Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2018 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh - Mã đề 209
lượt xem 0
download
Hãy tham khảo Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2018 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh - Mã đề 209 để giúp các bạn biết thêm cấu trúc đề thi như thế nào, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và có thêm tư liệu tham khảo chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt điểm tốt hơn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2018 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh - Mã đề 209
- SỞ GD&ĐT BẮC NINH ĐỀ TẬP HUẤN THI THPT QUỐC GIA NĂM 2018 PHÒNG KHẢO THÍ VÀ KIỂM ĐỊNH Bài thi: KHTN Môn: Sinh học Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề (Đề thi gồm 40 câu trắc nghiệm) MÃ ĐỀ SỐ: 209 Câu 81: Đacuyn quan niệm biến dị cá thể là A. những biến đổi trên cơ thể sinh vật dưới tác động của ngoại cảnh và tập quán hoạt động nhưng di truyền được B. sự phát sinh những sai khác giữa các cá thể trong loài qua quá trình sinh sản C. những đột biến phát sinh do ảnh hưởng của ngoại cảnh D. những biến đổi trên cơ thể sinh vật dưới tác động của ngoại cảnh và tập quán hoạt động Câu 82: Hiện tượng thụ tinh kép ở thực vật có ý nghĩa gì ? A. Hình thành nội nhũ chứa các tế bào tam bội B. Cung cấp dinh dưỡng cho sự phát triển của phôi và thời kì đầu của cá thể mới C. Hình thành nội nhũ (2n) cung cấp dinh dưỡng cho phôi phát triển D. Tiết kiệm vật liệu di truyền Câu 83: Cơ quan tương tự là những cơ quan A. có nguồn gốc khác nhau, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau B. cùng nguồn gốc, đảm nhiệm những chức phận giống nhau C. có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức năng giống nhau, có hình thái tương tự D. cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau Câu 84: Cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường sinh ra giao tử ab chiếm tỉ lệ là A. 10% B. 25% C. 30% D. 20% Câu 85: Trong quá trình sinh tổng hợp prôtêin, ở giai đoạn hoạt hóa axit amin, ATP có vai trò cung cấp năng lượng A. để axit amin được hoạt hóa và gắn với tARN B. để gắn bộ ba đối mã của tARN với bộ ba trên mARN C. để cắt bỏ axit amin mở đầu ra khỏi chuỗi pôlipeptit D. để các ribôxôm dịch chuyển trên mARN Câu 86: Trường hợp gen cấu trúc bị đột biến mất 1 cặp AT thì số liên kết hiđrô sẽ A. giảm 1 B. giảm 2 C. tăng 1 D. tăng 2 Câu 87: Rễ cây trên cạn hấp thụ nước và ion muối khoáng chủ yếu qua A. miền chóp rễ B. miền sinh trưởng C. miền trưởng thành D. miền lông hút Câu 88: Các tế bào ngoài cùng của vỏ cây thân gỗ được sinh ra từ đâu ? A. Mạch rây sơ cấp B. Tầng sinh mạch C. Mạch rây thứ cấp D. Tầng sinh bần Câu 89: Bản chất của quy luật phân li là A. F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình 3 trội : 1 lặn B. sự phân li của cặp alen trong giảm phân C. F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen 1 : 2 : 1 D. tính trạng trội át chế tính trạng lặn Câu 90: Điện thế hoạt động gồm 3 giai đoạn theo thứ tự là A. mất phân cực → đảo cực → tái phân cực B. mất phân cực → tái phân cực → đảo cực C. tái phân cực → đảo cực → mất phân cực D. đảo cực → mất phân cực → tái phân cực Mã đề 209 trang 1/6
- Câu 91: Trong tạo giống bằng công nghệ tế bào, người ta có thể tạo ra giống cây trồng mới mang đặc điểm của hai loài khác nhau nhờ phương pháp A. dung hợp tế bào trần B. chọn dòng tế bào xôma có biến dị C. nuôi cấy hạt phấn D. nuôi cấy tế bào thực vật in vitro tạo mô sẹo Câu 92: Cơ chế cách li đánh dấu sự hình thành loài mới là A. cách li sinh sản B. cách li tập tính C. cách li cơ học D. cách li nơi ở Câu 93: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ là trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng, cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra loại giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Xét các tổ hợp lai: (1) AAaa x AAaa. (2) AAaa x Aaaa. (3) AAaa x Aa. (4) Aaaa x Aaaa. (5) AAAa x aaaa. (6) Aaaa Aa.Theo lý thuyết, những tổ hợp lai sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con 11 quả đỏ : 1 quả vàng là A. (1), (6) B. (4), (5) C. (3), (5) D. (2), (3) Câu 94: Sự nở hoa của cây nghệ tây thuộc kiểu ứng động nào ? A. Nhiệt ứng động B. Thủy ứng động C. Hóa ứ ng độ ng D. Ứng động không sinh trưởng Câu 95: Cho lai hai cây bí quả tròn với nhau, đời con thu được 279 cây bí quả tròn, 186 cây bí quả bầu dục và 31 cây bí quả dài. Sự di truyền tính trạng hình dạng quả bí tuân theo quy luật A. phân li độc lập của Menđen B. liên kết gen hoàn toàn C. di truyền liên kết với giới tính D. tương tác bổ sung Câu 96: Những trường hợp diễn ra quá trình phân giải kị khí (đường phân và lên men) ở cơ thể thực vật là A. thiếu O2, rễ không hô hấp được nên không cung cấp đủ năng lượng cho quá trình sinh trưởng của rễ dẫn đến lông hút chết B. thiếu nước, rễ vận chuyển kém nên lông hút chết C. thừa O2 rễ hô hấp bão hòa D. thiếu CO2, đất bị dính bết nên không hô hấp hiếu khí được Câu 97: Những động vật nào sau đây phát triển qua biến thái hoàn toàn ? A. Bướm, ruồi, ong B. Bướm, ong, cào cào C. Cua, ve sầu, ếch D. Ruồi, tôm, cua Câu 98: Giống thỏ Himalaya có bộ lông trắng muốt trên toàn thân, ngoại trừ các đầu mút của cơ thể như tai, bàn chân, đuôi và mõm có lông đen. Tại sao các tế bào của cùng một cơ thể, có cùng một kiểu gen nhưng lại biểu hiện màu lông khác nhau ở các bộ phận khác nhau của cơ thể? Để lí giải hiện tượng này, các nhà khoa học đã tiến hành thí nghiệm: cạo phần lông trắng trên lưng thỏ và buộc vào đó cục nước đá; tại vị trí này lông mọc lên lại có màu đen. Từ kết quả của thí nghiệm trên, có bao nhiêu kết luận đúng trong các kết luận sau đây ? (1) Các tế bào ở vùng thân có nhiệt độ thấp hơn các tế bào ở các đầu mút cơ thể nên các gen quy định tổng hợp sắc tố mêlanin được biểu hiện, do đó lông có màu trắng. (2) Gen quy định tổng hợp sắc tố mêlanin biểu hiện ở điều kiện nhiệt độ thấp nên các vùng đầu mút của cơ thể lông có màu đen. (3) Nhiệt độ không ảnh hưởng đến sự biểu hiện của gen quy định tổng hợp sắc tố mêlanin (4) Khi buộc cục nước đá vào từng lông bị cạo, nhiệt độ giảm đột ngột làm phát sinh đột biến gen ở vùng này làm cho lông mọc lên có màu đen. A. 2 B. 3 C. 4 D. 1 Câu 99: Ở một loài động vật, cặp gen Aa nằm trên cặp NST số 2 và bb nằm trên cặp NST số 3. Một tế bào sinh tinh trùng có kiểu gen Aabb thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử. Biết rằng cặp Mã đề 209 trang 2/6
- NST số 2 không phân li ở kì sau I trong giảm phân, giảm phân II diễn ra bình thường; cặp nhiễm sắc thể số 3 giảm phân bình thường. Tính theo lí thuyết, các loại giao tử được tạo ra là A. Abb, abb, O B. Aab, b C. Abb, abb, A, a D. Aab, a hoặc Aab, b Câu 100: Phương pháp nào sau đây không tạo ra được nguồn biến dị di truyền ? A. Cấy truyền phôi B. Dung hợp tế bào trần khác loài C. Cho các cá thể cùng loài có kiểu gen khác nhau lai với nhau D. Chuyển gen từ loài này sang loài này sang loài khác Câu 101: Ở một quần thể thực vật lưỡng bội, xét hai cặp gen Aa và Bb nằm trên hai cặp NST tương đồng khác nhau. Biết rằng quần thể sinh sản hữu tính theo kiểu ngẫu phối và cân bằng di truyền, có tần số alen A bằng 0,4; tần số alen B bằng 0,5. Tỉ lệ kiểu gen AaBb trong quần th ể là A. 48% B. 42% C. 50% D. 24% Câu 102: Thoát hơi nước có những vai trò nào trong các vai trò sau đây ? (1) Tạo lực hút đầu trên. (2) Giúp hạ nhiệt độ của lá cây vào những ngày nắng nóng. (3) Khí khổng mở cho CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp. (4) Giải phóng O2 giúp điều hòa không khí. Phương án trả lời đúng là : A. (2), (3) và (4) B. (1), (2) và (3) C. (1), (2) và (4) D. (1), (3) và (4) Câu 103: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, kết luận nào sau đây không đúng ? A. Trên mỗi phân tử ADN của sinh vât nhân sơ chỉ có một điểm khởi đầu nhân đôi ADN B. Enzim ADN pôlimeraza làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN và kéo dài mạch mới C. Sự nhân đôi của ADN ti thể diễn ra độc lập với sự nhân đôi của ADN trong nhân tế bào D. Tính theo chiều tháo xoắn, ở mạch khuôn có chiều 5’→ 3’ mạch mới được tổng hợp gián đoạn Câu 104: Trong các nhân tố tiến hóa dưới đây, có bao nhiêu nhân tố tiến hoá vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể ? (1) Chọn lọc tự nhiên. (2) Đột biến. (3) Giao phối không ngẫu nhiên. (4) Các yếu tố ngẫu nhiên. (5) Dinhập gen. A. 2 B. 1 C. 4 D. 3 Câu 105: Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có 2 alen, alen A quy định mắt đỏ hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Lai ruồi cái mắt đỏ với ruồi đực mắt trắng (P) thu được F 1 gồm 50% ruồi mắt đỏ, 50% ruồi mắt trắng. Cho F1 giao phối tự do với nhau thu được F2. Cho các phát biểu sau về các con ruồi ở thế hệ F2, có bao nhiêu phát biểu đúng ? (1) Trong tổng số ruồi F2, ruồi cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ 25%. (2) Tỉ lệ ruồi đực mắt đỏ và ruồi đực mắt trắng bằng nhau. (3) Số ruồi cái mắt trắng bằng 50% số ruồi đực mắt trắng. (4) Không có ruồi cái mắt đỏ thuần chủng. A. 4 B. 1 C. 3 D. 2 Câu 106: Gen H có 90 vòng xoắn và có 20% Adenin. Một đột biến xảy ra tạo ra alen h. Alen đột biến ngắn hơn gen ban đầu 3,4 A0 và có số liên kết hiđrô ít hơn 2. Số nuclêôtit từng loại của alen h là A. A = T = 359; G = X = 540 B. A = T = 360; G = X = 540 C. A = T = 363; G = X = 540 D. A = T = 360; G = X = 537 Câu 107: Ở một loài thực vật, gen A quy định cây thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định cây thân Mã đề 209 trang 3/6
- thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp NST tương đồng khác nhau. Cho hai cây đều dị hợp tử hai cặp gen lai với nhau thu được F1. Sau đó lấy ngẫu nhiên hai cây thân cao, hoa đỏ ở F 1 lai với nhau thì ở F2 xuất hiện cây thân thấp, hoa trắng với tỉ lệ là 1 1 16 81 A. B. C. D. 81 16 81 256 Câu 108: Cà độc dược có 2n = 24. Có một thể đột biến, trong đó ở cặp NST số 1 có 1 chiếc bị mất đoạn, ở một chiếc của cặp NST số 3 bị đảo 1 đoạn. Khi giảm phân nếu các NST phân li bình thường thì trong số các loại giao tử được tạo ra, giao tử mang 1 NST đột biến có tỉ lệ A. 75% B. 12,5% C. 50% D. 25% Câu 109: Cho các bệnh, tật và hội chứng ở người: (1). Bệnh bạch tạng. (7). Hội chứng Claiphentơ (2). Bệnh phêninkêtô niệu. (8). Hội chứng 3X. (3). Bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm. (9). Hội chứng Tơcnơ. (4). Bệnh mù màu. (10). Bệnh động kinh. (5). Bệnh máu khó đông. (11). Hội chứng Đao. (6). Bệnh ung thư máu ác tính. (12). Tật có túm lông ở vành tai. Cho các phát biểu về các trường hợp trên, có bao nhiêu phát biểu đúng ? (1) Có 8 trường hợp biểu hiện ở cả nam và nữ. (2) Có 5 trường hợp có thể phát hiện bằng phương pháp tế bào học. (3) Có 7 trường hợp do đột biến gen gây nên. (4) Có 1 trường hợp là đột biến thể một. (5) Có 3 trường hợp là đột biến thể ba. A. 3 B. 4 C. 5 D. 1 Câu 110: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ (P), trong tổng số các ruồi thu được ở F1, ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ ở F1 là A. 3,75% B. 15% C. 12,5% D. 17,5% Câu 111: Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai P: ♂AaBb x ♀AaBb. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa số loại hợp tử dạng 2n 1, dạng 2n+1 lần lượt là A. 2, 2 B. 5, 5 C. 6, 6 D. 3, 3 Câu 112: Phát biểu nào sau đây đúng nhất khi nói về các dạng nitơ có trong đất và các dạng nitơ mà cây hấp thụ được? A. nitơ vô cơ trong các muối khoáng và nitơ hữu cơ trong xác sinh vật (xác thực vật, động vật và vi sinh vật) B. nitơ hữu cơ trong xác sinh vật (có trong đất) và cây hấp thụ được là nitơ ở dạng khử NH4+ C. nitơ vô cơ trong các muối khoáng (có trong đất) và cây hấp thu được là nitơ khoáng (NH 3 và NO3–) D. nitơ vô cơ trong các muối khoáng, nitơ hữu cơ trong xác sinh vật (có trong đất) và cây hấp thụ được là nitơ khoáng (NH4+ và NO3–) Câu 113: Cho các phát biểu về phitohoocmôn: (1) Auxin được sinh ra chủ yếu ở rễ cây. (2) Axit abxixic liên quan đến sự đóng mở khí khổng. Mã đề 209 trang 4/6
- (3) Êtilen có vai trò thúc quả chóng chín, rụng lá. (4) Nhóm phitohoocmôn có vai trò kích thích gồm: auxin, gibêrelin và axit abxixic. (5) Để tạo rễ từ mô sẹo, người ta chọn tỉ lệ auxin : xitokinin > 1. Có bao nhiêu phát biểu đúng ? A. 1 B. 4 C. 3 D. 2 Câu 114: Phân tử ADN vùng nhân ở vi khuẩn E. coli được đánh dấu bằng N ở cả hai mạch đơn. Nếu 15 chuyển E. coli này sang nuôi cấy trong môi trường chỉ có N14 thì sau 5 lần nhân đôi, trong số các phân tử ADN có bao nhiêu phân tử ADN còn chứa N15 ? A. 8 B. 6 C. 4 D. 2 Câu 115: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen Aa và Bb lần lượt quy định hai cặp tính trạng màu sắc hoa và hình dạng quả. Cho cây thuần chủng hoa đỏ, quả tròn lai với cây thuần chủng hoa vàng, quả bầu dục thu được F1 có 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 lai với nhau, F2 thu được 4500 cây thuộc 4 loại kiểu hình khác nhau, trong đó có 720 cây hoa đỏ, quả bầu dục. Cho các nhận xét sau: (1) F2 có 10 kiểu gen. (2) Ở F2 có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn. (3) F2 có 16 kiểu tổ hợp giao tử. (4) Hai bên F1 đều xảy ra hoán vị gen với tần số bằng 40%. Có bao nhiêu nhận xét đúng ? A. 1 B. 4 C. 2 D. 3 Câu 116: Vì sao lá cây có màu xanh lục ? A. Vì nhóm sắc tố phụ (carôtenôit) hấp thụ ánh sáng màu xanh B. Vì diệp lục a hấp thụ ánh sáng màu xanh lục C. Vì diệp lục b hấp thụ ánh sáng màu xanh lục D. Vì hệ sắc tố không hấp thụ ánh sáng màu xanh lục Câu 117: Từ một tế bào xôma có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n, qua một số lần nguyên phân liên tiếp tạo ra các tế bào con. Tuy nhiên, trong một lần phân bào, ở hai tế bào con có hiện tượng tất cả các nhiễm sắc thể không phân li nên đã tạo ra hai tế bào có bộ nhiễm sắc thể 4n; các tế bào 4n này và các tế bào con khác tiếp tục nguyên phân bình thường với chu kì tế bào như nhau. Kết thúc quá trình nguyên phân trên tạo ra 448 tế bào con. Theo lí thuyết, trong số các tế bào con tạo thành, tế bào có bộ nhiễm sắc thể 2n chiếm tỉ lệ bao nhiêu ? 5 1 6 1 A. B. C. D. 7 7 7 2 Câu 118: Ở người, gen a gây bệnh mù màu, gen b gây bệnh máu khó đông đều nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X, các gen trội tương ứng quy định các tính trạng bình thường. Nghiên cứu sự di truyền của hai bệnh này trong một gia đình thu được kết quả như sau: Mã đề 209 trang 5/6
- I Nữ mang hai tính trạng bình thường 1 2 Nam mang hai tính trạng bình thường II Nam mắt bình thường, máu khó đông 1 2 III Nam mù màu, máu bình thường 1 2 Nam mù màu và máu khó đông IV 1 2 3 4 Trong số các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng ? (1) Nếu xảy ra hoán vị gen với tần số bằng 24% thì xác suất để cặp vợ chồng III1 x III2 sinh được con gái có kiểu gen dị hợp tử hai cặp gen là 6%. (2) Biết được chính xác kiểu gen của 10 người trong phả hệ. (3) Người số II2 và IV2 có kiểu gen khác nhau. (4) Cặp vợ chồng III1 x III2 sinh được một người con gái bình thường về hai tính trạng với tỉ lệ 100%. A. 4 B. 2 C. 3 D. 1 Câu 119: Nhịp tim của chuột là 720 nhịp/phút, giả sử tỉ lệ thời gian các pha của chu kì tim lần lượt là 1: 3: 9. Thời gian (s) tâm nhĩ được nghỉ ngơi là 155 1 1 1 A. . B. . C. . D. . 156 13 156 155 Câu 120: Ở một loài động vật, cho con cái (XX) mắt đỏ thuần chủng lai với con đực (XY) mắt trắng thuần chủng thu được F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho con đực F1 lai phân tích thu được Fa gồm 50% con đực mắt trắng, 25% con cái mắt đỏ, 25% con cái mắt trắng. Nếu cho con cái F 1 lai phân tích, tính theo lí thuyết, tỉ lệ con mắt trắng thu được ở đời con là A. 50% B. 12,5% C. 75% D. 25% Hết Mã đề 209 trang 6/6
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2019 có đáp án - Trường THPT Phan Đình Phùng
8 p | 155 | 8
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 1 có đáp án - Trường THPT Lý Thái Tổ
6 p | 152 | 7
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 3 có đáp án - Trường THPT chuyên Sư Phạm
5 p | 132 | 4
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 1 có đáp án - Trường THPT Hoàng Lệ Kha
4 p | 126 | 3
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 1 có đáp án - Trường THPT chuyên ĐH KHTN
10 p | 61 | 3
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 1 có đáp án - Trường THPT chuyên ĐH Vinh
5 p | 67 | 3
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 2 có đáp án - Trường THPT chuyên ĐH KHTN
8 p | 48 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 1 có đáp án - Trường THPT chuyên Nguyễn Trãi
6 p | 64 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 1 có đáp án - Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn
5 p | 58 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí có đáp án - Trường THPT Phú Bình
5 p | 43 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí có đáp án - Trường THPT Đoàn Thượng
5 p | 127 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 1 có đáp án - Trường THPT chuyên Lam Sơn
6 p | 99 | 1
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí có đáp án - Trường THPT chuyên Thoại Ngọc Hầu
8 p | 81 | 1
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 1 có đáp án - Trường THPT Yên Lạc 2
5 p | 109 | 1
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 2 có đáp án - Trường THPT chuyên Bắc Ninh
7 p | 45 | 1
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Sơn La (Lần 2)
7 p | 46 | 1
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 2 có đáp án - Trường THPT Đoàn Thượng
7 p | 121 | 1
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên ĐHSP Hà Nội (Lần 3)
7 p | 93 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn