AAbbDDEE.<br />
B. aabbDDEE x aaBBDDee.<br />
C. AABBDDee x Aabbddee.<br />
D. AAbbDDee x aaBBddEE.<br />
Câu 11: Câu nào sau đây đúng?<br />
A. Hoán vị gen bằng 50% giống trường hợp các gen phân ly độc lập.<br />
B. 1 tế bào sinh tinh của 1 cá thể dị hợp có kiểu gen AB/ab giảm phân bình thường có hoán vị gen tạo<br />
ra 4 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau.<br />
C. 1 tế bào sinh tinh của 1 cá thể dị hợp có kiểu gen Ab/aB giảm phân bình thường có hoán vị gen tạo<br />
ra 4 loại giao tử với tỉ lệ phụ thuộc tần số hoán vị gen.<br />
D. Trong phép lai phân tích, tần số hoán vị gen tính bằng tỉ lệ cá thể có kiểu hình khác bố mẹ.<br />
Câu 12: Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST sinh vật nhân thực, sợi cơ bản của nhiễm sắc thể có đường<br />
kính<br />
A. 30 A0.<br />
B. 110 A0.<br />
C. 300 A0.<br />
D. 11 A0.<br />
Câu 13: Điều kiện nghiệm đúng của quy luật phân ly độc lập của Menđen là<br />
A. các cặp gen quy định tính trạng nằm trên NST X ở vùng tương đồng.<br />
B. mỗi cặp gen quy định một tính trạng nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.<br />
C. các cặp gen quy định tính trạng phân ly cùng nhau trong quá trình giảm phân.<br />
D. các cặp gen quy định tính trạng phải nằm trên các cặp NST thường.<br />
Câu 14: Hiện tượng nào sau đây là biểu hiện của mối quan hệ hỗ trợ cùng loài?<br />
A. Các cây thông mọc gần nhau, có rễ nối liền nhau.<br />
B. Cá mập con khi mới nở, sử dụng trứng chưa nở làm thức ăn.<br />
C. Tỉa thưa tự nhiên ở thực vật.<br />
D. Động vật cùng loài ăn thịt lẫn nhau.<br />
Câu 15: Nhận định nào sau đây không đúng?<br />
A. Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội có thể làm alen trội nhanh chóng biến mất khỏi quần thể.<br />
B. Những loài động vật quý hiếm bị khai thác quá mức có nguy cơ bị tuyệt chủng cao.<br />
C. Các đột biến gen lặn không được biểu hiện ra kiểu hình ở thể dị hợp nên không phải là nguyên liệu<br />
của tiến hóa.<br />
D. Hiện tượng di - nhập gen có thể làm phong phú thêm vốn gen của quần thể.<br />
Câu 16: Loài thực vật có 2n=18. Các thể tam bội đều có<br />
A. 27 NST.<br />
B. 3 NST.<br />
C. 19 NST.<br />
D. hạt bình thường.<br />
Câu 17: Nhận định nào sau đây đúng?<br />
A. Thường biến cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên.<br />
B. Mức phản ứng không di truyền được.<br />
C. Sự mềm dẻo kiểu hình giúp sinh vật thích nghi với môi trường.<br />
D. Tính trạng có mức phản ứng rộng sẽ ít phụ thuộc vào điều kiện chăm sóc.<br />
Câu 18: Cánh dơi và tay người là ví dụ về<br />
A. cơ quan tương tự.<br />
B. cơ quan thoái hóa.<br />
C. cơ quan tương đồng.<br />
D. sự tiến hóa đồng quy.<br />
Câu 19: Menđen đã dùng phép lai nào sau đây để xác định kiểu gen của các cơ thể có kiểu hình trội ở thế<br />
hệ F2?<br />
A. Phép lai phân tích.<br />
B. Phép lai thuận nghịch.<br />
C. Tự thụ phấn.<br />
D. Tạp giao.<br />
Câu 20: Ở sinh vật nhân thực, vùng tâm động có vai trò<br />
A. tích lũy các đột biến cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa.<br />
Trang 2/6 - Mã đề thi 209<br />
<br />
B. khởi đầu quá trình tái bản ADN.<br />
C. liên kết với thoi phân bào giúp NST di chuyển về hai cực tế bào.<br />
D. bảo vệ NST, ngăn cản NST dính với nhau.<br />
Câu 21: Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, trong quá trình giảm phân đã xảy<br />
ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau.<br />
AB D d<br />
AB D<br />
Phép lai P : ♀<br />
X Y thu được F1. Trong tổng số các cá thể cái mang kiểu hình trội<br />
X X x ♂<br />
ab<br />
ab<br />
về 3 tính trạng trên, số cá thể có kiểu gen đồng hợp cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 4/33.<br />
Cho các phát biểu về kết quả đời F1 như sau:<br />
1. Có 40 loại kiểu gen và 16 loại kiểu hình.<br />
AB D d<br />
2. Số cá thể mang kiểu gen<br />
X X chiếm tỉ lệ 8%.<br />
ab<br />
3. Số cá thể mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng trên chiếm tỉ lệ 11/52.<br />
4. Số cá thể mang 3 alen trội của 3 gen trên chiếm tỉ lệ 36%.<br />
5. Khoảng cách giữa 2 gen A và B là 20cM.<br />
Trong các kết luận trên, có bao nhiêu kết luận đúng?<br />
A. 4.<br />
B. 1.<br />
C. 2.<br />
D. 3.<br />
Câu 22: Cho các thành tựu sau:<br />
(1). Tạo chủng vi khuẩn E.Coli sản xuất insulin người.<br />
(2). Tạo giống dưa hấu tam bội không có hạt, có hàm luợng đường cao.<br />
(3). Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất cao hơn dạng lưỡng bội bình thường.<br />
(4). Tạo giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β-caroten (tiền vitamin A) trong hạt.<br />
(5). Tạo giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen.<br />
Xác định số ví dụ là thành tựu của kĩ thuật di truyền?<br />
A. 2.<br />
B. 3.<br />
C. 5.<br />
D. 4.<br />
Câu 23: Cho các nguyên nhân sau:<br />
1. Do NST đứt gãy, sau đó nối lại một cách không bình thường.<br />
2. Do sự phân li không bình thường của NST, xảy ra ở kì sau của quá trình phân bào.<br />
3. Do sự rối loạn quá trình trao đổi chéo xảy ra ở kì đầu giảm phân I.<br />
4. Do sự phá hủy hoặc không xuất hiện thoi phân bào.<br />
Nguyên nhân dẫn đến đột biến cấu trúc NST là<br />
A. 1,3.<br />
B. 1,3,4.<br />
C. 2,3,4.<br />
D. 1,4.<br />
Câu 24: Cho các nhận định sau:<br />
(1) Tự thụ phấn qua nhiều thế hệ ở cây giao phấn sẽ thu được các dòng thuần chủng.<br />
(2) Giao phấn giữa các dòng thuần có kiểu gen khác nhau sẽ tạo được kiểu gen dị hợp.<br />
(3) Tự thụ phấn chỉ xảy ra ở cây có hoa lưỡng tính.<br />
(4) Thụ phấn chéo làm tăng tính đa dạng di truyền trong quần thể.<br />
(5) Tự thụ phấn luôn dẫn đến thoái hóa giống.<br />
Số nhận định đúng là<br />
A. 1.<br />
B. 3.<br />
C. 2.<br />
D. 4.<br />
Câu 25: Vai trò của việc nghiên cứu giới hạn sinh thái là:<br />
(1).Tạo điều kiện tốt thuận lợi cho vật nuôi cây trồng về mỗi nhân tố sinh thái.<br />
(2).Mỗi loài có giới hạn đặc trưng về mỗi nhân tố sinh thái. Do vậy trong công tác nuôi trồng ta không<br />
cần bận tâm đến khu phân bố.<br />
(3).Khi biết được giới hạn sinh thái từng loài đối với mỗi nhân tố sinh thái ta phân bố chúng một cách<br />
hợp lí. Điều này có ý nghĩa trong công tác di nhập vật nuôi, cây trồng.<br />
(4).Nên giữ môi trường ở giới hạn dưới hoặc giới hạn trên để sinh vật khỏi bị chết.<br />
Phương án đúng là:<br />
A. (1),(4).<br />
B. (2),(3),(4).<br />
C. (1),(3).<br />
D. (1),(2),(3).<br />
Trang 3/6 - Mã đề thi 209<br />
<br />
Câu 26: Gen B bị đột biến thành alen b. Cặp alen Bb cùng nhân đôi một số lần đã đòi hỏi môi trường nội<br />
bào cung cấp tổng số 93000 nuclêôtit loại A và G. Số nucleôtit loại A môi trường cung cấp cho gen B là<br />
21731, số nucleôtit loại G môi trường cung cấp cho gen b là 24800. Biết chiều dài của hai alen đều bằng<br />
5100A0 và đột biến chỉ liên quan đến một cặp nucleôtit duy nhất. Khẳng định nào sau đây không đúng?<br />
A. Đột biến gen B thành alen b là đột biến thay thế cặp G – X bằng cặp A - T.<br />
B. Gen B có 701 nucleôtit loại T.<br />
C. Cả hai gen đều đã nhân đôi 5 lần.<br />
D. Tổng số nuclêôtit loại X môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi của cả hai alen là 49569<br />
nuclêôtit.<br />
Câu 27: Ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 10, mỗi cặp nhiễm sắc thể đều có 1 chiếc từ bố và<br />
1 chiếc từ mẹ. Nếu trong quá trình giảm phân tạo tinh trùng có 32% số tế bào sinh tinh xảy ra trao đổi<br />
chéo 1 điểm ở ccawpj nhiễm sắc thể số 1; 40% tế bào khác xảy ra trao đổi chéo 1 điểm ở cặp nhiễm sắc<br />
thể số 2, các cặp nhiễm sắc thể còn lại phân li bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Số loại tinh<br />
trùng tối đa được hình thành và tỉ lệ tinh trùng mang nhiễm sắc thể có trao đổi chéo lần lượt là:<br />
A. 96 và 18%<br />
B. 96 và 36%<br />
C. 128 và 36%<br />
D. 128 và 18%<br />
Câu 28: Cho các nhân tố sau:<br />
(1) Chọn lọc tự nhiên<br />
(2) Tự thụ phấn<br />
(3) Di – nhập gen<br />
(4) Giao phối ngẫu nhiên<br />
(5) Đột biến gen A →a<br />
(6) Thiên tai, dịch bệnh<br />
Số lượng nhân tố làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể là<br />
A. 2.<br />
B. 3.<br />
C. 5.<br />
D. 4.<br />
Câu 29: Ở người, bệnh phêninkêto niệu do một trong hai alen của gen nằm trên nhiễm sắc thể thường qui<br />
định; bệnh máu khó đông do một trong hai alen của gen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc<br />
thể X qui định. Kết quả theo dõi sự di truyền của hai bệnh này trong một gia đình qua hai thế hệ được thể<br />
hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây:<br />
<br />
Biết rằng không có sự phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong gia đình; các tính trạng trội, lặn<br />
hoàn toàn. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ II<br />
đối với hai bệnh nói trên?<br />
A. Xác suất là con trai và chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng 1/8.<br />
B. Xác suất chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng 1/4.<br />
C. Xác suất không mang alen bệnh đối với cả hai bệnh trên bằng 1/4.<br />
D. Xác suất là con gái và không bị bệnh trong số hai bệnh trên bằng 5/12.<br />
Câu 30: Cho tần số tương đối của 2 alen A = 0,38 ; a = 0,62. Cho biết alen A: hoa đỏ, alen a: hoa trắng.<br />
Xác định tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ và hoa trắng trong quần thể? Biết quần thể trên cân bằng di truyền.<br />
A. 46,71% hoa đỏ ; 53,29% hoa trắng.<br />
B. 46,71% hoa trắng ; 53,29% hoa đỏ.<br />
C. 38,44% hoa đỏ ; 61,56% hoa trắng.<br />
D. 61,56% hoa đỏ ; 38,44% hoa trắng.<br />
Câu 31: Xét một tế bào sinh tinh của thể lưỡng bội có hàm lượng ADN nhân là a. Tế bào này đang thực<br />
hiện quá trình giảm phân, hàm lượng ADN trong các tế bào đang ở kì sau của giảm phân II là<br />
A. 2a.<br />
B. a.<br />
C. 4a.<br />
D. 8a.<br />
Câu 32: Ở một loài thực vật, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng đều do 1 gen có 2 alen quy định, alen trội là<br />
trội hoàn toàn. Hai gen này cùng nằm trên 1 NST thường, hoán vị gen đã xảy ra ở cả quá trình phát sinh<br />
giao tử đực và cái. Cho giao phấn cây thuần chủng có kiểu hình trội về cả hai tính trạng với cây có kiểu<br />
Trang 4/6 - Mã đề thi 209<br />
<br />
hình lặn về cả hai tính trạng trên (P) thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2. Biết rằng<br />
không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, kết luận nào sau đây về F2 là sai?<br />
A. Có hai loại kiểu gen dị hợp tử về cả hai cặp gen.<br />
B. Kiểu hình lặn về 2 tính trạng luôn chiếm tỉ lệ nhỏ nhất.<br />
C. Kiểu hình trội về 2 tính trạng luôn chiếm tỉ lệ lớn nhất.<br />
D. Có 10 loại kiểu gen.<br />
Câu 33: Cấu trúc xương của phần trên ở tay người và cánh dơi là rất giống nhau, trong khi đó các xương<br />
tương ứng ở cá voi lại có hình dạng và tỷ lệ rất khác. Tuy nhiên, các số liệu di truyền chứng minh rằng tất<br />
cả ba loài sinh vật nói trên đều được phân li từ một tổ tiên chung trong cùng một thời điểm. Điều nào<br />
dưới đây là lời giải thích đúng nhất cho các số liệu này?<br />
A. Cá voi xếp vào lớp thú là không đúng.<br />
B. Sự tiến hóa của chi trước thích nghi với người và dơi nhưng chưa thích nghi với cá voi.<br />
C. Các gen đột biến ở cá voi nhanh hơn so với người và dơi.<br />
D. Do chọn lọc tự nhiên trong môi trường nước tác động tích lũy những biến đổi quan trọng trong giải<br />
phẫu chi trước của cá voi.<br />
Câu 34: Hãy lựa chọn từ điền vào chỗ trống (1), (2), (3) để hoàn thành nội dung câu sau:<br />
Nguyên nhân về số lượng cá thể trong quần thể sinh vật luôn thay đổi và nhiều quần thể không tăng<br />
trưởng theo tiềm năng sinh học là do: Số lượng cá thể trong quần thể tăng nhanh, khai thác ngày càng<br />
nhiều nguồn sống, do đó thiếu hụt nguồn sống dẫn đến các cá thể ….(1)…gay gắt giành nguồn sống.<br />
Trong điều kiện sống khó khăn đó, sức sinh sản của quần thể …(2)… và mức độ tử vong tăng lên, từ đó<br />
quần thể tiến tới giai đoạn…(3)…trên đường cong tăng trưởng thực tế.<br />
A. tranh giành, giảm, ổn định.<br />
B. cạnh tranh, giảm, không ổn định.<br />
C. cạnh tranh, tăng, ổn định.<br />
D. cạnh tranh, giảm, ổn định.<br />
Câu 35: Cho các thông tin về vai trò của các nhân tố tiến hoá như sau:<br />
(1) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.<br />
(2) Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến<br />
hoá.<br />
(3) Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó khỏi quần thể cho dù alen đó là có lợi.<br />
(4) Không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.<br />
(5) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm.<br />
Các thông tin nói về vai trò của đột biến gen là<br />
A. (3) và (4).<br />
B. (1) và (4).<br />
C. (2) và (5).<br />
D. (1) và (3).<br />
Câu 36: Có một cơ thể thực vật có kích thước lớn hơn so với các cây cùng loài. Người ta đưa ra 2 giả<br />
thuyết để giải thích cho sự hình thành kiểu hình khác thường của cây này.<br />
Giả thuyết 1 cho rằng cây này là một dạng đột biến đa bội.<br />
Giả thuyết 2 cho rằng cây này không bị đột biến nhưng do thường biến gây nên sự thay đổi về kiểu<br />
hình.<br />
Có các phương pháp sau cho phép xác định được cây này là do đột biến đa bội hay do thường biến:<br />
(1) Lấy hạt của cây này đem trồng ở môi trường có những cây thuộc loài này đang sống và so sánh<br />
kiểu hình với các cây của loài này ở trong cùng một môi trường.<br />
(2) Sử dụng phương pháp quan sát bộ NST của tế bào ở cây này và so sánh với bộ NST của loài.<br />
(3) Tiếp tục bổ sung chất dinh dưỡng cho cây này và so sánh sự phát triển của cây này với các cây<br />
cùng loài.<br />
(4) Cho cây này lai phân tích để xác định kiểu gen đồng hợp hay dị hợp.<br />
(5) Cho cây này lai với các cây cùng loài, dựa vào tỉ lệ kiểu hình đời con để rút ra kết luận.<br />
Trong các phương pháp trên có bao nhiêu phương pháp đúng?<br />
A. 5.<br />
B. 2.<br />
C. 3.<br />
D. 4.<br />
Câu 37: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa đỏ; alen B<br />
quy định quả dài trội hoàn toàn so với alen b quy định quả tròn. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp<br />
nhiễm sắc thể thường. Cho cây dị hợp về hai cặp gen trên thụ phấn với cây hoa tím, quả tròn thuần chủng.<br />
Dự đoán nào sau đây về kiểu hình ở đời con là đúng?<br />
A. Đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen.<br />
Trang 5/6 - Mã đề thi 209<br />
<br />