intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2018 - THPT Ba Gia - Mã đề 481

Chia sẻ: Thị Lan | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:7

36
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm phục vụ quá trình học tập, giảng dạy của giáo viên và học sinh Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2018 - THPT Ba Gia - Mã đề 481 sẽ là tư liệu hữu ích. Mời các bạn tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2018 - THPT Ba Gia - Mã đề 481

  1. SỞ GD ­ ĐT QUẢNG NGÃI ĐỀ THI THỬ THPT TRƯỜNG THPT BA GIA MÔN: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút;  (40 câu trắc nghiệm) Mã đề thi  481 (Thí sinh không được sử dụng tài liệu) Họ, tên thí sinh:..................................................................... L ỚP ............................. Câu 1: Những ứng động nào dưới đây là ứng động không sinh trưởng. A. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, hiện tượng thức ngủ của chồi cây bàng. B. Sự đóng mở của lá cây trinh nữ, khí khổng đóng mở. C. Lá cây họ đậu xoè ra và khép lại, khí khổng đóng mở. D. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, khí khổng đóng mở. Câu 2:  Ở  một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân  thấp, alen B quy định hoa đỏ  trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa trắng. Các gen trên thuộc   nhiễm sắc thể  thường. Cho P thuần chủng, mang hai cặp tính trạng tương phản lai với nhau thu   được F1 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có 10000 cây, gồm 4 kiểu hình  khác nhau trong đó số cây cao hoa trắng là 2400. Biết không xảy ra đột biến, diễn biến nhiễm sắc   thể  ở hai giới hoàn toàn giống nhau, sự biểu hiện của kiểu gen không phụ  thuộc vào môi trường.  Theo lí thuyết, trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định sai? I.  Ở F2 , số lượng các cây có thành phần gen (AA, bb) bằng số lượng các cây có thành phần gen   (aa, BB). II. Ở F2 , số cây thân cao, hoa đỏ dị hợp hai cặp gen là 3900 cây. III. Hai cặp gen qui định hai cặp tính trạng đang xét nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể   tương đồng. IV. Ở F2 , tỉ lệ các cây có kiểu gen dị hợp hai cặp gen luôn bằng tổng tỉ lệ các cây có kiểu gen   đồng lặn mà không phụ thuộc vào tần số hoán vị gen của các cây F1 A. 1  B. 2  C. 3  D. 4 Câu 3: Đối với quá trình tiến hóa, yếu tố ngẫu nhiên A. Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định. B. Chỉ đào thải các alen có hại và giữ lại các alen có lợi cho quần thể. C. Làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể sinh vật. D. Làm biến đổi mạnh tần số alen của những quần thể có kích thước nhỏ. Câu 4: Cây hấp thụ được Nitơ dưới những dạng nào dưới đây   I. NO           II. NO2.     III. NO3­         IV. NH4+ A. II, IV. B. III, IV. C. I, IV. D. I, II. Câu 5: Xét mối quan hệ giữa các loài sau:       (1) Nấm và vi khuẩn lam trong địa y                (2) Cây nắp ấm và các loài côn trùng            (3) Lúa và cỏ dại      (4) Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ       (5) Cá ép và các loài cá lớn        (6) Tảo giáp nở hoa và các loài tôm cá.      Trong các mối quan hệ trên, những mối quan hệ mà trong đó chỉ có một loài được lợi là:                                                Trang 1/7 ­ Mã đề thi 481
  2. A. 2, 4, 5. B. 1, 2, 5, 6. C. 3, 4, 5, 6. D. 1, 2, 3, 5 Câu 6: Khi nói về quá trình phiên mã, phát biểu nào sau đây đúng? A. Quá trình phiên mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tác bán bảo tồn. B. Trong quá trình phiên mã có sự tham gia của ribôxôm. C. Trong quá trình phiên mã, phân tử ARN được tổng hợp theo chiều 5’ —> 3’. D. Enzim xúc tác cho quá trình phiên mã là ADN pôlimeraza. Câu 7: Dùng cônsixin để xử lý các hợp tử lưỡng bội có kiểu gen Aa thu được các thể tứ bội. Cho   các thể tứ bội trên giao phấn với nhau, trong trường hợp các cây tứ bội giảm phân đều cho giao tử  2n, tính theo lý thuyết thì tỷ lệ phân li kiểu gen ở đời con là: A. 1AAAA : 8AAAa : 8AAaa : 18Aaaa : 1aaaa B. 1AAAA : 4AAAa : 6AAaa : 4Aaaa : 1aaaa C. 1AAAA : 18AAAa : 8AAaa : 8Aaaa : 1aaaa D. 8AAAa : 18AAaa : 1AAAA : 8Aaaa : 1aaaa Câu 8: Người mắc hội chứng bệnh nào sau đây là thể một? A. Hội chứng Claiphentơ. B. Hội chứng Đao. C. Hội chứng Tơcnơ. D. Hội chứng AIDS. Câu 9: Ruồi giấm có bộ NST lưỡng bội là 2n = 8 có tối đa bao nhiêu nhóm gen liên kết ? A. 8 nhóm. B. 6 nhóm. C. 4 nhóm. D. 2 nhóm. Câu 10:  Cho sơ  đồ  phả  hệ  sau đây về  sự  di truyền của một bệnh M và bệnh máu khó đông  ở  người. Biết rằng đối với tính trạng bệnh M, tỉ lệ người mang gen gây bệnh trong số những người   bình thường trong quần thể là 1/9. Quần thể người này đang ở trạng thái cân bằng di truyền tính   trạng máu khó đông với tỉ lệ người mắc bệnh máu khó đông ở nam giới là 1/10. Xét các dự đoán sau : I. Có 7 người trong phả hệ trên xác định được chính xác kiểu gen về bệnh máu khó đông.  II. Có thể có tối đa 7 người trong phả hệ trên có kiểu gen đồng hợp trội về tính trạng bệnh M. III. Xác suất cặp vợ chồng thứ 12 – 13 sinh 1 đứa con trai đầu lòng không bị cả 2 bệnh trên là   40,86%. IV. Khả năng người con gái số 9 mang kiểu gen dị hợp về cả hai tính trạng là 6,06%. Số dự đoán đúng là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 11: Nội dung nào sau đây đúng khi nói về các nhân tố tiến hóa? A. Các nhân tố tiến hóa đều làm thay đổi tần số alen. B. Các nhân tố tiến hóa không làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen. C. Các nhân tố tiến hóa không làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số alen. D. Các nhân tố tiến hóa đều  làm thay đổi thành phần kiểu gen.                                                Trang 2/7 ­ Mã đề thi 481
  3. Câu 12: Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng khi nói về nguồn nguyên liệu của quá trình  tiến hoá? (1) Hiện tượng di nhập gen có thể bổ sung nguồn nguyên liệu cho quần thể trong quá trình tiến   hóa. (2) Tất cả các thường biến đều không phải là nguyên liệu của quá trình tiến hóa. (3) Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của quá trình tiến hóa. (4) Tất cả các đột biến và biến dị tổ hợp đều nguyên liệu của quá trình tiến hóa. (5) Suy cho cùng, nếu không có đột biến thì không thể có nguyên liệu cung cấp cho tiến hóa. (6) Biến dị thứ cấp là nguồn nguyên liệu chủ yếu hơn so với biến dị sơ cấp. A. 3 B. 4 C. 2 D. 1 Câu 13: Cho một số thành tựu về công nghệ gen như sau:      (1) Giống bông có khả năng kháng sâu hại do sản xuất được protein của vi khuẩn     (2) Giống vi khuẩn có khả năng sản xuất insulin của người     (3) Giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt     (4) Giống đại mạch có hoạt tính của enzim amylase được tăng cao.      Trong các sinh vật trên, sinh vật nào được xem là sinh vật chuyển gen ? A. 1, 2, 3, 4. B. 1, 2, 3 C. 1, 2, 4.  D. 1, 2 Câu 14: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét các phép lai sau: (I) AaBb  x aabb.        (II) aaBb  x AaBB         (III) aaBb x aaBb              (IV) AABb  x AaBb   (V) AaBb x AaBB       (VI) AaBb x aaBb           (VII) AAbb x aaBb            (VIII) Aabb x aaBb Theo lý thuyết, trong các phép lai trên, có bao nhiêu phép lai cho đời con có hai loại kiểu hình? A. 5 B. 4 C. 6 D. 3 Câu 15: Khi cá thở vào, diễn biến nào dưới đây đúng? A. Thể tích khoang miệng giảm, áp suất trong khoang miệng giảm, nước tràn qua miệng vào  khoang miệng. B. Thể tích khoang miệng giảm, áp suất trong khoang miệng tăng, nước tràn qua miệng vào  khoang miệng. C. Thể tích khoang miệng tăng lên, áp suất trong khoang miệng giảm, nước tràn qua miệng vào  khoang miệng. D. Thể tích khoang miệng tăng lên, áp suất trong khoang miệng tăng, nước tràn qua miệng vào  khoang miệng. Câu 16: Cho các cặp cơ quan sau:             (1) Cánh chuồn chuồn và cánh dơi                               (2) Tua cuốn của đậu và gai xương rồng             (3) Chân dế dũi và chân chuột chũi                              (4) Gai hoa hồng và gai cây hoàng liên             (5) Ruột thừa ở người và ruột tịt ở động vật                (6) Mang cá và mang tôm.     Trong số các cặp cơ quan trên, số lượng cặp cơ quan phản ánh nguồn gốc chung của sinh giới  là: A. 4 B. 5 C. 2 D. 3 Câu 17: Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?    (1) Nucleotid hiếm có thể dẫn đến kết cặp sai trong quá trình nhân đôi ADN, gây đột biến thay   thế một cặp nucleotid.                                                Trang 3/7 ­ Mã đề thi 481
  4.    (2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.    (3) Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nucleotid.    (4) Đột biến gen tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu cho tiến hóa.    (5) Mức độ gây hại của alen trội đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.    (6) Hóa chất 5 ­ Brom Uraxin gây đột biến thay thế một cặp G­X thành một cặp A­T. A. 5. B. 4. C. 6. D. 3. Câu 18:  Trong sản xuất nông nghiệp để  tăng hàm lượng đạm trong đất, người ta sử  dụng mối   quan hệ: A. Giữa tảo và nấm sợi tạo địa y. B. Giữa các loài thực vật và vi khuẩn sống trong cơ thể thực vật. C. Giữa vi khuẩn tạo nốt sần và rễ cây họ đậu. D. Giữa rêu và cây lúa. Câu 19: Sự phân bố các cá thể của các loài trong không gian của quần xã A. Gặp ở cả thực vật và động vật, trong đó sự phân bố của thực vật kéo theo sự phân bố của  động vật. B. Có nguyên nhân là do các loài có xu hướng sống quần tụ tại những nơi có điều kiện sống  thuận lợi. C. Thúc đẩy sự cạnh tranh giữa các loài và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống trong môi  trường. D. Giúp tăng cường mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài để chống lại các điều kiện bất lợi của môi  trường. Câu 20: Những thành phần nào sau đây tham gia cấu tạo nên nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực? A. mARN và protein. B. tARN và protein. C. ADN và protein. D. rARN và protein. Câu 21: Alen A có chiều dài 306nm và có 2338 liên kết hydro bị đột biến thành alen a . Một tế bào  soma chứa cặp alen Aa tiến hành nguyên phân liên tiếp 3 lần, số nucleotit cần cho quá trình tái bản  các alen nói trên là 5061 A và 7532 G.    Cho các kết luận sau:         (1) Alen A nhiều hơn alen a 3 liên kết hydro           .   (2) Alen A có chiều dài lớn hơn alen a.         (3) Alen A có G = X = 538; A=T = 362.                      (4) Alen a có G = X = 540; A = T = 360.         (5) Đột biến này ít ảnh hưởng đến tính trạng mà gen đó quy định.   Số kết luận đúng là:     A. 5. B. 4 C. 3. D. 2. Câu 22:  Ở người, bệnh bạch tạng do gen d nằm trên nhiễm sắc thể thường gây ra. Những người   bạch tạng trong quần thể cân bằng được gặp với tần số 0,04%. Cấu trúc di truyền của quần thể  người nói trên sẽ là: A. 0,0392DD + 0,9604Dd + 0,0004dd =1 B. 0,0004DD + 0,0392Dd + 0,9604dd =1 C. 0,64DD + 0,34Dd + 0,02dd  D. 0,9604DD + 0,0392Dd + 0,0004dd =1 Câu 23: Để trẻ em hấp thụ tốt vitamin A, trong khẩu phần ăn ngoài các loại thực phẩm có màu đỏ,   cam, vàng còn có thêm một lượng vừa phải của chất nào sau đây? A. Dầu ăn. B. Nước. C. Cồn 900. D. Benzen hoặc aceton. Câu 24: Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến nhân tạo thường được áp dụng với A. thực vật, vi sinh vật và động vật. B. thực vật và động vật. C. vi sinh vật và động vật. D. thực vật và vi sinh vật.                                                Trang 4/7 ­ Mã đề thi 481
  5. Câu 25: Các hình thức sử dụng tài nguyên thiên nhiên: I.  Sử dụng năng lượng gió để sản xuất điện. II.  Sử dụng tối đa các nguồn nước. III. Tăng cường trồng rừng để cung cấp đủ nhu cầu cho sinh hoạt và phát triển công nghiệp. IV. Thực hiện các biện pháp: tránh bỏ hoang đất, chống xói mòn và chống ngập mặn cho đất.     Trong các hình thức trên, có bao nhiêu hình thức sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên? A. 3 B. 2 C. 1 D. 4 Câu 26: Yếu tố trực tiếp chi phối số lượng cá thể của quần thể  làm kích thước quần thể trong tự  nhiên thường bị biến động là A. Nguồn sống và không gian sống. B. Mức xuất cư và mức nhập cư. C. Kiểu tăng trưởng và kiểu phân bố của quần thể. D. Mức sinh sản và mức tử vong. Câu 27: Có mấy nội dung sau đây là đúng khi nói về pha sáng của quá trình quang hợp?     (1) Pha sáng là pha oxy hóa nước để sử dụng H+ và điện từ cho việc hình thành ATP.     (2) Pha sáng là pha khử CO2 nhờ ATP, NADPH, đồng thời giải phóng O2 vào khí quyển.     (3) Sản phẩm của pha sáng là ATP + NADPH + O2.     (4) Pha sáng xảy ra cả ngày lẫn đêm. A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 28: Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu : 0,2 AA + 0,6 Aa + 0,2 aa = 1. Sau 2 thế h ệ t ự  phối thì cấu trúc di truyền của quần thể sẽ là: A. 0,4625 AA + 0,075 Aa + 0,4625 aa = 1. B. 0,425 AA + 0,15 Aa + 0,425 aa = 1. C. 0,35 AA + 0,30 Aa + 0,35 aa = 1. D. 0,25 AA + 0,50Aa + 0,25 aa = 1. Câu 29: Những động vật nào sau đây phát triển qua biến thái hoàn toàn ? A. Bướm, châu chấu, gián. B. Bướm, ruồi, ong, lưỡng cư. C. Ruồi, ong, châu chấu. D. Lưỡng cư, bò sát, châu chấu. Câu 30: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, loại biến dị  nào sau đây là nguyên liệu thứ  cấp của quá  trình tiến hóa? A. Đột biến gen. B. Thường biến. C. Đột biến nhiễm sắc thể. D. Biến dị tổ hợp. Câu 31: Tiêu hóa hóa học trong ống tiêu hóa ở người không diễn ra ở : A. Ruột già B. Dạ dày C. Miệng D. Ruột non Câu 32: Cho biết mỗi cặp alen chi phối một cặp tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, không  xảy ra đột biến. Cho các phép lai sau đây:       (I) Aabb x aaBb       (II) AaBb x Aabb        (III) aabb x AaBb      AB Ab Ab Ab Ab aB (IV)           (V)         (VI)  ab aB aB aB ab ab      Theo lý thuyết, số phép lai tạo ra 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1:1:1:1 ? A. 4. B. 5. C. 3. D. 2. Câu 33: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, lưỡng cư và côn trùng phát sinh   ở kì nào sau đây? A. Kỉ Đêvôn. B. Kỉ Pecmi. C. Kỉ Silua. D. Kỉ Ocđôvic. Câu 34: Con đường thoát hơi nước qua khí khổng có đặc điểm là: A. Vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh. B. Vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.                                                Trang 5/7 ­ Mã đề thi 481
  6. C. Vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng. D. Vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng. Câu 35:  Ở 1 loài động vật có vú, xét tính trạng màu sắc lông do 2 cặp gen qui định (A, a và B, b).   Khi cho lai giữa một cá thể đực có kiểu hình lông hung với một cá thể cái có kiểu hình lông trắng   đều có kiểu gen thuần chủng, F1 thu được 100% lông hung. Cho F1 ngẫu phối thu được F2 có tỉ lệ  phân li kiểu hình là: 37,5% con đực lông hung: 18,75% con cái lông hung: 12,5% con đực lông  trắng: 31,25% con cái lông trắng. Cho các phát biểu sau đây: I.    Kiểu gen con đực F1 là AaXBY hoặc BbXAY. II.   Kiểu gen con cái F1 là AaXBXb hoặc BbXAXa. III.  Nếu lấy những con lông hung  ở  đời F2 cho ngẫu phối thì tỉ  lệ  con đực lông hung ở  F3 là   4/9. IV   Con đực lông trắng F2 có 4 loại kiểu gen. Số phát biểu đúng là A. 3  B. 1  C. 4  D. 2 Câu 36:  Ở  một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân   thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Biêt không có đột biến   xảy ra, tính theo lí thuyêt, phép lai AaBb ×Aabb cho đời con có kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ  lệ : A. 56,25% B. 18,75% C. 37,50% D. 6.25% Câu 37: Khi nói về opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?  I.  Gen điều hòa (R) nằm trong thành phần của opêron Lac. II.  Vùng vận hành (0) là nơi prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã, III. Khi môi trường không có lactôzơ thì gen điều hòa (R) vẫn có thể phiên mã. IV. Khi gen cấu trúc A và gen cấu trúc Z đều phiên mã 10 lần thì gen cấu trúc Y cũng phiên mã   10 lần. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 38:  Ở loài bướm, màu cánh được xác định bởi một locut gồm ba alen: C (cánh đen) > cg (cánh  xám) > c (cánh trắng). Trong một đợt điều tra một quần thể  bướm lớn (P) sống  ở  Rớo Cuarto,   người ta thu được kết quả như sau:                                      Cánh đen           Cánh xám             Cánh trắng  4500 con             1440 con                 60 con Có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng ?  I. Quần thể trên đã đạt trạng thái cân bằng di tuyền. II. Nếu cho các cá thể quần thể trên giao phối ngẫu nhiên với nhau thì tần số alen qui định cánh   xám, cánh đen, cánh trắng  ở thế hệ F5  lần lượt là 0.4, 0.5, 0.1. III. Giả  sử trong quần thể, những cá thể  cùng màu chỉ  giao phối với nhau thì tỉ  lệ  cá thể  cánh   trắng ở thế hệ F1 thu được là 0.055. IV. Giả sử trong quần thể giao phối tự do, các cá thể có sức sống không giống nhau, tỉ lệ sống   sót của các cá thể cánh đen có kiểu gen đồng hợp tử là 30% (các cá thể có kiểu gen còn lại có tỉ lệ   sống sót là 100% ) thì số cá thể cánh trắng ở thế hệ sau là 18/1089 A. 4 B. 3 C. 1 D. 2 Câu 39: Trong số các quần thể sau đây, có bao nhiêu quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền ?      Quần thể 1: 0,5 AA : 0,5 Aa.                             Quần thể 2: 0,5 AA : 0,5 aa.     Quần thể 3: 0,81 AA : 0,18 Aa : 0,01 aa.          Quần thể 4: 0,25 AA : 0,5 Aa : 0,25 aa. A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Câu 40:  Ở cà chua gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Phép lai   nào sau đây cho F1 có tỉ lệ kiểu hình là 3 quả đỏ : 1 quả vàng?                                                Trang 6/7 ­ Mã đề thi 481
  7. A. Aa x Aa. B. AA x Aa. C. Aa x aa. D. Aa x aa. ­­­­­­­­­­­ HẾT ­­­­­­­­­­                                                Trang 7/7 ­ Mã đề thi 481
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2