intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2018 - THPT Nguyễn Công Phương

Chia sẻ: Thị Lan | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:9

17
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng tham khảo Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2018 - THPT Nguyễn Công Phương tư liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập lại kiến thức đã học, có cơ hội đánh giá lại năng lực của mình trước kỳ kiểm tra sắp tới. Chúc các bạn thành công.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2018 - THPT Nguyễn Công Phương

  1. SỞ GD & ĐT TỈNH QUẢNG NGÃI ĐÊ THI MINH HOA ̀ ̣­ NĂM HỌC 2017 ­ 2018 0 0 1 TRƯƠNG THPT ̀ MÔN: SINH HỌC NGUYÊN CÔNGPH ̃ ƯƠNG Thời gian làm bài 50 Phút; (Đề có 40 câu) (Đề có 8 trang) Mã đề      Họ tên: ………………………………. Lớp: ……………… Câu 1:    Phép lai P: AabbDdEe x AabbDdEe có thể  hình thành  ở  thế  hệ  F1  bao nhiêu  loại kiểu gen? A.   28 loại kiểu gen. B.   27 loại kiểu gen. C.   54 loại kiểu gen. D.   10 loại kiểu gen. Câu 2:  Để phân biệt 2 cá thể thuộc cùng một loài hay thuộc hai loài khác nhau thì tiêu  chuẩn nào sau đây là quan trọng nhất? A.   Cách li sinh sản B.    Hình thái C.   Sinh thái D.   Sinh lí,sinh hoá Câu 3:    Hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hóa là phương thức   thường gặp ở A.   thực vật. B.   nấm. C.   vi khuẩn. D.   động vật. Câu 4:   Tiến hóa hóa học là quá trình tổng hợp A.   các chất hữu cơ từ các chất vô cơ theo phương thức sinh học. B.   các chất vô cơ từ các chất hữu cơ theo phương thức hóa học. C.   các chất vô cơ từ các chất hữu cơ theo phương thức sinh học. D.   các chất hữu cơ từ các chất vô cơ theo phương thức hóa học. Câu 5:     Ở  người, bệnh bạch tạng do gen d nằm trên nhiễm sắc thể  thường gây ra.   Những người bạch tạng trong quần thể  cân bằng được gặp với tần số  0,04%. Cấu   trúc di truyền của quần thể người nói trên sẽ là: A.   0,0392DD + 0,9604Dd + 0,0004dd =1   B.    0,64DD + 0,34Dd + 0,02dd =1 Trang 1/8
  2. C.    0,9604DD + 0,0392Dd + 0,0004dd =1  D.    0,0004DD + 0,0392Dd + 0,9604dd =1 Câu 6: Bản chất của quá trình thụ tinh ở động vật là: A.  Sự kết hợp hai bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n) của hai giao tử đực và cái tạo thành  bộ nhiễm sắc thể lưỡng bộ (2n) ở hợp tử. B.  Sự kết hợp của nhiều giao tử đực với một giao tử cái. C.  Sự kết hợp các nhân của nhiều giao tử đực với một nhân của giao tử cái. D.  Sự kết hợp của hai giao tử đực và cái. Câu 7:   Ở người, hội chứng bệnh nào sau đây không phải do đột biến nhiễm sắc thể  gây ra?  A.   Hội chứng Claiphentơ.  B.   Hội chứng AIDS.  C.   Hội chứng Đao.  D.   Hội chứng Tơcnơ.  Câu 8:  Giả sử một cây ăn quả của một loài thực vật tự thụ phấn có kiểu gen AaBb.   Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?  A.   Nếu gieo hạt của cây này thì có thể thu được cây con có kiểu gen đồng hợp tử  trội về các gen trên.  B.   Các cây con được tạo ra từ cây này bằng phương pháp nuôi cấy mô sẽ có đặc  tính di truyền giống nhau và giống với cây mẹ. C.   Nếu đem nuôi cấy hạt phấn của cây này rồi gây lưỡng bội hóa thì có thể thu  được cây con có kiểu gen AaBB.  D.   Nếu chiết cành từ cây này đem trồng, người ta sẽ thu được cây con có kiểu gen  AaBb.  Câu 9:   Cá rô phi Việt Nam chịu lạnh đến 5,6 0C, dưới nhiệt độ này cá chết, chịu nóng  đến 420C, trên nhiệt độ này cá cũng sẽ chết, các chức năng sống biểu hiện tốt nhất từ  200C đến 350C. Khoảng nhiệt độ từ 200C đến 350C được gọi là:  A.   điểm gây chết giới hạn trên. B.   giới hạn chịu đựng . C.   khoảng thuận lợi. D.   điểm gây chết giới hạn dưới. Câu 10:  Nhân tố tiến hóa nào sau đây không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay  đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng tăng dần tỉ lệ đồng hợp tử  và giảm  Trang 2/8
  3. dần tỉ lệ dị hợp tử? A.   Chọn lọc tự nhiên. B.   Giao phối gần. C.   Di – nhập gen. D.   Đột biến. Câu 11:   Ở đậu thơm, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập  cùng tham gia quy định theo kiểu tương tác bổ  sung. Khi trong kiểu gen đồng thời có  mặt cả 2 gen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ thẫm, các kiểu gen còn lại đều cho   kiểu hình hoa trắng. Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, phép lai nào sau   đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ thẫm : 7 cây hoa trắng? A.   AaBb x AAbb. B.   AaBb x Aabb.      C.   AaBb x aaBb.    D.   AaBb x AaBb. Câu 12: tuyến yên sản sinh ra quá ít hoặc quá nhiều hoocmôn sinh trưởng ở giai đoạn trẻ  em sẽ dẫn đến hậu quả: A.  Chậm lớn hoặc ngừng lớn, trí tuệ kém. B.  Các đặc điểm sinh dục nam kém phát triển. C.  Các đặc điểm sinh dục phụ nữ kém phát triển. D.  Người bé nhỏ hoặc khổng lồ. Câu 13:    Xét một quần thể  ngẫu phối gồm 2 alen A, a. trên nhiễm sắc thể  thường.   Gọi p, q lần lượt là tần số của alen A, a (p, q  0 ; p + q = 1). Theo Hacđi­Vanbec thành  phần kiểu gen của quần thể đạt trạng thái cân bằng có dạng: A.    p2AA + 2pqAa + q2aa = 1  B.    q2AA + 2pqAa + q2aa = 1   C.    p2aa + 2pqAa + q2AA = 1  D.    p2Aa + 2pqAA + q2aa = 1  Câu 14:  Hoán vị gen thường có tần số nhỏ hơn 50% vì A.   các gen trên 1 nhiễm sắc thể có xu hướng chủ yếu là liên kết. B.   hoán vị gen xảy ra còn phụ thuộc vào giới, loài và điều kiện môi trường sống. C.   chỉ có các gen ở gần nhau hoặc ở xa tâm động mới xảy ra hoán vị gen. D.   các gen trong tế bào phần lớn di truyền độc lập hoặc liên kết gen hoàn toàn. Câu 15:   Điểm nào sau đây không thuộc định luật Hacđi­Vanbec? Trang 3/8
  4. A.  Phản ánh trạng thái cân bằng di truyền trong quần thể, giải thích vì sao trong  thiên nhiên có những quần thể đã duy trì ổn định qua thời gian dài. B.   Phản ánh trạng thái động của quần thể, thể hiện tác dụng của chọn lọc và giải  thích cơ sở của tiến hoá.  C.   Từ tỉ lệ các loại kiểu hình có thể suy ra tỉ lệ các loại kiểu gen và tần số tương  đối của các alen.  D.   Từ tần số tương đối của các alen đã biết có thể dự đoán được tỉ lệ các loại kiểu  gen và kiểu hình trong quần thể. Câu 16:  Trong cac loai nuclênôtit tham gia câu tao nên ADN không co loai  ́ ̣ ́ ̣ ́ ̣ A.   Timin (T) B.   Ađênin (A) C.   Guanin (G) D.   Uraxin  (U) Câu 17: Sinh sản vô tính là: A.  Tạo ra cây con giống cây mẹ, có sự kết hợp giữa giao tử đực và cái. B.  Tạo ra cây con giống cây mẹ, không có sự kết hợp giữa giao tử đực và cái. C.  Tạo ra cây con giống bố mẹ, có sự kết hợp giữa giao tử đực và cái. D.  Tạo ra cây con mang những tính trạng giống và khác cây mẹ, không có sự kết  hợp giữa giao tử đực và cái. Câu 18:    Sử dụng chuỗi thức ăn sau để xác định hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu   thụ bậc 3 so với sinh vật tiêu thụ bậc 2 là: Sinh vật sản xuất (2,1.10 6 calo) → sinh vật  tiêu thụ bậc 1 (1,2.104 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 2 (1,1.10 2 calo) → sinh vật tiêu thụ  bậc 3 (0,5.102 calo)  A.   0,0052% B.   45,5% C.   0,92% D.   0,57% Câu 19:   Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với   alen a quy định quả vàng. Lai cây quả  đỏ  thuần chủng với cây quả  vàng thuần chủng  (P),  thu được các hợp tử. Dùng cônsixin xử  lí các hợp tử, sau đó cho phát triển thành  các cây F1. Cho một cây F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm 176 cây quả đỏ và 5 cây quả  vàng. Cho biết cây tứ  bội giảm phân chỉ  tạo giao tử  lưỡng bội có khả  năng thụ  tinh.  Theo lí thuyết, các cây F2 thu được tối đa bao nhiêu loại kiểu gen? Trang 4/8
  5. A.   3 B.   4 C.   2 D.   5 Câu 20:  Trong các kiểu phân bố  cá thể  trong tự  nhiên, kiểu phân bố  nào sau đây là  kiểu phân bố phổ biến nhất của quần thể sinh vật? A.   Phân bố ngẫu nhiên.               B.   Phân bố nhiều tầng theo chiều thẳng đứng. C.   Phân bố đều (đồng đều).         D.   Phân bố theo nhóm. Câu 21:  Vào mùa xuân và mùa hè có khí hậu ấm áp, sâu hại thường xuất hiện nhiều.   Đây là dạng biến động số lượng cá thể A.   theo chu kì nhiều năm. B.   theo chu kì mùa. C.   theo chu kì ngày đêm. D.   không theo chu kì. Câu 22:  Ví dụ nào sau đây minh họa mối quan hệ cạnh tranh khác loài?  A.   Giun đũa sống trong ruột lợn.  B.   Tảo giáp nở hoa gây độc cho tôm, cá trong cùng một môi trường.  C.   Cây lúa và cỏ dại sống trong một ruộng lúa.  D.   Bò ăn cỏ.  Câu 23:  Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen  với tần số 30%. Theo lí thuyết, loại giao tử  ab  được tạo ra từ quá trình giảm phân của  Ab cơ thể có kiểu gen   chiếm tỉ lệ aB A.   15% B.   25% C.   20% D.   30% Câu 24:     Ở  một loài thực vật, gen A qui định thân cao là trội hoàn toàn so với thân   thấp do gen a qui định. Cho cây thân cao 4n có kiểu gen AAaa giao phấn với cây thân   cao 4n có kiểu gen Aaaa thì kết quả phân tính ở F1 sẽ là: A.   11 cao: 1 thấp. B.   35 cao: 1 thấp. C.   5 cao: 1 thấp. D.   3 cao: 1 thấp. Câu 25: Hoocmôn thực vật Là: A.  Những chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra có tác dụng kháng bệnh cho cây. Trang 5/8
  6. B.  Những chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra chỉ có tác dụng kích thích sinh trưởng  của cây. C.  Những chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra có tác dụng điều tiết hoạt động của  cây. D.  Những chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra chỉ có tác dụng ức chế hoạt động của  cây. Câu 26: khí khổng mở  ngoài vai trò thoát hơi nước cho cây, còn có ý nghĩa A.  Để khí oxi khuếch tán từ không khí vào lá.    B.  Giúp lá nhận CO2 để quang hợp. C.  giúp lá dễ hấp thu ion khoáng từ rễ đưa lên.     D. Tạo lực vận chuyển chất hữu cơ từ lá đến các cơ quan khác. Câu 27:    Khi xử lí các dạng lưỡng bội có kiểu gen AA, Aa, aa bằng tác nhân cônsixin,   có thể tạo ra được các dạng tứ bội nào sau đây?                  1. AAAA ; 2. AAAa ; 3. AAaa ; 4. Aaaa ; 5. aaaa A.   2, 4, 5. B.   1, 2, 4. C.   1, 3, 5. D.   1, 2, 3. Câu 28:  Các bước tiến hành trong kĩ thuật chuyển gen theo trình tự là: A.   tạo ADN tái tổ hợp → đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận → phân lập dòng tế  bào chứa ADN tái tổ hợp. B.   phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp → tạo ADN tái tổ hợp → chuyển  ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận. C.   tạo ADN tái tổ hợp → phân lập dòng ADN tái tổ hợp → đưa ADN tái tổ hợp vào  tế bào nhận. D.    tách gen và thể truyền → cắt và nối ADN tái tổ hợp → đưa ADN tái tổ hợp vào  tế bào nhận. Câu 29:   Một nữ bình thường (1) lấy chồng (2) bị bệnh máu khó đông sinh được một  con trai (3) bị bệnh máu khó đông. Người con trai này lớn lên lấy vợ (4) bình thường và   sinh được một bé trai (5) cũng bị  bệnh như  bố. Hãy xác định kiểu gen của 5 người  Trang 6/8
  7. trong gia đình trên. A.   (1)XX, (2)XYa, (3)XYa, (4)XX, (5)XYa. B.   (1)XaXa, (2)XAY, (3)XAY, (4)XaXa, (5)XAY. C.    (1)XX, (2)XYA, (3)XYA, (4)XX, (5)XYA. D.    (1)XAXa, (2)XaY, (3)XaY, (4)XAXa, (5)XaY. Câu 30:   Ở  ruồi giấm, gen W quy định mắt đỏ  trội hoàn toàn so với alen w quy định   mắt trắng, các gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương  ứng   trên nhiễm sắc thể Y. Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, phép lai nào  sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng và   tất cả ruồi mắt trắng đều là ruồi đực? A.   XWXw x XWY. B.   XWXW x XWY.   C.   XWXw x XWY.         D.   XWXW x XwY. Câu 31:  Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm tăng số lượng gen trên   một nhiễm sắc thể? A.   Lặp đoạn.                           B.   Chuyển đoạn trên một nhiễm sắc thể. C.   Đảo đoạn.                            D.   Mất đoạn. Câu 32:   Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh khác trứng nhằm mục đích nghiên  cứu tác động của cùng một môi trường. A.   Đối với kiểu gen khác nhau.         B.   Đối với tính trạng số lượng.  C.   Đối với các kiểu gen giống nhau.  D.    Đối với sự biểu hiện một tính trạng nào  đó.  Câu 33:  Tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một loại mã  ̀ ều dùng cùng 20 loại axit amin để cấu tạo nên prôtêin, chứng tỏ chúng tiến  di truyên, đ hóa từ một tổ tiên chung. Đây là một trong những bằng chứng tiến hóa về: A.   phôi sinh học B.   sinh học phân tử C.   giải phẫu so sánh D.   địa lý sinh vật học Câu 34:  Để bảo tồn đa dạng sinh học, tránh nguy cơ tuyệt chủng của nhiều loại động   vật và thực vật quý hiếm, cần ngăn chặn các hành động nào sau đây? (1) Khai thác thủy, hải sản vượt quá mức cho phép. Trang 7/8
  8. (2) Trồng cây gây rừng và bảo vệ rừng. (3) Săn bắt, buôn bán và tiêu thụ các loài động vật hoang dã (4) Bảo vệ các loài động vật hoang dã. (5) Sử dụng các sản phẩm từ động vật quý hiếm : mật gấu, ngà voi, cao hổ, sừng tê giác, … A.   (1), (2), (4) B.   (1), (3), (5)     C.   (2), (3), (4)           D.   (2), (4), (5) Câu 35:  nitơ dang nào cây có th ̣ ể hấp thu được? A.  NO2­ và HH4+ B.  NO2­ và N2       C.  NO2­ và NO3­           D.  NO3­ và NH4+ Câu 36:  Rừng là “lá phổi xanh” của Trái Đất, do vậy cần được bảo vệ. Chiến lược  khôi phục và bảo vệ rừng cần tập trung vào những giải pháp nào sau đây? (1) Xây dựng hệ thống các khu bảo vệ thiên nhiên, góp phần bảo vệ đa dạng sinh học. (2) Tích cực trồng rừng để cung cấp đủ nguyên liệu, vật liệu, dược liệu,… cho đời  sống và công nghiệp. (3) Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên rừng để phát triển kinh tế xã hội. (4) Ngăn chặn nạn phá rừng, nhất là rừng nguyên sinh và rừng đầu nguồn. (5) Khai thác và sử dụng triệt để nguồn tài nguyên khoáng sản. A.   (1), (2), (4). B.   (2), (3), (5). C.   (3), (4), (5).        D.   (1), (3), (5). Câu 37: Hai loại hướng động chính là: A.  Hướng động dương (Sinh trưởng hướng tới nguồn kích thích) và hướng động âm  (Sinh trưởng tránh xa nguồn kích thích). B.  Hướng động dương (Sinh trưởng hướng về phía có ánh sáng) và hướng động âm  (Sinh trưởng về trọng lực). C.  Hướng động dương (Sinh trưởng tránh xa nguồn kích thích) và hướng động âm  (Sinh trưởng hướng tới nguồn kích thích). D.  Hướng động dương (Sinh trưởng hướng tới nước) và hướng động âm (Sinh  trưởng hướng tới đất). Câu 38:  Những bằng chứng tiến hóa nào sau đây là bằng chứng sinh học phân tử? (1) Tế  bào của tất cả  các loài sinh vật hiện nay đều sử  dụng chung một bộ  mã di   truyền. (2) Sự tương đồng về những đặc điểm giải phẫu giữa các loài. (3) ADN của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit. Trang 8/8
  9. (4) Prôtêin của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ  khoảng 20 loại  axit amin. (5) Tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ tế bào. A.   (1), (2), (5). B.   (2), (3), (5).       C.   (2), (4), (5).        D.   (1), (3), (4). Câu 39: Rễ cây phát triển thế nào để hấp thụ nước và ion khoáng đạt hiệu quả cao? A.  Theo hướng tăng nhanh về số lượng lông hút. B.  Phát triển đâm sâu, lan rộng, tăng số lượng lông hút. C.  Phát triển mạnh trong môi trường có nhiều nước. D.  Phát triển nhanh về chiều sâu để tìm nguồn nước. Câu 40:  Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, những phát biểu nào sau đây sai? (1) Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn. (2) Quá trình nhân đôi ADN bao giờ cũng diễn ra đồng thời với quá trình phiên mã. (3) Trên cả  hai mạch khuôn, ADN pôlimeraza đều di chuyển theo chiều 5’     3’ để  tổng hợp mạch mới theo chiều 3’   5’. (4) Trong mỗi phân tử ADN được tạo thành thì một mạch là mới được tổng hợp, còn  mạch kia là của ADN ban đầu. A.   (2), (3). B.   (2), (4). C.   (1), (3). D.   (1), (4). ­­­­­­ HẾT ­­­­­­ Trang 9/8
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0