intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2018 - THPT Huỳnh Thúc Kháng

Chia sẻ: Thị Lan | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:7

6
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hãy tham khảo Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2018 - THPT Huỳnh Thúc Kháng giúp các bạn học sinh có thêm nguồn tài liệu để tham khảo cũng như củng cố kiến thức trước khi bước vào kì thi. Chúc các bạn đạt kết quả cao trong kì thi!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2018 - THPT Huỳnh Thúc Kháng

  1. SỞ GD & ĐT TỈNH QUẢNG NGÃI ĐỀ THI TIẾP CẬN THI THPTQG  TRƯỜNG THPT HUỲNH THÚC  MÔN SINH HỌC – 12  KHÁNG Thời gian làm bài : 50 Phút                                                                                                                                               Mã đề 100 Họ tên :............................................................... S ố báo danh : ................... Câu 81: Sự kiện xảy ra ở kỉ Đệ tứ là: A. xuất hiện thực vật có hoa. B. phát sinh thú và chim. C. phát sinh các nhóm linh trưởng, cây có hoa ngự trị. D. xuất hiện loài người. Câu 82: Câu có nội dung sai khi nói về chu trình cacbon A. Cacbon đi vào chu trình dưới dạng cacbon điôxit qua con đường quang hợp. B. Tất cả lượng cacbon của quần xã sinh vật được trao đổi liên tục theo vòng tuần hoàn kín. C. Nồng độ khí CO 2  trong bầu khí quyển tăng cao là một trong những nguyên nhân của hiệu  ứng nhà kính. D. Khí CO 2  có thể trở lại môi trường qua con đường hô hấp. Câu 83. Sự giống nhau về bản chất giữa con đường CAM và con đường C4 là I. sản phẩm ổn định đầu tiên là AOA, axit malic. II. chất nhận CO2 là PEP. III. gồm chu trình C4 và chu trình CanVin. IV. sản phẩm ổn định đầu tiên là Rib­ 1,5­ điP.       A. I. B. I, II. C. I, II, III.     D. I, II, III, IV. Câu 84: Trong cơ chế điều hoà hoạt động các gen của opêron Lac, sự kiện nào sau đây chỉ diễn   ra khi môi trường không có lactôzơ? A. Các phân tử mARN của các gen cấu trúc Z, Y, A được dịch mã tạo ra các enzim phân giải   đường lactôzơ. B.  Prôtêin  ức chế  liên kết với vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên mã của các gen cấu   trúc. C. ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động để tiến hành phiên mã. D. Một số  phân tử  lactôzơ  liên kết với prôtêin  ức chế  làm biến đổi cấu hình không gian ba   chiều của nó. Câu 85: Sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài sẽ làm A. tăng mật độ cá thể của quần thể, khai thác tối đa nguồn sống của môi trường, tăng cương ̀   ̉ ́ ưng cua cac ca thê cua loai v kha năng thich  ́ ̉ ́ ́ ̉ ̉ ̀ ơi môi tr ́ ường. B.  giảm số  lượng cá thể  của quần thể  đảm bảo tương  ứng với khả  năng cung cấp nguồn   sống của môi trường. C. suy thoái quần thể do các cá thể cùng loài tiêu diệt lẫn nhau lam quân thê co nguy c ̀ ̀ ̉ ́ ơ bi tiêu ̣   ̣ diêt. Trang 1/4 – Mã đề 136
  2. D. tăng số lượng cá thể  của quần thể, tăng cường hiệu quả  nhóm giup tăng c ́ ương kha năng ̀ ̉   thich nghi v ́ ơi môi tr ́ ường cua quân thê. ̉ ̀ ̉ Câu 86: Nội dung nào sau đây sai khi nói về các đoạn Okazaki: A. được tổng hợp từ mạch khuôn 5’ → 3’. B. sau khi được tổng hợp chúng nối lại với nhau nhờ enzim nối. C. được tổng hợp theo chiều 5’ → 3’. D. được tổng hợp từ mạch khuôn 3’ → 5’. Câu 87: Trong phiên mã: A. thông tin di truyền trên mạch bổ sung của gen được truyền sang phân tử mARN. B. thông tin di truyền trên phân tử ADN mẹ được truyền sang phân tử ADN con. C. thông tin di truyền trên mạch mã gốc của gen được truyền sang phân tử mARN. D. thông tin di truyền trên mạch mã gốc của gen được truyền sang phân tử tARN. Câu 88: Bệnh phêninkêto niệu là do: A. đột biến gen không tạo được enzim chuyển hóa axit amin tirôzin  thành pheninalanin. B.  đột   biến   nhiễm   sắc   thể   không   tạo   được   enzim   chuyển   hóa   axit   amin   tirôzin   thành   pheninalanin. C. đột biến gen không tạo được enzim chuyển hóa axit amin pheninalanin thành tirôzin. D.  đột biến nhiễm sắc thể  không tạo được enzim chuyển hóa axit amin pheninalanin thành  tirôzin. Câu 89: Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy  giảm dẫn tới diệt vong. Giải thích nào sau đây là không phù hợp? A. Nguồn sống của môi trường giảm, không đủ cung cấp cho nhu cầu tối thiểu của các cá thể  trong quần thể. B. Sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay   đổi của môi trường. C. Khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội gặp nhau của cá thể đực với cá thể cái ít. D. Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể.  Câu 90: Trường hợp gen cấu trúc bị đột biến thay thế 1 cặp G­X bằng 1 cặp A­T thì số liên kết  hyđrô sẽ: A. tăng 1. B. tăng 2. C. giảm 2. D. giảm 1. Câu 91: Ở sâu bọ, sự trao đổi khí diễn ra ở: A. mang.                                      B. phổi.  C. hệ thống ống khí.                                         D. màng tế bào hoặc bề mặt cơ thể  Câu 92: Chức năng nào sau đây không đúng với răng của thú ăn cỏ?    A. Răng cửa giữ và giật cỏ.    B. Răng nanh nghiền nát cỏ.    C. Răng cạnh hàm và răng hàm có nhiều gờ cứng giúp nghiền nát cỏ.    D. Răng nanh giữ và giật cỏ. Câu 93:  Khi xét về hô hấp hiếu khí và lên men, phát biểu nào sau đây không đúng?     A. Sản phẩm cuối cùng của hô hấp hiếu khí là CO2 và H2O còn của lên men là rượu etylic  hoặc axit lactic.    B. Trong hô hấp hiếu khí có chuỗi vận chuyển electron còn lên men thì không.     C. Hiệu quả của hô hấp hiếu khí cao hơn (36­38 ATP) so với lên men (2 ATP).    D. Hô hấp hiếu khí xảy ra ở tế bào chất còn lên men xảy ra ở ti thể. Trang 2/4 – Mã đề 136
  3. Câu 94: Vì sao ở người già, khi huyết áp cao dễ bị xuất huyết não?     A. Vì mạch bị xơ cứng, máu bị ứ đọng, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ  mạch.    B. Vì mạch bị xơ cứng, tính đàn hồi kém, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ  mạch    C. Vì mạch bị xơ cứng nên không co bóp được, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ  làm vỡ mạch.    D. Vì thành mạch dày lên, tính đàn hồi kém đặc biệt là các mạch ở  não, khi huyết áp cao dễ  làm vỡ mạch. Câu 95: Tính đa hình về kiểu gen của quần thể giao phối có ý nghĩa thực tiễn: A. giải thích vai trò của quá trình giao phối trong việc tạo ra vô số biến dị tổ hợp dẫn tới sự  đa dạng về kiểu gen. B. giúp sinh vật có tiềm năng thích ứng khi điều kiện sống thay đổi. C. đảm bảo trạng thái cân bằng ổn định của một số loại kiểu hình trong quần thể. D. giải thích tại sao các thể dị hợp thường tỏ ra ưu thế hơn so với các thể đồng hợp. Câu 96:  Những ưu điểm của tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa so với trong túi tiêu hóa là I) thức ăn đi theo một chiều trong ống tiêu hóa không bị trộn lẫn với chất thải (phân) còn thức ăn  trong túi tiêu hóa bị trộn lẫn chất thải. II) trong ống tiêu hóa dịch tiêu hóa không bị hòa loãng.  III) thức ăn đi theo một chiều nên hình thành các bộ phận chuyên hóa, thực hiện các chức năng  khác nhau: tiêu hóa cơ học, hóa học, hấp thụ thức ăn. IV) trong ống tiêu hóa dịch tiêu hóa bị hòa loãng.      A. I, II, IV.     B. I, III, IV.  C. II, III, IV.  D. I, II, III.  Câu 97: Khoảng giới hạn sinh thái về nhiệt độ cho cá rô phi ở Việt Nam là: A. 5,60C đến 420C B. 200C đến 300C C. 350C D. 200C đến 350C Ab Câu 98: Cá thể  có kiểu gen   tạo ra các loại giao tử  có tỉ  lệ: AB = ab = 15% ; Ab = aB =   aB 35%. Tần số hoán vị gen giữa gen A và gen B là: A. f = 15% B. f = 30% C. f = 70% D. f = 35% Câu 99: Mức phản ứng của kiểu gen là: A. mức độ biểu hiện kiểu hình trước những điều kiện môi trường khác nhau. B. tập hợp các kiểu hình của cùng  một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau. C. khả năng biến đổi của sinh vật trước sự thay đổi của môi trường. D. khả năng sinh vật có thể có thể phản ứng trước những điều kiện bất lợi của môi trường. Câu 100: Đường đi của máu (bắt đầu từ tim) trong hệ tuần hoàn kín như thế nào?     A. Tim Động Mạch Tĩnh mạch Mao mạch Tim.     B. Tim Động Mạch Mao mạch Tĩnh mạch Tim.     C. Tim Mao mạch Động Mạch Tĩnh mạch Tim.    D. Tim Tĩnh mạch Mao mạch Động Mạch Tim. Câu 101: Vì sao nồng độ O2 thở ra thấp hơn so với hít vào phổi?    A. Vì một lượng O2 còn lưu giữ trong phế nang.     B. Vì một lượng O2 còn lưu giữ trong phế quản.     C. Vì một lượng O2 đã khuếch tán vào máu trước khi đi ra khỏi phổi.     D. Vì một lượng O2 đã ôxi hóa các chất trong cơ thể. Trang 3/4 – Mã đề 136
  4. Câu 102: Trường hợp nào không phải là cách li trước hợp tử: A. Hai cá thể bị ngăn cách địa lí. B. Các cá thể của hai loài có tập tính ve vãn khác nhau. C. Cơ quan sinh dục của hai cơ thể không tương thích. D. Con lai không giảm phân bình thường. Câu 103: Cho chuỗi thức ăn sau:  Cây ngô    Sâu ăn lá ngô    Nhái    Rắn hổ mang    Diều hâu. Rắn hổ mang là: A. Sinh vật tiêu thụ bậc 3 và thuộc bậc dinh dưỡng cấp 4. B. Sinh vật tiêu thụ bậc 3 và thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3. C.  Sinh vật tiêu thụ bậc 4 và thuộc bậc dinh dưỡng cấp 4. D.  Sinh vật tiêu thụ bậc 4 và thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3. Câu 104: Cơ chế phát sinh hội chứng Đao ở người là: A.  Cặp NST thứ  21 không phân li tạo giao tử    thừa NST số  21, kết hợp với giao tử  bình  thường. B.  Cặp NST thứ  23 không phân li tạo giao tử    thừa NST số  23, kết hợp với giao tử  bình   thường. C.  Cặp NST thứ  23 không phân li tạo giao tử    thiếu NST số  23, kết hợp với giao tử  bình  thường. D.  Cặp NST thứ  21 không phân li tạo giao tử    thiếu NST số  21, kết hợp với giao tử  bình  thường. Câu 105: Quan hệ giữa cây phong lan bám trên thân cây gỗ là quan hệ: A. Cạnh tranh. B. Hội sinh. C.  Kí sinh. D. Cộng sinh. Câu 106: Ở cà độc dược bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của một loài 2n = 24. Số nhiễm sắc thể  dự đoán ở thể ba,  thể  tam bội, thể một, thể tứ bội  lần lượt là A. 25, 36, 48, 23.             B. 36, 25, 23, 48.            C. 25, 36, 23, 48.            D. 23, 36, 25, 48.   Câu 107: Hình thức phân bố cá thể đồng đều trong quần thể có ý nghĩa sinh thái gì? A. Các cá thể hỗ trợ lẫn nhau chống chọi với điều kiện bất lợi của môi trường. B. Giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể. C. Các cá thể tăng cường cạnh tranh nhau để tranh giành nguồn sống. D. Các cá thể tận dụng được nhiều nguồn sống từ môi trường. Câu 108: Cho các thông tin về vai trò của các nhân tố tiến hóa như sau: (1) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định. (2) Làm phát sinh các biến dị  di truyền của quần thể, cung cấp nguồn biến d ị s ơ c ấp cho quá   trình tiến hóa. (3) Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể cho dù alen đó là có lợi. (4) Không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiển gen của quần thể (5) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm. Các thông tin nói về vai trò của đột biến gen là : A. (1) và (4) B. (2) và  (5) C. (1) và (3) D. (3) và (4)  Câu 109: Cho biết một gen qui định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc   lập và tổ  hợp tự do, phép lai Aabb x aaBb cho đời con có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ: A. 1 : 1.             B. 1 : 1 : 1 : 1.             Trang 4/4 – Mã đề 136
  5. C. 3 : 1.          D. 9 : 3 : 3 : 1. Câu 110: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng.   Trong trường hợp không xảy ra đột biến, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li   theo tỉ lệ 2 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng?  A. XAXa x XAY.           B. XAXA  x  XaY        C. XaXa x XAY.  D. XAXa x XaY              Câu 111: Ở một vùng biển, năng lượng bức xạ chiếu xuống mặt nước đạt 3 triệu kcal/m 2/ngày.  Tảo silic chỉ  đồng hoá được 0,3% tổng năng lượng đó, giáp xác khai thác 40% năng lượng tích  luỹ trong tảo, cá ăn giáp xác khai thác được 0,15% năng lượng của giáp xác. Biết diện tích môi   trường là 105m2, số năng lượng tích luỹ trong giáp xác là bao nhiêu?        A. 3.108kcal. B. 36.108kcal. C. 9.108kcal. D. 36.107kcal. Câu 112: Cho biết các bộ ba mã hóa các axit amin : GUU : Valin;        GXU : Alanin;       AAG : Lizin. Một đoạn gen có trình tự các nucleotit như sau:       3' XGA XAA TTX 5' (mạch mã gốc)       5' GXT GTT AAG 3'  Trình tự các axit amin trong chuỗi polipeptit được tổng hợp từ đoạn gen trên là: A. Valin – Alanin – Lizin.                              B. Alanin – Valin – Lizin. C.  Alanin – Lizin – Valin.                         D. Lizin – Alanin – Valin. Câu 113: Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBb ×  Aabb cho đời con có kiểu gen aabb chiếm tỉ lệ A. 50%.                           B. 6,25%.                            C. 25%.                           D. 12,5%.  Câu 114: Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quảvàng. Biết   rằng các cây tứ  bội giảm phân cho giao tử  2n có khả  năng thụ  tinh bình thường. Tính theo lí   thuyết, phép lai giữa hai cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa và Aaaa cho đời con có tỉ lệ  kiểu  hình là  A. 3 cây quả đỏ: 1 cây quả vàng.  B. 11 cây quả đỏ: 1 cây quả vàng.   C. 5 cây quả đỏ: 1 cây quả vàng.  D. 35 cây quả đỏ: 1 cây quả vàng.   Câu 115: Một loài thực vật, nếu có cả hai gen A và B trong cùng kiểu gen cho màu hoa đỏ, các   kiểu gen khác sẽ cho hoa màu trắng. Phép lai AAbb x aaBB cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con sẽ là: A. 100% cây hoa trắng.                                  B. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.    C. 1cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.                    D. 100% cây hoa đỏ. Câu 116: Ở ruồi giấm, khi lai hai cơ thể dị hợp về thân xám, cánh dài, thu được kiểu hình lặn   thân đen, cánh cụt ở đời lai chiếm 9%. Tần số hoán vị gen là: A. 18%. B. 20%. C.  40%. D. 36%. Câu 117: Một quần thể  thực vật tự  thụ  phấn có tỉ  lệ  kiểu gen  ở  thế  hệ  xuất phát: 0,45AA :   0,30Aa : 0,25aa. Cho biết cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Tính theo lí thuyết tỉ  lệ kiểu gen thu được ở F1 là: A. 0,7AA : 0,2Aa ; 0,1aa B. 0,525AA : 0,150Aa : 0,325aa                                         C. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa D.  0,36AA  : 0,24Aa : 0,40aa                                           Câu 118: Ở người gen A qui định mắt nhìn màu bình thường, alen a qui định bệnh mù màu đỏ và   lục; gen B qui định máu đông bình thường, alen b qui định bệnh máu khó đông. Các gen này nằm  trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y. Gen D quy định thuận tay phải, alen d quy   định thuận tay trái nằm trên NST thường. Số  kiểu gen tối đa về  3 locut trên trong quần thể  Trang 5/4 – Mã đề 136
  6. người là: A. 42 B. 27 C. 36 D. 39 Câu 119: Ở một loài thực vật tự thụ phấn, biết hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng. Cho bố  mẹ  thuần chủng hoa đỏ  lai với hoa trắng, F1 thu được 100% hoa đỏ. Cho F1 tự  thụ  phấn được  F2, tiếp tục cho F2 tự thụ phấn thì tỉ lệ hoa đỏ ở F3 là: A.  0, 375. B. 0,75. C. 0,5. D. 0,625. Câu 120:  Ở  người, bệnh máu khó đông do alen lặn a nằm trên vùng không tương đồng của  nhiễm sắc thể  giới tính X quy định, alen trội A quy định máu đông bình thường. Một cặp vợ  chồng đều có máu đông bình thường, nhưng có bố của chồng và em trai của vợ bị bệnh máu khó   đông, các người còn lại đều bình thường. Xác suất để đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng này   là con trai và bị bệnh là: A. 1/8. B. 1/6. C.  1/4. D. 3/4. ­­­­­­ HẾT ­­­­­­ SỞ GD & ĐT TỈNH QUẢNG NGÃI ĐÁP ÁN ĐỀ THI TIẾP CẬN THI THPTQG  TRƯỜNG THPT  MÔN SINH HỌC – 12 HUỲNH THÚC KHÁNG Thời gian làm bài : 50 Phút  Phần đáp án mã đề 100 Câu Đáp án Câu Đáp án 81 D 115 D 82 B 116 D 83 C 117 A 84 B 118 A 85 B 119 D 86 D 120 A Trang 6/4 – Mã đề 136
  7. 87 C 88 C 89 A 90 D 91 C 92 B 93 D 94 B 95 B 96 D 97 A 98 B 99 B 100 B 101 D 102 D 103 A 104 A 105 B 106 C 107 B 108 B 109 B 110 A 111 C 112 B 113 D 114 B Trang 7/4 – Mã đề 136
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2