Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2017 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh - Mã đề 202
lượt xem 2
download
Mời các bạn thử sức bản thân thông qua việc giải những bài tập trong “Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2017 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh - Mã đề 202” sau đây. Tài liệu phục vụ cho các bạn đang chuẩn bị cho kỳ thi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2017 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh - Mã đề 202
- SỞ GD&ĐT BẮC NINH ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2017 PHÒNG KHẢO THÍ VÀ KIỂM ĐỊNH Môn: Sinh học Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian giao đề) (40 câu trắc nghiệm) Mã đề thi 202 Họ, tên thí sinh: ……………………………………………….. SBD: ………………………. Câu 81: Loài người xuất hiện vào kỉ A. Đệ tam. B. Đệ tứ. C. Jura. D. Tam điệp. Câu 82: Ở các loài sinh sản hữu tính theo kiểu giao phối, để phân biệt 2 quần thể thuộc cùng một loài hay thuộc hai loài khác nhau thì việc sử dụng tiêu chuẩn nào sau đây là chính xác nhất ? A. Hình thái. B. Cách li sinh sản. C. Sinh lí, sinh hoá. D. Sinh thái. Câu 83: Gen là một đoạn của phân tử ADN A. mang thông tin cấu trúc của phân tử prôtêin. B. mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay phân tử ARN. C. chứa các bộ 3 mã hoá các axit amin. D. mang thông tin di truyền của các loài. Câu 84: Trong cùng một thuỷ vực, người ta thuờng nuôi ghép các loài cá khác nhau, mỗi loài chỉ kiếm ăn ở một tầng nước nhất định. Mục đích chủ yếu của việc nuôi ghép các loài cá khác nhau này là A. tăng cường mối quan hệ cộng sinh giữa các loài. B. tăng tính cạnh tranh giữa các loài, do đó thu được năng suất cao hơn. C. tận dụng tối đa nguồn thức ăn, nâng cao năng suất sinh học của thuỷ vực. D. hình thành nên chuỗi và lưới thức ăn trong thuỷ vực. Câu 85: Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu ăn lá ngô → Nhái → Rắn hổ mang → Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, sâu ăn lá ngô là sinh vật tiêu thụ A. bậc 2. B. bậc 1. C. bậc 3. D. bậc 4. Câu 86: Các bước của phương pháp lai và phân tích con lai của Menđen gồm: (1). Lai các dòng thuần chủng khác biệt nhau bởi một hoặc nhiều tính trạng rồi phân tích kết quả lai ở đời F 1, F2 và F3 . (2). Tạo các dòng thuần chủng về từng tính trạng bằng cách cho cây tự thụ phấn qua nhiều thế hệ. (3). Tiến hành thí nghiệm chứng minh cho giả thuyết của mình. (4). Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai, sau đó đưa ra giả thuyết giải thích kết quả. Trình tự các bước mà Menđen đã tiến hành nghiên cứu để rút ra quy luật di truyền gồm A. (4), (1), (2), (3). B. (2), (1), (4), (3). C. (3), (1), (4), (2). D. (1), (2), (4), (3). Câu 87: Hoán vị gen có vai trò 1. làm xuất hiện các biến dị tổ hợp, cung cấp nguyên liệu cho quá trình chọn lọc và tiến hóa 2. tạo điều kiện cho các gen tốt tổ hợp lại với nhau. 3. sử dụng để lập bản đồ di truyền. 4. làm thay đổi cấu trúc NST. Phương án đúng là A. 1, 2, 4. B. 2, 3, 4. C. 1, 2, 3. D. 1, 3, 4. Câu 88: Giới hạn lớn nhất về số lượng cá thể mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường được gọi là A. kích thước trung bình của quần thể. B. kích thước tối thiểu của quần thể. C. mật độ của quần thể. D. kích thước tối đa của quần thể. Câu 89: Ý nghĩa của các cơ quan tương tự trong tiến hóa A. phản ánh sự tiến hóa phân li. B. phản ánh sự tiến hóa đồng quy. C. phản ánh nguồn gốc chung các loài. D. phản ánh ảnh hưởng của môi trường sống. Câu 90: Trong quá trình nhân đôi ADN, một trong những vai trò của enzim ADN pôlimeraza là A. bẻ gãy các liên kết hiđrô giữa hai mạch của phân tử ADN. B. nối các đoạn Okazaki để tạo thành mạch liên tục. C. tổng hợp mạch mới theo nguyên tắc bổ sung với mạch khuôn của ADN. D. tháo xoắn và làm tách hai mạch của phân tử ADN. Trang 1/5 Mã đề thi 202
- Câu 91: Ở một loài động vật, cặp gen Aa nằm trên cặp NST số 2 và bb nằm trên cặp NST số 5. Một tế bào sinh tinh trùng có kiểu gen Aabb thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử. Biết rằng cặp NST số 2 giảm phân bình thường; cặp nhiễm sắc thể số 5 không phân li ở kì sau I trong giảm phân, giảm phân II diễn ra bình thường. Tính theo lí thuyết, các loại giao tử được tạo ra là A. Abb, abb, A, a. B. Abb, a hoặc abb, A. C. Aabb, O. D. Abb, abb, O. Câu 92: Khái niệm môi trường nào sau đây là đúng ? A. Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật bao gồm tất cả các nhân tố vô sinh và hữu sinh ở xung quanh sinh vật, trừ nhân tố con người. B. Môi trường gồm tất cả các nhân tố xung quanh sinh vật, có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp tới sinh vật; làm ảnh hưởng đến sự tồn tại, sinh trưởng, phát triển và những hoạt động khác của sinh vật. C. Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật bao gồm tất cả các nhân tố vô sinh xung quanh sinh vật. D. Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật bao gồm tất cả các nhân tố hữu sinh ở xung quanh sinh vật. Câu 93: Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ tế bào ? A. Tạo ra giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β–carôten (tiền chất tạo vitamin A) trong hạt. B. Tạo ra giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen. C. Tạo ra giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt. D. Tạo ra giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa. Câu 94: Trong sự di truyền qua tế bào chất, giải thích nào sau đây đúng về kiểu hình của con luôn luôn giống mẹ ? A. Sau khi thụ tinh, hợp tử chỉ chứa nguyên liệu di truyền của mẹ. B. Tốc độ nhân đôi của gen có nguồn gốc từ bố chậm hơn tốc độ nhân đôi của gen có nguồn gốc từ mẹ. C. Gen trên NST của bố bị gen trên NST của mẹ lấn át. D. Tế bào chất của hợp tử chủ yếu là tế bào chất của trứng, tế bào chất của tinh trùng không đáng kể. Câu 95: Ở cây ngô, ba cặp gen không alen (Aa, Bb và Dd) nằm trên 3 cặp NST tương đồng khác nhau, tương tác cộng gộp cùng quy định tính trạng chiều cao cây. Sự có mặt của mỗi gen trội trong kiểu gen làm cây cao thêm 5cm. Cho biết cây thấp nhất có chiều cao 130cm. Kiểu gen của cây cao 140cm là A. AABBDD. B. AaBBDD. C. AabbDd. D. aaBbdd. Câu 96: Mối quan hệ nào sau đây đem lại lợi ích hoặc ít nhất không có hại cho các loài tham gia ? A. Một số loài tảo biển nở hoa và các loài tôm, cá sống trong cùng một môi trường. B. Dây tơ hồng sống trên tán các cây trong rừng. C. Loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn. D. Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng. Câu 97: Trong chọn giống, người ta dùng phương pháp tự thụ phấn bắt buộc nhằm mục đích gì ? A. Tạo loài mới. B. Tạo ưu thế lai. C. Tạo giống mới. D. Tạo dòng thuần chủng. Câu 98: Giải thích mối quan hệ giữa các loài, Đacuyn cho rằng các loài A. đều được sinh ra cùng một thời điểm và đều chịu sự chi phối của chọn lọc tự nhiên. B. được biến đổi theo hướng ngày càng hoàn thiện nhưng có nguồn gốc khác nhau. C. là kết quả của quá trình tiến hoá từ một nguồn gốc chung. D. là kết quả của quá trình tiến hoá từ rất nhiều nguồn gốc khác nhau. Câu 99: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng ? A. Đột biến gen chỉ xảy ra ở sinh vật nhân thực. B. Đột biến gen cũng cung cấp nguồn nguyên liệu cho quá trình tạo giống. C. Xét ở mức độ phân tử, phần nhiều đột biến điểm thường có hại. D. Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác không làm thay đổi số liên kết hiđrô của gen. Câu 100: Trong các nhân tố tiến hóa dưới đây, có bao nhiêu nhân tố làm phát sinh các alen mới trong quần thể sinh vật ? (1) Chọn lọc tự nhiên. (2) Đột biến. (3) Giao phối không ngẫu nhiên. (4) Các yếu tố ngẫu nhiên. (5) Dinhập gen. A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 101: Dạng đột biến làm cho một đoạn nào đó của NST có thể lặp lại một hay nhiều lần là Trang 2/5 Mã đề thi 202
- A. mất đoạn. B. lặp đoạn. C. đảo đoạn. D. chuyển đoạn trên một NST. Câu 102: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về tháp sinh thái ? A. Tháp sinh khối không phải lúc nào cũng có đáy lớn, đỉnh nhỏ. B. Tháp số lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ. C. Tháp số lượng được xây dựng dựa trên số lượng cá thể của mỗi bậc dinh dưỡng. D. Tháp năng lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ. Câu 103: Khi nói về tỉ lệ giới tính trong quần thể, phát biểu nào sau đây đúng ? A. Tỉ lệ giới tính của quần thể là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể trong điều kiện môi trường ổn định. B. Tỉ lệ giới tính là tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và số lượng cá thể cái trong quần thể. C. Tỉ lệ giới tính trong quần thể luôn cố định, không thay đổi theo thời gian. D. Tỉ lệ giới tính của quần thể không phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường. Câu 104: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là thể đồng hợp tử về hai cặp gen đang xét? A. Aabb. B. AABB. C. AaBb. D. AaBB. Câu 105: Sơ đồ phả hệ sau mô tả sự di truyền của một bệnh ở người: I 1 2 Nam bình thường II 3 4 5 6 7 8 Nam bị bệnh III Nữ bình thường 9 10 11 12 ? Nữ bị bệnh Biết rằng bệnh này do một trong hai alen của một gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn và không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ, II6 không mang alen gây bệnh. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng ? (1) Bệnh do gen lặn nằm trên NST thường quy định. (2) Có 6 người trong phả hệ này xác định được chính xác kiểu gen. 2 (3) Xác suất để II5 mang kiểu gen dị hợp bằng . 3 1 (4) Cặp vợ chồng III10, III11 dự định sinh 2 đứa con, xác suất để cả 2 đứa đều bị bệnh là . 324 A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 106: Ở ruồi giấm, xét hai gen A và B cùng nằm trên một nhóm gen liên kết cách nhau 17cM, trong đó gen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với gen a quy định thân đen; gen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với gen b quy định cánh cụt. Gen D nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với gen d quy định mắt trắng. Biết rằng không có đột biến xảy ra, có bao nhiêu phép lai sau đây cho đời con có kiểu hình đực thân xám, cánh dài, mắt trắng chiếm tỉ lệ 12,5% ? AB D d Ab D AB d d AB D (1) X X x X Y . (4) X X x X Y. ab aB ab ab Ab D d AB d AB D d Ab d (2) X X x X Y. (5) X X x X Y . aB ab ab aB Ab D D Ab D AB d d Ab D (3) X X x X Y . (6) X X x X Y . aB aB ab aB A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 107: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho một cây thân cao, quả tròn giao phấn với cây thân thấp, quả dài (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó cây thân thấp, quả dài chiếm tỉ lệ 4%. Theo lí thuyết, số cây thân cao, quả dài ở F1 chiếm tỉ lệ A. 4%. B. 46%. C. 54%. D. 9%. Trang 3/5 Mã đề thi 202
- Câu 108: Ở một loài đậu thơm, màu sắc hoa do hai cặp gen không alen chi phối. Kiểu gen có mặt hai alen A và B cho hoa màu đỏ, các kiểu gen còn lại cho hoa màu trắng. Tính trạng hình dạng hoa do một cặp gen quy định: gen D dạng hoa kép, gen d dạng hoa đơn. Khi cho cơ thể dị hợp tử 3 cặp gen (P) tự thụ phấn thu được tỉ lệ kiểu hình ở đời F1 như sau: 40,5% cây hoa đỏ, dạng kép : 15,75% cây hoa đỏ, dạng đơn : 34,5% cây hoa trắng, dạng kép : 9,25% cây hoa trắng, dạng đơn. Biết rằng trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực và giao tử cái đều có hoán vị gen với tần số bằng nhau. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng ? (1) Một trong hai cặp gen Aa hoặc Bb liên kết không hoàn toàn với cặp gen Dd. (2) Tần số hoán vị gen bằng 15%. (3) Nếu cho cây P lai phân tích thì ở đời con có cây hoa đỏ, dạng kép chiếm tỉ lệ 10%. (4) Nếu cho toàn bộ cây hoa đỏ, dạng đơn ở F1 lai phân tích thì đời con có cây hoa đỏ, dạng đơn chiếm tỉ lệ 10 . 12 A. 3. B. 2. C. 4. D. 0. Câu 109: Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn d nằm trên NST thường quy định, gen D quy định da bình thường. Một cặp vợ chồng đều không bị bệnh này nhưng có em của chồng và mẹ của vợ bị bệnh, những người còn lại đều không bị bệnh này. Tính theo lí thuyết, xác xuất để đứa con đầu lòng của họ da bình thường là bao nhiêu ? 1 1 3 5 A. . B. . C. . D. . 2 4 4 6 Câu 110: Trong một quần thể thực vật giao phấn, xét một lôcut có hai alen, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Quần thể ban đầu (P) có tỉ lệ kiểu hình 3 cây thân cao : 1 cây thân thấp. Sau 3 thế hệ ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá, kiểu hình cây thân thấp ở thế hệ F 3 chiếm tỉ lệ 25%. Tính theo lí thuyết, thành phần kiểu gen của quần thể (P) là A. 0,65AA : 0,10Aa : 0,25aa B. 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa C. 0,30AA :0,45Aa : 0,25aa D. 0,15AA : 0,6Aa : 0,25aa Câu 111: Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai P: ♂AaBb x ♀AaBb. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa số loại hợp tử dạng 2n 1, dạng 2n+1 lần lượt là A. 2, 2. B. 5, 5. C. 3, 3. D. 6, 6. Câu 112: Cho giao phấn giữa hai cây (P) đều có hoa màu trắng thuần chủng, thu được F 1 gồm 100% cây có hoa màu đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa màu đỏ : 7 cây hoa màu trắng. Ở F2’ cho các cây hoa trắng giao phấn tự do với nhau. Cho biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, xác suất để xuất hiện cây hoa màu trắng có kiểu gen đồng hợp lặn ở F3 là 1 9 1 16 A. . B. . C. . D. . 49 49 4 49 Câu 113: Cho các loài cây nào sau đây: 1. Ngô. 2. Đậu tương. 3. Củ cải đường. 4. Lúa đại mạch. 5. Dưa hấu. 6. Nho. Có bao nhiêu loài cây có thể được ứng dụng để tạo ra các giống cây tam bội cho năng suất cao ? A. 5. B. 3. C. 4. D. 6. Câu 114: Cà độc dược có 2n = 24. Có một thể đột biến, trong đó ở cặp NST số 1 có 1 chiếc bị mất đoạn, ở một chiếc NST số 3 bị đảo 1 đoạn. Khi giảm phân nếu các NST phân li bình thường thì trong số các loại giao tử được tạo ra, giao tử mang NST đột biến có tỉ lệ A. 50%. B. 75%. C. 12,5%. D. 25%. Câu 115: Ở cây đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng, gen a quy định hạt xanh; gen B quy định hạt trơn, gen b quy định hạt nhăn. Hai cặp gen này di truyền độc lập với nhau. Biết rằng không có đột biến xảy ra, kiểu gen của bố mẹ như thế nào để thế hệ con có tỉ lệ kiểu hình là 75% hạt vàng, nhăn : 25% hạt xanh, nhăn ? A. AaBb x Aabb. B. aaBb x aaBb. C. aaBb x AaBb. D. Aabb x Aabb. Câu 116: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể, xét một gen có hai alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện 3 dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, số loại thể ba có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen đang xét ? Trang 4/5 Mã đề thi 202
- A. 54. B. 24. C. 8. D. 18. Câu 117: Một gen ở sinh vật nhân sơ dài 3060A và có ađênin chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Mạch đơn 0 thứ nhất của gen có 30% ađênin và 240 guanin, gen này phiên mã cần môi trường nội bào cung cấp 900 xitôzin. Số lượng nuclêôtit từng loại trên mỗi phân tử mARN do gen phiên mã là A. A = 90; U = 270; G = 240; X = 300. B. A = 240; U = 270; G = 90; X = 300. C. A = 270; U = 90; G = 240; X = 300. D. A =300; U = 270; G = 90; X = 240. Câu 118: Ở một loài động vật, khi cho con đực mắt trắng giao phối với con cái mắt đỏ được F1 đồng loạt mắt đỏ. Các cá thể F1 giao phối tự do, F2 thu được 18,75% con đực mắt đỏ, 25% con đực mắt vàng, 6,25% con đực mắt trắng, 37,5% con cái mắt đỏ, 12,5% con cái mắt vàng. Biết rằng cơ chế NST xác định giới tính ở loài này tương tự ở người. Ở F2, nếu cho các con mắt đỏ giao phối tự do với nhau thì trong số các cá thể có kiểu hình mắt đỏ ở F3, tỉ lệ cái : đực là A. 2 : 3. B. 4 : 3. C. 1 : 1. D. 5 : 3. Câu 119: Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiểm sắc thể giới tính X có hai alen: alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông đen. Cho gà trống lông vằn thuần chủng giao phối với gà mái lông đen thu được F 1. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2. Khi nói về kiểu hình ở F2, theo lí thuyết, kết luận nào sau đây đúng ? A. Gà trống lông vằn có tỉ lệ bằng gà mái lông vằn. B. Gà trống lông vằn có tỉ lệ gấp đôi gà mái lông đen. C. Tất cả các gà lông đen đều là gà trống. D. Gà lông vằn và gà lông đen có tỉ lệ bằng nhau. Câu 120: Gen H ở sinh vật nhân sơ dài 408nm và có số nuclêôtit loại timin nhiều gấp 2 lần số nuclêôtit loại guanin. Gen H bị đột biến điểm thành alen h. Alen h có 2798 liên kết hiđrô. Số lượng từng loại nuclêôtit của alen h là A. A = T = 801; G = X = 400. B. A = T = 799; G = X = 401. C. A = T = 800; G = X = 399. D. A = T = 799; G = X = 400. HẾT Trang 5/5 Mã đề thi 202
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2019 có đáp án - Trường THPT Phan Đình Phùng
8 p | 155 | 8
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 1 có đáp án - Trường THPT Lý Thái Tổ
6 p | 152 | 7
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 3 có đáp án - Trường THPT chuyên Sư Phạm
5 p | 132 | 4
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 1 có đáp án - Trường THPT Hoàng Lệ Kha
4 p | 126 | 3
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 1 có đáp án - Trường THPT chuyên ĐH KHTN
10 p | 61 | 3
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 1 có đáp án - Trường THPT chuyên ĐH Vinh
5 p | 67 | 3
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 2 có đáp án - Trường THPT chuyên ĐH KHTN
8 p | 48 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 1 có đáp án - Trường THPT chuyên Nguyễn Trãi
6 p | 64 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 1 có đáp án - Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn
5 p | 58 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí có đáp án - Trường THPT Phú Bình
5 p | 43 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí có đáp án - Trường THPT Đoàn Thượng
5 p | 127 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 1 có đáp án - Trường THPT chuyên Lam Sơn
6 p | 99 | 1
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí có đáp án - Trường THPT chuyên Thoại Ngọc Hầu
8 p | 81 | 1
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 1 có đáp án - Trường THPT Yên Lạc 2
5 p | 109 | 1
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 2 có đáp án - Trường THPT chuyên Bắc Ninh
7 p | 45 | 1
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Sơn La (Lần 2)
7 p | 46 | 1
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 2 có đáp án - Trường THPT Đoàn Thượng
7 p | 121 | 1
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên ĐHSP Hà Nội (Lần 3)
7 p | 93 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn