Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2018 - THPT Lương Thế Vinh
lượt xem 0
download
Việc ôn tập sẽ trở nên đơn giản hơn khi các em đã có trong tay Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2018 - THPT Lương Thế Vinh. Tham khảo tài liệu không chỉ giúp các em củng cố kiến thức môn học mà còn giúp các em rèn luyện giải đề, nâng cao tư duy.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2018 - THPT Lương Thế Vinh
- TRƯỜNG THPT LƯƠNG THẾ VINH ĐỀ MINH HỌA MÔN SINH 2018 (Đề gồm 40 câu) Câu 1.Cấu trúc trong lục lạp là nơi diễn ra pha sáng trong quang hợp ở thực vật : A. chất nền . B. hạt garana . C. màng tilacôit. D. màng trong của lục lạp . Câu 2. Điền thuật ngữ phù hợp vào câu sau đây: Ni tơ tham gia (1)........ các quá trình trao đổi chất trong (2)............. thông qua hoạt động (3).........,cung cấp năng lượng và điều tiết trạng thái ngậm nước của các phân tử (4).......... trong tế bào chất. I. Cơ thể thực vật. II. Prôtêin. III. Xúc tác. IV. Điều tiết. A. 1I , 2IV , 3III , 4II. B. 1IV , 2I , 3III , 4II. C. 1II , 2I , 3III , 4IV. D. 1I , 2II , 3III , 4IV. Câu 3. Huyết áp cao nhất trong ............và máu chảy chậm nhất trong ........ Từ thích hợp để điền vào các chỗ trống là : A. các tĩnh mạch ; các mao mạch . B. các mao mạch ; các động mạch C. các tĩnh mạch ; các động mạch. D. các động mạch ; các mao mạch. Câu 4. Cho các hoocmôn sau: (1) Testostêron. (2) Ơstrogen. (3) Tirôxin. (4) Prôgesterôn. (5) FSH. (6) LH. (7) Juvenin. Các hoocmôn tham gia vào quá trình sinh tinh là: A.1,3,4. B. 4,5,6. C.1,5,6. D. 2,5,7. Câu 5. Ở người, bệnh và hội chứng nào sau đây gặp ở cả nam giới và nữ giới? (1) Bệnh mù màu. (2) Bệnh máu khó đông. (3) Hội chứng Đao. (4) Hội chứng Caiphenter. (5) Bệnh bạch tạng. (6) Bệnh ung thư máu. Đáp án đúng là: A. 2,3,4,5,6 B. 1,2,3,4,5 C. 1,2,4,5,6 D. 1,2,3,5,6. Câu 6: Hiện tượng di truyền nào sau đây hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp? A. phân li độc lập B. tương tác gen
- C. liên kết gen D. hoán vị gen Câu 7: Tạo ADN tái tổ hợp là một trong các bước: A. tạo giống mới bằng kỹ thuật chuyển gen B. tạo giống mới bằng cách gây đột biến gen C. tạo giống mới bằng cách tạo ưu thế lai D. tạo giống mới bằng công nghệ tế bào Câu 8: Trong tạo giống thực vật bằng công nghệ gen, để đưa gen vào trong tế bào thực vật có thành xenlulôzơ, phương pháp không được sử dụng là A. chuyển gen bằng súng bắn gen. B. chuyển gen bằng thực khuẩn thể. C. chuyển gen trực tiếp qua ống phấn. D. chuyển gen bằng plasmit. Câu 9. Trình tự sắp xếp đúng các đại địa chất là: A. Đại Cổ sinh, đại Thái cổ, đại Nguyên sinh, đại Trung sinh, đại Tân sinh. B. Đại Thái cổ, đại Nguyên sinh, đại Cổ sinh, đại Trung sinh, đại Tân sinh. C. Đại Thái cổ, đại Cổ sinh, đại Nguyên sinh, đại Trung sinh, đại Tân sinh. D. Đại Thái cổ, đại Cổ sinh, đại Trung sinh, đại Nguyên sinh, đại Tân sinh. Câu 10.Người ta có thể dựa vào sự giống nhau và khác nhau nhiều hay ít về thành phần, số lượng và đặc biệt là trật tự sắp xếp của nuclêôtit trong ADN để xác định mức độ quan hệ họ hàng giữa các loài sinh vật. Đây là bằng chứng : A. sinh học phân tử. B. giải phẫu so sánh. C phôi sinh học. D. địa lí sinh vật học. Câu 11.Mối quan hệ giữa hai loài mà cả hai loài cùng có lợi ,gắn bó khăng khít với nhau tới mức nếu tách rời cả hai không thể tồn tại được .Đây là mối quan hệ nào ? A.Cộng sinh. B. Hợp tác. C. Kí sinh. D.Hội sinh. Câu 12 .Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian được gọi là : A.Ổ sinh thái. B.Giới hạn sinh thái. C.Nơi ở. D.Giới hạn sống Câu 13. Điểm giống nhau giữa thực vật C3 và CAM : A. đều diễn ra chu trình can vin .
- B. quá trình cố định CO2 đều gồm hai giai đoạn . C. sản phẩm tạo ra đầu tiên là hợp chất 4C . D. chất nhậnCO2 đầu tiên đều là ribulôzơ1,5 đi phốtphát Câu 14. Đặt hạt đậu mới nảy mầm ở vị trí nằm ngang,sau thời gian ,thân cây cong lên còn rễ cây cong xuống. Hãy chọn nhận định đúng về hiện tượng trên: A.Thân cây và rễ cây đều có tính hướng trọng lực âm. B.Thân cây có tính hướng trọng lực âm ,rễ cây có tính hướng trọng lực dương. C.Thí nghiệm trên là thí nghiệm về hiện tượng ứng động ở thực vật. D.Thân cây có tính hướng sáng dương ,rễ cây có tính hướng sáng âm. Câu 15. Hãy ghép cho phù hợp giữa tên động vật(cột A) và mức độ phát triển của hệ thần kinh (cột B) A. Tên động vật. B. Mức độ phát triển của hệ thần kinh. 1. Trùng biến hình. a) Hệ thần kinh dạng lưới. 2. Thủy tức. b) Hệ thần kinh dạng ống. 3. Châu chấu. c) Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch. 4. Chim d) Chưa có tổ chức thần kinh. A.1a,2c,3d,4b. B. 1d ,2a ,3c ,4b . C. 1d ,2b ,3c ,4a D. 1a ,2d ,3c ,4b Câu 16. Một loài động vật có 4 cặp NST được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các cơ thể có bộ NST sau đây, có bao nhiêu thể thuộc dạng thể ba nhiễm? (1) AaaBbDdEe. (2) ABbDdEe. (3) AaBBbDdEe. (4) AaBbDdEe. (5) AaBbDdEEe. (6) AaBbDddEe. A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 17: Sự kết hợp của giao tử nào dưới đây khi tham gia thụ tinh với giao tử bình thường hình thành nên bệnh Đao? A. 22A + X B. 24A + XY C. 24A + 2X D. 23A + Y Câu 18. Khi lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng, khác nhau về 1 cặp tính trạng tương phản được F1, cho F1 lai với nhau. Điều kiện để F2 có tỉ lệ kiểu hình 3 : 1 là: (1) tính trạng phải trội lặn hoàn toàn.
- (2) mỗi cặp gen nằm trên một cặp NST tương đồng khác nhau. (3) các cặp gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng. (4) số lượng cá thể đem lai phân tích phải đủ lớn. Phương án đúng là A. 1,2,3 B. 2,3,4 C. 1,3,4 D. 1,2,4 Câu 19. Cho một cơ thể thực vật có kiểu gen AabbDdEEHh tự thụ phấn qua nhiều thế hệ. Số dòng thuần tối đa có thể được sinh ra qua quá trình tự thụ phấn của cá thể trên là A. 3. B. 10. C. 8. D. 5. Câu 20: Cho các phương pháp tạo giống tiến hành ở thực vật: (1) Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ. (2) Cho thụ phấn khác loài kết hợp gây đột biến đa bội hoá. (3) Dung hợp tế bào trần khác loài. (4) Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hoá các dòng đơn bội. Các phương pháp tạo ra giống mới có độ thuần chủng cao nhất là: A. (1), (3). B. (2), (3). C. (2), (4). D. (1), (4). Câu 21: Cho các thông tin về vai trò của các nhân tố tiến hóa như sau: (1) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định. (2) Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn biến dị s ơ cấp cho quá trình tiến hóa. (3) Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể cho dù alen đó là có lợi. (4) Không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiển gen của quần thể (5) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm. Các thông tin nói về vai trò của đột biến gen là : A.(1) và (4) B.(2) và (5) C. (1) và (3) D.(3) và (4) Câu 22. Hiện tượng có những loài có cấu trúc cơ thể đơn giản nhưng vẫn tồn tại song song với những loài cơ thể có cấu trúc phức tạp là ví dụ chứng minh : A. Chọn lọc tự nhiên là động lực của sự tiến hóa.
- B. Thích nghi là hướng tiến hóa chủ yếu của sinh giới. C. Sinh vật ngày càng đa dạng và phong phú là chiều hướng tiến hóa chủ yếu. D. Trong sự tiến hóa không có sự đào thải các dạng kém thích nghi. Câu 23. Cho sơ đồ lưới thức ăn: Dê Hổ Cỏ Thỏ Cáo Vi sinh Gà Mèo vật rừng Sinh vật tiêu thụ bậc 2 có thể là: A. cáo, hổ, mèo rừng . B. cáo, mèo rừng. C. dê, thỏ, gà. D. dê, thỏ, gà, mèo rừng. Câu 24. Xét các mối quan hệ: (l) Phong lan bám trên cây gỗ. (2) Tảo với nấm sống với nhau thành địa y. (3) Vi khuẩn ham sống với bèo hoa dâu. (4) Cây cỏ và cây lúa đều cần ánh sáng. Hãy chọn kết luận đúng. A. Quan hệ hỗ trợ gồm có: l, 2, 3. B. Quan hệ cộng sinh gồm có: 2, 3. C. Quan hệ hợp tác gồm có: l, 2. D. Quan hệ hội sinh gồm có: l, 4. Câu 25: Ở người bình thường, mỗi chu kì tim kéo dài 0,8 giây. Giả sử mỗi lần tâm thất co bóp đã tống vào động mạch chủ 70ml máu và nồng độ ôxi trong máu động mạch của người này là 21ml/100ml máu. Trong một phút, lượng ôxi được vận chuyển vào động mạch chủ là: A. 1102,5 ml. B. 5250,5ml. C. 2100ml. D.1470ml. Câu 26. Giao tử bình thường của loài vịt nhà có chứa 40 nhiễm sắc thể đơn. Một hợp tử của loài vịt nhà nguyên phân bình thường 4 lần và đã sử dụng của môi trường nguyên liệu tương đương 1215 nhiễm sắc thể đơn. Tên gọi nào sau đây đúng với hợp tử trên? A. Thể lưỡng bội 2n. B. Thể đa bội 3n. C. Thể đột biến 1 nhiễm. D. Thể đột biến 3 nhiễm. Câu 27: Một gen có chiều dài 408nm và số nuclêôtit loại A chiếm 20% tổng số nuclêôtit l của gen. Trên mạch 1 của gen có 200T và số nuclêôtit loại G chiếm 15% tổng số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
- G1 9 G1 + T1 19 (1) Tỉ lệ = (2) Tỉ lệ = A1 14 A1 + X1 41 G1 + T1 3 T+G (3) Tỉ lệ = (4) Tỉ lệ = 1 A1 + X1 2 A+X A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 28. Trong phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AaBbDd x aaBbDd (Mổi gen quy định một tính trạng, các gen trội là trội hoàn toàn) sẽ có: A. 4 loại kiểu hình: 12 loại kiểu gen. B. 8 loại kiểu hình: 18 loại kiểu gen. C. 8 loại kiểu hình: 27 loại kiểu gen. D. 8 loại kiểu hình: 12 loại kiểu gen. Ab Câu 29. Cho cơ thể mang KG tự thụ phấn, hoán vị gen xảy ra ở tế bào sinh hạt aB aB phấn và sinh noãn là 30% . Con lai mang KG sinh ra có tỷ lệ về mặt lý thuyết là: ab A. 10,5% B.15% C.30% D.12% Câu 30: Gen 1 có 3 alen, gen 2 có 4 alen, cả 2 gen này cùng nằm trên NST X (không có alen tương ứng nằm trên Y); gen 3 nằm trên NST Y (không có alen tương ứng trên NST X) có 3 alen. Số loại kiểu gen tối đa được tạo ra trong quần thể là: A. 114. B. 36. C. 108. D. 108 Câu 31. Một quần thể ngẫu phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ P là: 0,5AA + 0,4Aa + 0,1aa = 1. Tính theo lí thuyết cấu trúc di tryền của quần thể này ở thế hệ F3 là: A. 0,5AA + 0,4Aa + 0,1aa =1. B. 0,49AA + 0,42Aa+ 0,09aa =1. C. 0,42AA + 0,49Aa + 0,09aa =1. D. 0,6AA + 0,2Aa + 0,2 aa = 1. Câu 32: Cho gen A quy định hạt đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hạt trắng. Thế hệ ban đầu (P0) có 1 cá thể mang kiểu gen Aa và 2 cá thể mang kiểu gen aa. Cho chúng tự thụ phấn bắt buộc qua 3 thế hệ, sau đó cho ngẫu phối ở thế hệ thứ 3. Theo lí thuyết ở thế hệ thứ 4 quần thể có: A. 0,31 hạt đỏ: 0,69 hạt trắng. B. 0,5 hạt đỏ: 0,5 hạt trắng. C. 0,168 hạt đỏ: 0,832 hạt trắng. D. 0,75% hạt đỏ: 0,25% hạt trắng.
- Câu 33. Giả sử năng lượng tích lũy trong cơ thể của các sinh vật dị dưỡng trong một chuỗi thức ăn như sau: Sinh vật tiêu thụ bậc 1: 1 500 000 Kcal Sinh v ật tiêu thụ bậc 2: 180 000 Kcal Sinh vật tiêu thụ bậc 3: 18 000 Kcal Sinh vật tiêu thụ bậc 4: 1 620 Kcal Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 với bậc dinh dưỡng cấp 2 và giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 với bậc dinh dưỡng cấp 3 trong chuỗi thức ăn trên lần lượt là : A. 10% và 12% B. 12% và 10% C. 9% và 10% D. 10% và 9% Câu 34 Giả sử có một mạng lưới dinh dưỡng như sau: Cây cỏ ếch rắn Cào cào cá rô cò Cây lúa chim sẻ đại bàng Có các nhận định về lưới thức ăn trên như sau: (1) Cào cào thuộc 2 chuỗi thức ăn. (2) Cá rô được xếp vào bậc dinh dưỡng thứ 3. (3) Nếu cào cào bị tiêu diệt thì ếch và cá rô cũng bị chết. (4) Rắn, đại bàng là những loài đa thực. (5) Có 7 chuỗi thức ăn trong lưới thức ăn trên. Có bao nhiêu nhận định đúng? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 35. Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Alen AB D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Phép lai P: ab AB D XDXd x X Y, thu được F1. Trong tổng số ruồi F1, số ruồi thân xám, cánh cụt, mắt ab đỏ chiếm 3,75%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong quá trình phát sinh giao tử cái. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) F1 có 28 loại kiểu gen. (2) Khoảng cách giữa các gen A và gen B là 20 cM.
- (3) F1 có 15% số ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ. (4) F1 có 25% số cá thể cái mang kiểu hình trội về 2 tính trạng. A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 36: Ở một loài thực vật, xét 2 gen nằm trong nhân tế bào, mỗi gen đều có 2 alen, các gen phân li độc lập cùng qui định một tính trạng. Cho hai cây (P) thuần chủng khác nhau về cả hai cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1. Cho F1 lai với cơ thể đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen, thu được Fa. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Theo lí thuyết, trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình của Fa? (1) Tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1. (2) Tỉ lệ 3 : 1. (3) Tỉ lệ 1 : 1. (4) Tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1. (5) Tỉ lệ 1 : 2 : 1. (6) Tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1. A.2. B. 4. C. 5. D.3. Câu 37: Cho biết phép lai giữa hai cá thể ♂AabbDd x ♀AaBbdd. Biết trong quá trình giảm phân của con đực cặp nhiễm sắc thể mang gen Aa ở 30% tế bào không phân li trong giảm phân I , giảm phân II phân li bình thường; Trong quá trình giảm phân ở cơ thể cái cặp gen dd ở 20% tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II phân li bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng? (1) Đời con có 84 kiểu gen (2) Ở đời con tỉ lệ kiểu gen aabbdd bằng tỉ lệ kiểu gen Aabbdd và chiếm tỉ lệ là 3,5% (3) Số kiểu gen của đời con trong phép lai này gấp 7 lần số kiểu gen trong trường hợp tất cả các cặp nhiễm sắc thể mang các cặp gen đều giảm phân bình thường. (4) Đời con luôn có 8 kiểu hình. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 38. Một loài thú, cho cá thể cái lông quăn, đen giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng (P) thu được F1 gồm 100% cá thể lông quăn, đen. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân ly theo tỉ lệ: 50% cá thể cái lông quăn, đen ; 20% cá thể đực lông quăn, đen : 20% cá thể đực lông thẳng, trắng : 5% cá thể đực lông quăn, trắng :
- 5% cá thể đực lông thẳng, đen. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Các gen quy định các tính trạng đang xét đều nằm trên NST giới tính. (2) Trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái ở F 1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. (3) Nếu cho cá thể đực F1 giao phối với cá thể cái lông thẳng, trắng thì thu được đời con có số cá thể cái lông quăn, đen chiếm 50%. (4) Nếu cho cá thể cái F1 giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng thì thu được đời con có số cá thể đực lông quăn, trắng chiếm 5%. A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Câu 39: Cho sơ đồ phả hệ sau: Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Trong những người thuộc phả hệ trên, những người chưa thể xác định được chính xác kiểu gen do chưa có đủ thông tin là: A. 8 và 13 B. 1 và 4 C.17 và 20 D. 15 và 16 Câu 40. Trong vườn cây có múi người ta thường thả kiến đỏ vào sống. Kiến đỏ này đuổi được loài kiến hôi (chuyên đưa những con rệp cây lên chồi non, nhờ vậy rệp lấy được nhiều nhựa cây và thải ra nhiều đường cho kiến hôi ăn). Đồng thời kiến đỏ cũng tiêu diệt sâu và rệp cây. Hãy cho biết mối quan hệ giữa các loài sau là quan hệ gì? (1) quan hệ giữa rệp cây và cây có múi (2) quan hệ giữa rệp cây và kiến hôi (3) quan hệ giữa kiến đỏ và kiến hôi (4) quan hệ giữa kiến đỏ và rệp cây.
- Câu trả lời theo thứ tự sau : A. (1) Quan hệ hỗ trợ (2) hội sinh (3) cạnh tranh (4) động vật ăn thịt con mồi B. (1) Quan hệ hỗ trợ (2) hợp tác (3) cạnh tranh (4) động vật ăn thịt con mồi C. (1) Quan hệ kí sinh (2) hợp tác (3) cạnh tranh (4) động vật ăn thịt con mồi D. (1) Quan hệ kí sinh (2) hội sinh (3) động vật ăn thịt con mồi (4) cạnh tranh. TRƯỜNG THPT LƯƠNG THẾ VINH ĐÁP ÁN ĐỀ MINH HỌA THPT QUỐC GIA 2018 MÔN : SINH HỌC Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án 1 C 11 A 21 B 31 B 2 B 12 B 22 B 32 A 3 D 13 A 23 C 33 B 4 C 14 B 24 B 34 D 5 D 15 B 25 A 35 B 6 C 16 B 26 D 36 D 7 A 17 D 27 B 37 C 8 C 18 D 28 B 38 C 9 B 19 C 29 A 39 C 10 A 20 D 30 A 40 C
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2019 có đáp án - Trường THPT Phan Đình Phùng
8 p | 155 | 8
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 1 có đáp án - Trường THPT Lý Thái Tổ
6 p | 152 | 7
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 3 có đáp án - Trường THPT chuyên Sư Phạm
5 p | 132 | 4
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 1 có đáp án - Trường THPT Hoàng Lệ Kha
4 p | 126 | 3
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 1 có đáp án - Trường THPT chuyên ĐH KHTN
10 p | 61 | 3
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 1 có đáp án - Trường THPT chuyên ĐH Vinh
5 p | 67 | 3
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 2 có đáp án - Trường THPT chuyên ĐH KHTN
8 p | 48 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 1 có đáp án - Trường THPT chuyên Nguyễn Trãi
6 p | 64 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 1 có đáp án - Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn
5 p | 58 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí có đáp án - Trường THPT Phú Bình
5 p | 43 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí có đáp án - Trường THPT Đoàn Thượng
5 p | 127 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 1 có đáp án - Trường THPT chuyên Lam Sơn
6 p | 99 | 1
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí có đáp án - Trường THPT chuyên Thoại Ngọc Hầu
8 p | 80 | 1
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 1 có đáp án - Trường THPT Yên Lạc 2
5 p | 109 | 1
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 2 có đáp án - Trường THPT chuyên Bắc Ninh
7 p | 45 | 1
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Sơn La (Lần 2)
7 p | 46 | 1
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 2 có đáp án - Trường THPT Đoàn Thượng
7 p | 121 | 1
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên ĐHSP Hà Nội (Lần 3)
7 p | 93 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn