Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2018 - THPT Số 2 Phù Mỹ
lượt xem 0
download
Cùng tham khảo Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2018 - THPT Số 2 Phù Mỹ giúp các em ôn tập lại các kiến thức đã học, đánh giá năng lực làm bài của mình và chuẩn bị kì thi sắp tới được tốt hơn với số điểm cao như mong muốn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2018 - THPT Số 2 Phù Mỹ
- TRƯỜNG THPT SỐ 2 PHÙ MỸ ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2018 MÔN SINH HỌC ( dùng cho đợt tập huấn 2018) Câu 1: Cây hấp thụ được Nitơ dưới những dạng nào dưới đây I. NO II. NO2. III. NO3 IV. NH4+ A. I, II. B. II, IV. C. III, IV. D. I, IV Câu 2: Con đường thoát hơi nước qua khí khổng có đặc điểm là: A. Vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng. B. Vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh. C. Vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng. D. Vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng. Câu 3: Loại bazơ nitơ nào liên kết bổ sung với Uraxin A.Timin B.Guanin B.Adenin D.Xitozin Câu 4: Nội dung nào sau phù hợp với tính đặc hiệu của mã di truyền? A. Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba không đổi gối lên nhau. B. Một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin. C. Tất cả các loài đều dùng chung bộ mã di truyền. D. Nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định 1 axit amin. Câu 5: Quá trình vận chuyển hạt phấn từ nhị đến núm nhụy (đầu nhụy) gọi là A.Thụ tinh B.Tự thụ phấn C.Thụ phấn D.Thụ tinh kép Câu 6: Những thành phần nào sau đây tham gia cấu tạo nên nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực? A. ADN và prôtêin. B. tARN và prôtêin. C. rARN và prôtêin. D. mARN và prôtêin. Câu 7: Dạng động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn hở? A. Cá B. Khỉ C. Sứa D. Chim Câu 8. Tiêu hóa hóa học trong ống tiêu hóa ở người không diễn ra ở : A. Ruột già B. Miệng C. Dạ dày D. Ruột non. Câu 9. Nhân tố nào sau đây là nhân tố sinh thái hữu sinh? A. Động vật. B. Độ pH. C. Ánh sáng. D. Nhiệt độ. Câu 10: Những biện pháp nào sau đây góp phần phát triển bền vững tài nguyên thiên nhiên? (1) Duy trì đa dạng sinh học. (2) Lấy đất rừng làm nương rẫy. (3) Khai thác và sử dụng hợp lí tài nguyên tái sinh. (4) Kiểm soát sự gia tăng dân số, tăng cường công tác giáo dục về bảo vệ môi trường. (5) Tăng cường sử dụng các loại phân bón hoá học trong sản xuất nông nghiệp. A. (1), (2), (5). B. (2), (3), (5). C. (1), (3), (4). D. (2), (4), (5). Câu 11: Quan sát hình ảnh dưới đây và cho biết, mức xoắn 1, mức xoắn 2, mức xoắn 3 có đường kính lần lượt là: A. 11 mm, 30 mm, 300 mm B. C. D. 11 nm, 30 nm, 300 nm Câu 12: Ở cà chua gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Phép lai nào sau đây cho F1 có tỉ lệ kiểu hình là 3 quả đỏ : 1 quả vàng?
- A. AA x Aa. B. Aa x Aa. C. Aa x aa. D. Aa x aa. Câu 13: Thông tin nào dưới đây của thuyết tiến hoá hiện đại? A. Quần thể sinh vật có xu hướng duy trì kích thước không đổi trừ khi có những biến đổi bất thường về môi trường B. Quần thể được xem là đơn vị tiến hoá cơ sở vì nó là đơn vị tồn tại thực trong tự nhiên và là đơn vị sinh sản C. Chọn lọc tự nhiên là sự phân hoá về khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể D. Đối tượng tác động của chọn lọc tự nhiên là các các thể trong quần thể. Câu 14: Ví dụ nào sau đây minh họa mối quan hệ cạnh tranh khác loài? A. Giun đũa sống trong ruột lợn B. Tảo giáp nở hoa gây độc cho tôm, cá trong cùng một môi trường C. Thỏ ăn cà rốt D. Cá mè và cá trôi cùng ăn một loại thức ăn trong ao nuôi Câu 15: Tập hợp sinh vật nào dưới đây được xem là quần thể? A. Tập hợp cây thân leo trong rừng mưa nhiệt đới. B. Các cây cỏ ven rừng C. Tập hợp các con kiến sống trong vườn D. Đàn cá chép sống ở Hồ Tây Câu 16: Phép lai: AAbbDD x aaBBdd cho đời con có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ A. 75% B. 37,5% C. 25% D. 100% Câu 17: Trong số các quần thể sau đây, có bao nhiêu quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền? Quần thể 1: 0,5 AA : 0,5 Aa. Quần thể 2: 0,5 Aa : 0,5 aa. Quần thể 3: 0,81 AA : 0,18 Aa : 0,01 aa. Quần thể 4: 0,25 AA : 0,5 Aa : 0,25 aa. A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Câu 18: Có mấy nội dung sau phù hợp khi nói về nhân tố tiến hóa đột biến? (1) Làm thay đổi tần số alen thành phần và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định. (2) Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa. (3) Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp và thứ cấp cho quá trình tiến hóa. (4) Không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. (5) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm. A. 4. B. 5. C. 3. D. 2. Câu 19: Một quần thể ở thế hệ xuất phát có cấu trúc di truyền 0,1AA : 0,4Aa ; 0,5aa. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp sau 3 thế hệ ngẫu phối là A.0,9 B.0,125 C.0,42 D.0,25 Câu 20: Cơ sở sinh lý của công nghệ nuôi cấy mô tế bào thực vật là A.Tính toàn năng của tế bào B.Tính phân hóa của tế bào C.Tính biệt hóa của tế bào D.Tính phản phân hóa của tế bào Câu 21: Ở một loài thực vật, A: thân cao, a thân thấp; B: quả đỏ, b: quả vàng. Cho cá thể có kiểu gen (hoán vị gen với tần số f = 20% ) tự thụ phấn. Biết rằng không có đột biến. Xác định tỉ lệ kiểu hình cây thấp, quả vàng ở thế hệ sau A. 8% B. 16% C. 1% D. 24% Câu 22: Ở thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Ở thế hệ xuất phát (P) của một quần thể tự thụ phấn có tần số các kiểu gen là 0,6AA : 0,4Aaa. Biết rằng không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen của quần thể. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ cây hoa đỏ ở F1 là: A.64% B.96% C.90% D.32% Câu 23: Giả sử lưới thức ăn sau đây gồm các loài sinh vật được kí hiệu: A, B, C, D, E, F, G, H.
- Cho biết loài A là sinh vật sản xuất và loài E là sinh vật tiêu thụ bậc cao nhất. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Lưới thức ăn này có tối đa 6 chuỗi thức ăn. II. Có 3 loài chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn. III. Loài D có thể thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 hoặc cấp 4. IV. Loài F tham gia vào 4 chuỗi thức ăn A. 2 B. 1 C. 3 D. 4 Câu 24: Mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội lấn át hoàn toàn gen lặn, các gen liên kết hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình 1:2:1? A. B. C. D. Câu 25: Khi nói về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Trùng roi sống trong ruột mối là mối quan hệ cộng sinh. II. Chim sáo đậu trên lưng trâu rừng bắt ve bét là mối quan hệ hợp tác. III. Cây nắp ấm bắt côn trùng là mối quan hệ vật ăn thịt con mồi. IV. Dây tơ hồng sống bám trên các cây nhãn là mối quan hệ kí sinh. A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 26: Một gen ở sinh vật nhân thực có chiều dài . Số nuclêôtit loại G của gen là 600. Sau đột biến, số liên kết hiđrô của gen là 3601. Hãy cho biết gen đã xảy ra dạng đột biến nào? (Biết rằng đây là dạng đột biến chỉ liên quan đến một cặp nuclêôtit trong gen). A. Thay thế một cặp G – X bằng một cặp A – T. B. Mất một cặp A – T. C. Thay thế một cặp A – T bằng một cặp G – X. D. Thêm một cặp G – X. Câu 27: Một loài động vật có 4 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các cơ thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây, có bao nhiêu thể ba? I. AaaBbDdEe. II. ABbDdEe. III. AaBBbDdEe. I. AaBbDdEee. V AaBbdEe. VI. AaBbDdE. A. 3 B. 2 C. 1 D. 4 Câu 28: Khi nói về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Quan hệ cạnh tranh xảy ra khi nguồn sống khan hiếm. II. Quan hệ cạnh tranh là đặc điểm thích nghi của quần thể. III. Quan hệ cạnh tranh giúp cho số lượng cá thể trong quần thể được đuy trì ở mức độ phù hợp. IV. Quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể trở lên đối kháng nhau. A. 2 B. 4 C. 3 D. 1 Câu 29: Theo lí thuyết, từ cây có kiểu gen AaBbDDEe, bằng phương pháp tự thụ phấn qua nhiều thế hệ, có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại dòng thuần? A. 16 B. 4 C. 8 D. 27 Câu 30: Có bao nhiêu phương pháp sau đây có thể tạo ra giống mới có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả cảc gen? I. Gây đột biến gen. II. Lai tế bào sinh dưỡng. III. Công nghệ gen. IV. Nuôi cấy hạt phấn rồi lưỡng bội hóa. A. 4 B. 1 C. 2 D. 3 Câu 31: Lai cây bí quả dẹt thuần chủng với cây bí quả dài thuần chủng (P), thu được F1. Cho các câv F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 180 cây bí quả dẹt, 120 cây bí quả tròn và 20 cây bí quả dài. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
- I. Các cây F1 giảm phân cho 4 loại giao tử. II. F2 có 9 loại kiểu gen. III. Tất cả các cây quả tròn F1 đều có kiểu gen giống nhau. IV. Trong tổng số cây bí quả dẹt F2, số cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/16. A. 2 B. 4 C. 3 D. 1 Câu 32: Cho biết mỗi cặp alen chi phối một cặp tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến. Cho các phép lai sau đây: (I) Aabb x aaBb. (II) AaBb x Aabb (III) aabb x AaBb. (IV) (V) (VI) Theo lý thuyết, số phép lai tạo ra 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1:1:1:1? A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 33: Khi nói về các hoocmôn ở người, những phát biểu nào sau đây đúng? I. Nếu thiếu tirôxin thì trẻ em chậm lớn. II. Hoocmôn FSH do tuyến yên tiết ra có tác dụng tăng phân bào. III. Prôgestêrôn chỉ được tiết ra trong giai đoạn phụ nữ mang thai. IV. Testostêrôn kích thích phân hóa tế bào để hình thành các dặc điểm sinh dục phụ thứ cấp của nam giới. A. II và III. B. I và IV. C. III và IV. D. I và II. Câu 34: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen nảy phân li độc lập với nhau. Cho cây thân cao. hoa trắng giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ (P). thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây thân cao. hoa đỏ: 1 cây thân cao, hoa trắng. Cho biết không xảy ra đột biến, kiểu gen của P A. AAbb × aaBB. B. Aabb × aaBB. C. AAbb × aaBb. D. Aabb × aaBb. Câu 35: Bệnh mù màu do gen lặn a nằm trên NST X quy định, A nhìn bình thường là trội hoàn toàn so với alen a. Cho biết trong một quần thể người ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số nam bị bệnh mù màu là 18%. Có bao nhiêu phát biểu dưới đây về quần thể trên là đúng? I. Tần số nữ bị mù màu trong quần thể người đó là 1,28% II. Tần số alen A và a của quần thể lần lượt là 0,36 và 0,64. III. Tỉ lệ người nhìn màu bình thường trong quần thể là 24,48% IV. Tần số nữ đồng hợp trong quần thể là 26,96%. A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 36: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của bệnh ở người dưới đây Biết rằng không xảy đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Có bao nhiêu phát biểu đúng về phả hệ trên? (1) Bệnh Đ trong phả hệ do gen lặn nằm trên NST thường quy định. (2) Bệnh M trong phả hệ do gen trội nằm trên NST giới tính qui định. (3) Có 10 người trong phả hệ đã xác định được chắc chắn kiểu gen về tính trạng bệnh Đ. (4) Xác suất để cặp vợ chồng (13) x (14) sinh ra một người con trai chỉ mang một trong hai bệnh là 32,5%. A. 1 B. 3 C. 2 D. 4 Câu 37: Alen A có chiều dài 306nm và có 2338 liên kết hiđrô bị đột biến thành alen a. Một tế bào xoma chứa cặp alen Aa tiến hành nguyên phân liên tiếp 3 lần, số nucleotit cần cho quá trình tái bản các alen nói trên là 5061 ađênin và 7532 nucleotit guanin. Cho các kết luận sau: (1) Alen A nhiều hơn alen a 3 liên kết hiđrô. (2) Alen A có chiều dài lớn hơn alen a. (3) Alen A có G = X = 538; A=T = 362.
- (4) Alen a có G = X = 540; A = T = 360. (5) Đột biến này ít ảnh hưởng đến tính trạng mà gen đó quy định. Số kết luận đúng là: A. 4. B. 2. C. 3. D. 5. Câu 38: Hệ nhóm máu A, AB, B và O ở người do một gen trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen là I A, IB và IO quy định; kiểu gen IA IA, IAIO quy định nhóm máu A; kiểu gen I BIB, IBIO quy định nhóm máu B; kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB; kiểu gen IOIO quy định nhóm máu O. Một quần thể người đang cân bằng di truyền có 4% người nhóm máu O, 21% người nhóm máu B còn lại là người nhóm máu A và AB Theo li thuyết, tỉ lệ nguời nhóm máu A có kiểu gen dị hợp tử trong quần thể này là A. 54%. B. 20%. C. 40%. D. 25% Câu 39: Một cặp bố me có kiểu gen là và . Giả sử bố mẹ đều hoán vị gen với tần số 40% và kiểu hình thân thấp, hoa đỏ có kiểu gen dạng: thì cây có kiểu hình thân thấp, hoa đỏ ở đời con chiếm tỉ lệ bằng bao nhiêu? A. 9% B. 6% C. 19% D. 13% Câu 40: Một gen ở sinh vật nhân thực dài 510nm và có 3800 liên kết hiđrô. Mạch thứ nhất của gen có nuclêôtit loại adenin chiếm 30% số nuclêôtit của mạch và có số nuclêôtit loại xitôzin bằng 1/2 số nuclêôtit loai ađênin. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Mạch thứ nhất của gen có T/X= 1/2. B. Mạch thứ hai của gen có T = 2A. C. Mạch thứ hai của gen có G/T=1/2. D. Mạch thứ nhất của gen có (A + G)=(T + X) HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đ/án C B B D D D A D C A Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đ/án D B B D D D A D C A Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 Đ/án C C C B A C A B C B Câu 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 Đ/án A B B C D B C B C C Câu 19: Một quần thể ở thế hệ xuất phát có cấu trúc di truyền 0,1AA : 0,4Aa ; 0,5aa. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp sau 3 thế hệ ngẫu phối là A.0,9 B.0,125 C.0,42 D.0,25 Hướng dẫn: Tần số alen của quần thể là: A = 0,3; a = 0,7 → Tỉ lệ kiểu gen dị hợp sau 3 thế hệ ngẫu phối là: Aa = 2.0,3.0,7 = 0,42. Câu 21: Ở một loài thực vật, A: thân cao, a thân thấp; B: quả đỏ, b: quả vàng. Cho cá thể có kiểu gen (hoán vị gen với tần số f = 20% ) tự thụ phấn. Biết rằng không có đột biến. Xác định tỉ lệ kiểu hình cây thấp, quả vàng ở thế hệ sau A. 8% B. 16% C. 1% D. 24% Hướng dẫn: A: thân cao, a thân thấp; B:quả đỏ, b: quả vàng Tỉ lệ kiểu hình cây thấp, quả vàng ở thế hệ sau là
- Câu 22: Ở thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Ở thế hệ xuất phát (P) của một quần thể tự thụ phấn có tần số các kiểu gen là 0,6AA : 0,4Aaa. Biết rằng không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen của quần thể. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ cây hoa đỏ ở F1 là: A.64% B.96% C.90% D.32% Hướng dẫn: Xét quần thể tự thụ phấn có P 0,6AA : 0,4 Aa Quần thể tự thụ phấn qua 1 thế hệ thì Kiểu gen aa là kiểu hình hoa trắng: AA và Aa có kiểu hình hoa đỏ. → Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở thế hệ F1 là 1 – 0,1 = 0,9. Câu 23 + Chuỗi thức ăn ở lưới thức ăn trên là: 1. ABCDE 2. AFDE 3. AFE 4. AGFDE 5. AGFE 6. AGHIE + Có 6 chuỗi thức ăn I đúng ■ II sai vì có 4 loài chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn là: loài B, C, H, I ■ III đúng vì D thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 khi D nằm trong chuỗi thức ăn "AFDE", D thuộc bậc dinh dưỡng cấp 4 khi D nằm trong chuỗi thức ăn "ABCDE" ■ IV đúng, vì F tham gia vào 4 chuỗi thức ăn. Vậy có 3, phát biểu đúng. Câu 24: Đáp án B A loại vì cho tỉ lệ kiểu hình 3:1 B chọn vì hay tỉ lệ kiểu hình là 1 : 2 : 1 C loại vì cho tỉ lệ kiểu hình là : 1 : 1: 1 : 1 D loại vì cho tỉ lệ kiểu hình toàn trội Câu 25: Đáp án A I đúng vì giúp mối tiêu hóa xenlulôzơ thành đường (là nguồn cung cấp cho cả mối và trùng roi). II đúng vì chim ăn con ve, bét dưới lớp lông của trâu, khi có thú dữ chim bay lên báo động cho trâu, vậy cả hai loài đều có lợi. III đúng, cây nắp ấm là vật ăn thịt, côn trùng là con mồi. IV đúng dây tơ hồng lấy chất dinh dưỡng của cây nhãn. Câu 26: Đáp án C Số nuclêôtit của gen là: . Số nuclêôtit loại G = số nuclêôtit loại X = 600 Nu. Số nuclêôtit loại A = số nuclêôtit loại . Số liên kết hiđrô của gen ban đầu là: 3.600 + 2.900 = 3600
- Gen sau đột biến hơn gen ban đầu 1 liên kết hiđrô (liên kết H) mà đột biến gen chỉ liên quan đến một cặp nuclêôtit trong gen nên đây là dạng đột biến thay thế một cặp A – T (chứa 2 liên kết H) bằng một cặp G – X (chứa 3 liên kết H). Câu 27: Đáp án A Thể ba là 2n+1 Số thể ba là I, III, IV. Câu 29: Theo li thuyểt, từ cây có kiểu gen AaBbDDEe, bằng phương pháp tự thụ phấn qua nhiều thế hệ, có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại dòng thuần? A. 16 B. 4 C. 8 D. 27 Xét cơ thể thực vật đó dị hợp 3 cặp gen nên bằng phương pháp tự thụ phấn có thể tạo ra tối đa 23 = 8 dòng thuần Câu 31: Đáp án A Tỉ lệ phân li F2: 9 dẹt : 6 tròn : 1 dài. → tính trạng do 2 gen tương tác bổ sung với nhau Quy ước gen AB dẹt; Abb/aaB tròn; aabb :dài I đúng vì F1 có KG dị hợp 2 cặp gen => cho 4 loại giao tử. II đúng. III sai vì cây quả tròn F2 có 4 loại KG: Aabb, AAbb, aaBB, aaBB. IV sai vì số cây thuần chủng chiếm 1/9 số cây quả dẹt. Câu 33: Đáp án B Ý đúng là I và IV Câu 35: Đáp án D Gọi p và q lần lượt là tần số alen A và a của quần thể Quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền nên tần số alen của giới nam = tần số alen giới nữ. Cấu trúc di truyền của quần thể xét chung là: Theo bài ra ta có Tần số nam bị bệnh mù màu trong quần thể là 18% → II sai vì tần số alen A và a lần lượt là 0,64 và 0,36. → Tần số nữ bị mù màu trong quần thể người đó là: → I sai. Số người nhìn màu bình thường trong quần thể là: 1 – nam mù màu – nữ mù màu = 100% 18% 6,48% = 75,52% → III sai. Tần số nữ đồng hợp trong quần thể là: → IV đúng. Câu 36: Đáp án B + Nhìn vào phả hệ ta thấy: Cặp vợ chồng (5) và (6) bình thường mà sinh con gái bị bệnh bệnh Bệnh Đ trong phả hệ do gen lặn nằm trên NST thường quy định (1) đúng + Nhìn vào phả hệ thấy: cặp vợ chồng (7) và (8) bình thường về bệnh M sinh con trai (12) bị mù màu nên bệnh M do gen lặn nằm trên NST giới tính quy định (2) sai. + (3) đúng, 10 người trong phả hệ đã xác định được chắc chắn kiểu gen về tính trạng bệnh Đ là: (1), (2), (4), (5), (6), (8), (9), (11), (12), (13)
- ■ Xét bệnh Đ: A bình thường >> a: bị bệnh Đ (9) có kiểu gen Aa; (10) có kiểu gen là (1/3AA : 2/3Aa) (14) có kiểu gen là (2/5AA: 3/5Aa) (13) có kiểu gen Aa. (13) x (14) (2/5AA : 3/5Aa) (17/20A : 3/20aa) * Xét bệnh M: B bình thường >> b: bệnh M Kiểu gen của (14) là (12) (8) (7) (13) có kiểu gen là + Tỉ lệ sinh con trai mắc một trong hai bệnh là + Vì người này chỉ sinh một đứa con trai nên xác suất người con trai này bị một trong 2 bệnh là: 4 đúng Câu 37: Đáp án C (3) Gen A có G = X = 538; A = T = 362. (4) Gen a có A = T = 360; G = X = 540. (5) Đột biến này ít ảnh hưởng đến tính trạng mà gen đó quy định. Câu 38: Đáp án B Ta có tỉ lệ nhóm máu O ( IOIO) = 0.04 => tần số alen Io = 0.2 Gọi tần số alen B là b, tần số alen A là a. Tỉ lệ nhóm máu B = IOIB + IBIB = 2.B.0.2 + b2 = 0.21 => b = 0.3 => a = 0.5 => Tỉ lệ người nhóm máu A có KG dị hợp IAIO = 2×0.5×0.2 = 0.2 Câu 39: Đáp án C Bố mẹ mang kiểu gen là và hoán vị gen xảy ra ở cả hai với tần số 40% ta có sơ đồ lai như sau: Tỉ lệ cơ thể mang kiểu hình dạng ở đời sau là: Câu 40: Đáp án C Xét gen có chiều dài là 0,51 µm = 5100 A0 Số nucleotit có trên 1 mạch của gen là : 5100 : 3,4 = 1500 Số nucleotit loại A trên mạch 1 là : 1500 × 0,3 = 450 Số nucleotit loại X trên mạch 1 là : 450 : 2 = 225 Vì A1 = T2 và X1 = G2 Tỉ lệ G/T trên mạch 2 là :1/2
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2019 có đáp án - Trường THPT Phan Đình Phùng
8 p | 155 | 8
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 1 có đáp án - Trường THPT Lý Thái Tổ
6 p | 152 | 7
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 3 có đáp án - Trường THPT chuyên Sư Phạm
5 p | 132 | 4
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 1 có đáp án - Trường THPT Hoàng Lệ Kha
4 p | 126 | 3
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 1 có đáp án - Trường THPT chuyên ĐH KHTN
10 p | 61 | 3
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 1 có đáp án - Trường THPT chuyên ĐH Vinh
5 p | 67 | 3
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 2 có đáp án - Trường THPT chuyên ĐH KHTN
8 p | 48 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 1 có đáp án - Trường THPT chuyên Nguyễn Trãi
6 p | 64 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 1 có đáp án - Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn
5 p | 58 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí có đáp án - Trường THPT Phú Bình
5 p | 43 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí có đáp án - Trường THPT Đoàn Thượng
5 p | 127 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 1 có đáp án - Trường THPT chuyên Lam Sơn
6 p | 99 | 1
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí có đáp án - Trường THPT chuyên Thoại Ngọc Hầu
8 p | 80 | 1
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 1 có đáp án - Trường THPT Yên Lạc 2
5 p | 109 | 1
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 2 có đáp án - Trường THPT chuyên Bắc Ninh
7 p | 45 | 1
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Sơn La (Lần 2)
7 p | 46 | 1
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 2 có đáp án - Trường THPT Đoàn Thượng
7 p | 121 | 1
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên ĐHSP Hà Nội (Lần 3)
7 p | 93 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn