intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2018 - THPT Trưng Vương

Chia sẻ: Lê Thị Tiền | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:9

17
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn học sinh tham khảo Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2018 - THPT Trưng Vương tài liệu tổng hợp nhiều đề thi khác nhau nhằm giúp các em ôn tập và nâng cao kỹ năng giải đề. Chúc các em ôn tập hiệu quả và đạt được điểm số như mong muốn!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2018 - THPT Trưng Vương

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2018 Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: SINH HỌC TRƯỜNG THPT TRƯNG VƯƠNG Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Câu 1:  Cho các nhận định sau: (1) Ở người, tốc độ lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh giao cảm lớn hơn nhiều lần tốc độ  lan   truyền trên sợi thần kinh vận động. (2) Tốc độ lan truyền trên sợi thần kinh không có bao miêlin chậm hơn so với sợi thần kinh có bao miêlin. (3) Lan truyền nhảy cóc làm cho nhiều vùng trên sợi trục chưa kịp nhận thông tin về kích thích. (4) Lan truyền liên tục làm đẩy nhanh tốc độ lan truyền thông tin trên sợi trục. Có bao nhiêu nhận định không đúng ?    A. 5  B. 4  C. 3  D. 2 Câu 2.  Khi nói về sinh sản sinh dưỡng, có bao nhiêu phát biểu sau đúng? (1) Cá thể sống độc lập vẫn có thể sinh con, các con sinh ra có bộ NST giống nhau và giống mẹ (2) Tạo ra các cá thể thích nghi tốt với môi trường biến động nhiều (3) Tạo ra thế hệ con rất đa dạng về di truyền (4) Không có sự kết hợp của 3 quá trình: nguyên phân, giảm phân và thụ tinh. A. 1 B. 4 C. 3 D. 2 Câu 3.  Trong một lần đi xem xiếc, bạn M thấy một tiếc mục: chó làm toán. Khi khán giả ra các phép toán   nhỏ hơn 10, các con chó có thể sủa đúng kết quả . Theo bạn, nhận định nào sau đây về tiết mục mà bạn M   đã xem ở trên là chính xác? A. Chó có hệ thần kinh dạng ống, được thuần hóa nhiều năm nên có thể tiếp thu các kĩ năng tính toán ở  mức độ thấp. B. Chó không có khả  năng làm toán, tiết mục là do người điều khiển ra hiệu cho chó sủa (do chó được   huấn luyện ) C. Chó khả năng làm toán, người huấn luyện viên luyện tập cho chó nghe các số từ 1 đến 10 và làm các   phép toán đơn giản. D. Chó không có khả năng làm toán, chúng chỉ sủa một cách ngẫu nhiên. Câu 4. Trùng biến hình sinh sản bằng cách       A. nảy chồi.                        B. phân mảnh.                    C. trinh sinh.                   D. phân đôi. Câu 5. Pha tối diễn ra ở vị trí nào trong lục lạp ?       A.Ở chất nền.                        B. Ở màng trong.                    C. Ở Tilacoit.                   D. Ở màng ngoài Câu 6. Ứng động khác cơ bản với hướng động ở đặc điểm nào ?  A. Không liên quan đến sự phân chia tế bào.           B. Tác nhân kích thích không định hướng. C. Có nhiều tác nhân kích thích.            D. Có sự vận động vô hướng Câu 7. Quá trình hấp thụ chủ động các ion khoáng, cần sự góp phần của yếu tố nào? (1) Năng lượng là ATP (2) Tính thấm chọn lọc của màng sinh chất (3) Các bào quan là lưới nội chất và bộ máy Gôngi (4) Enzim hoạt tải (chất mang) A. 1, 4  B. 2, 4 C. 1, 2, 4  D. 1, 3, 4 Câu 8. Cho các phát biểu về phitohoocmôn: (1) Auxin được sinh ra chủ yếu ở đỉnh của thân và cành. (2) Axit abxixic liên quan đến sự đóng mở khí khổng. (3) Êtilen có vai trò thúc quả chóng chín, rụng lá. (4) Nhóm phitohoocmôn có vai trò kích thích gồm: auxin, gibêrelin và axit abxixic. (5) Để tạo rễ từ mô sẹo, người ta chọn tỉ lệ auxin : xitokinin = 1. Tr | 1 
  2. Có bao nhiêu phát biểu đúng ? A. 3 B. 2 C.  4 D. 1 Câu 9. Tùy chọn nào sau đây liệt kê một cách chính xác nhất các chuỗi sự kiện trong dịch mã? A. Nhận biết codon → chuyển vị trí → hình thành liên kết peptit → chấm dứt B. Hình thành liên kết peptit → nhận biết codon → chuyển vị trí → chấm dứt C. Nhận biết codon → hình thành liên kết peptit → chuyển vị trí → chấm dứt D. Nhận biết codon → hình thành liên kết peptit → chấm dứt → chuyển vị trí Câu 10. Nối nội dung cột 1 phù hợp với nội dung cột 2: Cột 1 Cột 2 Có   thể   làm   thay   đổi   một   axit   amin   trong 1 Thể đột biến a chuỗi polipeptit. Đột   biến   điểm   gồm   các   dạng   đột   biến   mất, 2 b Một cặp nu. thêm, thay thế 3 Hậu quả của đột biến gen c Là nguyên liệu của chọn giống và tiến hóa. 4 Đột biến thay thế một cặp nu d Là những đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình. 5 Đột biến mất một cặp nu e Có thể có lợi, có hại hoặc trung tính Đột   biến   gen   làm   xuất   hiện   alen   mới   trong 6 f Làm thay đổi toàn bộ bộ ba sau đột biến. quần thể và Đáp án chính xác là A. 1­c; 2­b; 3­e; 4­a; 5­f; 6­d  B. 1­d; 2­e; 3­b; 4­a; 5­f; 6­c  C.  1­d; 2­b; 3­e; 4­a; 5­f; 6­c      D. 1­d; 2­b; 3­e; 4­f; 5­a; 6­c Câu 11.  Cho các phát biểu sau về điều hòa hoạt động của gen: (1) Điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ chủ yếu xảy ra ở cấp độ phiên mã. (2) Gen điều hòa qui định tổng hợp protein  ức chế. Protein này liên kết với vùng vận hành ngăn cản quá   trình phiên mã làm cho các gen cấu trúc không hoạt động. (3) Trật tự nucleotit đặc thù mà tại đó enzim ADN­ polimeraza có thể nhận biết và khởi đầu phiên mã là   vùng khởi động. (4) Mô hình Operon không chứa gen điều hòa. Số phát biểu đúng là: A.1.  B. 2.  C. 3.  D. 4. Câu 12. Trong các phát biểu sau: (1) Ba tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDd giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 8 loại giao tử. (2) Một tế bào sinh trứng có kiểu gen Dd giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 1 loại giao tử. (3) Cơ thể có kiểu gen  giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 8 loại giao tử. (4) Hai tế bào sinh trứng có kiểu gen AabbDd giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 2 loại giao tử. Có bao nhiêu phát biểu đúng?    A. 3.  B. 1.  C. 2.  D. 4. Câu 13. Ở một loài thực vật, kiểu gen (A­B­) quy định hoa đỏ; (A­bb), (aaB­) và (aabb) quy định hoa trắng.   Cho phép lai P: ♂AAaaBb x ♀AaBb. Biết rằng quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường. Theo lí  thuyết, kết quả nào phù hợp với phép trên? A. Tỉ lệ giao tử đực của P là 4: 4: 2: 2: 1: 1. B. Ti lệ phân li KH ở F1 là 33 đỏ: 13 trăng, C. Ti lệ phân li KH ở F1 là 25 đỏ: 11 trắng. D. Ti lệ phân li KG ở F1 là 10: 10: 5: 5: 5: 5: 2: 2: 1: 1:1: 1 Gợi ý giải: Tách riêng từng tính trạng để xác định tỷ lệ KG và KH: Tr | 2 
  3. P: ♂AAaaBb x ♀AaBb  P: (Aaaa x Aa) . (Bb x Bb)  Câu 14. Cho các bệnh, tật và hội chứng ở người: (1). Bệnh bạch tạng. (7). Hội chứng Claiphentơ (2). Bệnh phêninkêtô niệu. (8). Hội chứng 3X. (3). Bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm. (9). Hội chứng Tơcnơ. (4). Bệnh mù màu. (10). Bệnh động kinh. (5). Bệnh máu khó đông. (11). Hội chứng Đao. (6). Bệnh ung thư máu ác tính. (12). Tật có túm lông ở vành tai. Cho các phát biểu về các trường hợp trên, có bao nhiêu phát biểu đúng ? (1) Có 8 trường hợp biểu hiện ở cả nam và nữ. (2) Có 5 trường hợp có thể phát hiện bằng phương pháp tế bào học. (3) Có 7 trường hợp do đột biến gen gây nên. (4) Có 1 trường hợp là đột biến thể một. (5) Có 3 trường hợp là đột biến thể ba. A. 1 B.  5 C. 3 D. 4 Câu 15.  Một gen có 1500 cặp nu, số  nuloại G chiếm 20% tổng số  nu của gen. Mạch 1 của gen có 300   nuclêôtit loại T và số  nuclêôtit loại X chiếm 30% tổng số  nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau  đây đúng? I. Mạch 1 của gen có A/G = 4.                      II. Mạch 1 của gen có (T+X)/(A+G) = 1. III. Mạch 2 của gen có A/X = 2.                   IV. Mạch 2 của gen có (A+X)/(T+G) =1. A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 16. Gen M có 2400 nucleotit và có A/G = 2/3. Gen M bị đột biến thành gen m có chiều dài không đổi so   với gen trước đột biến và G = 719. Phát biểu nào sau đây sai? A. Đột biến trên thuộc dạng đột biến thay thế một cặp nucleotit. B. Cặp gen Mm nhân đôi một lần thì số nucleotit tự do loại A môi trường cung cấp là 961. C. Gen m có số liên kết hidro là 3120. D. Cặp gen Mm nhân đôi một lần thì tổng số nucleotit tự do môi trường cung cấp là 4800. Câu 17. Ở  phép lai  ♂AaBb  x  ♀AaBB, trong quá trình giảm phân của cơ  thể  đực, số  tế  bào có cặp NST   mang cặp gen Aa không phân ly trong giảm phân I chiếm 16%, mọi diễn biến còn lại của giảm phân diễn ra   bình thường. Trong số 5 kết luận sau có bao nhiêu kết luận sai về phép lai trên ? (1) Trong số các hợp tử được tạo ra có 6 loại tổ hợp mang KG bình thường. (2) Trong số các hợp tử được tạo ra ở F1 aaBb là hợp tử mang KG đột biến. (3) Hợp tử aaBb chiếm tỷ lệ 30,2% (4) Hợp tử aaBb chiếm tỷ lệ 10,5% (5) Trong số các hợp tử được tạo ra, số tổ hợp hợp tử mang KG đột biến chiếm 16% A.3             B. 1             C. 2                 D. 4 Gợi ý giải: Tách riêng từng tính trạng để xác định tỷ lệ KG và KH:  (♂ Aa x ♀ Aa) . (♂ Bb x  ♀BB)  [♂ (8% Aa : 8% 0 : 42% A : 42% a) x ♀ ()] . [♂( ) x ♀ 100% B ]  ( 4% Aaa : 4% A: 4% Aaa : 4% a : 21% AA : 42 % Aa : 21% aa) . ( Câu 18. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng? (1) Cơ sở tế bào học của quy luật phân li là sự phân li đồng đều của các NST trong cặp tương đồng. (2) Các gen trên cùng một NST luôn phân li cùng nhau trong quá trình giảm phân (3) Sự phân li độc lập và hoán vị gen có thể làm tăng biến dị tổ hợp. (4) Cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập là sự phân li độc lập của các cặp tính trạng. Tr | 3 
  4. A. 4 B. 3 C. 1 D. 2 Câu 19. Cho các thông tin sau: (1) Các gen nằm trên cùng một cặp NST (2) Mỗi gen nằm trên một NST khác nhau (3) Thể dị hợp hai cặp gen giảm phân bình thường cho 4 loại giao tử (4) Tỉ lệ một loại kiểu hình chung bằng tích tỉ lệ các loại tính trạng cấu thành kiểu hình đó (5) Làm xuất hiện biến dị tổ hợp (6) Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, nếu P thuần chủng, khác nhau về  các cặp tính   trạng tương phản thì F1 đồng loạt có kiểu hình giống nhau và có kiểu gen dị hợp tử Những điểm giống nhau giữa quy luật phân li độc lập và quy luật hoán vị gen là:   A. 3,4,5     B. 1,4,6      C. 2,3,5   D.3,5,6 Câu 20. Theo lý thuyết, có bao nhiêu đặc điểm sau đây đúng khi nói về sự di truyền của gen lặn gây bệnh  nằm trên NST X ? (1) Nếu bố bị bệnh thì con gái luôn bị bệnh (2) Nếu mẹ bình thường nhưng mang gen gây bệnh thì 50% số con trai mắc bệnh (3) Nếu bố bình thường thì chắc chắn các con gái không mắc bệnh (4) Bệnh thường gặp ở nam nhiều hơn nữ.  A. 3 B. 0 C. 2 D. 1 Câu 21. Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do   một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục   thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho tất cả các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2  gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa vàng, quả tròn chiếm 9%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra  hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) F2 có 10 loại kiểu gen. (2) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. (3) F2 có 4 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn. (4) Ở F2, số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 9%. (5) Nếu cho F1 lai phân tích thì sẽ thu được đời con có số cây hoa đỏ, quả tròn chiếm 20%. A. 3.  B. 4.  C. 2.  D. 1. Gợi ý giải:  ­ Điều kiện: 1 gen  1 tính trạng; P tc khác KH  con đồng tính  tt hoa đỏ (A), quả tròn(B) > hoa vàng (a)  quả bầu dục (b) ­ F1 tự thụ  4 loại KH, KH vàng tròn (aaB­) = 9% ≠ 18,75%  có kiện tương LK + HVG ­ Ở F1, aaB­ = 9%  0,25% ­ m2 = 0,09 (m là tỷ lệ giao tử liên kết)  m = 0,4  f = 20% Phát biểu 1. Đúng Phát biểu 2. Sai (f = 20%)  Phát biểu 3. Sai. Hoa đỏ, tròn  có 5 loại KG quy định Phát biểu 4. Sai:  Ở F2 cá thể có KG giống F1 ( KG  ) chiếm: 40% . 40% . 2 = 32%  Phát biểu 5. Sai. F1 lai phân tích thì sẽ thu được đời con có số cây hoa đỏ, quả tròn chiếm 40%. Câu 22. Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không  có   đột   biến   xảy   ra.   Tính   theo   lý   thuyết,   những   kết   luận   nào  không   đúng  về   kết   quả   của   phép   lai:  AaBbDdEe x AaBbDdEe? (1) Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ 9/256  (2) Có 8 dòng thuần được tạo ra từ phép lai trên (3) Tỉ lệ có kiểu gen giống bố mẹ là 1/16  Tr | 4 
  5. (4) Tỉ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ (3/4)4 (5) Có 256 tổ hợp được hình thành từ phép lai trên (6) Kiểu hình mang nhiều hơn 1 tính trạng trội ở đời con chiếm tỉ lệ 13/256  A.2 B.5 C.4 D.3 Gợi ý giải:  Phát biểu 1. Sai :  KH trội 2 tính ở đời con :  Phát biểu 2. Sai : số dòng thuần tạo ra là 24 Phát biểu 4. Sai : Con có KH khác bố mẹ : 1 ­ (3/4)4  Phát biểu 6. Sai :  KH mang nhiều hơn 1 tính trạng trội  ở  đời con = 100% ­ (KH mang 1 tính trội + KH  không có tính trội )  1 – (  + ) = 1 ­  Câu 23. Ở cừu A – có sừng, a – không sừng, gen A là trội ở con đực nhưng lặn ở con cái. Lai giữa cừu đực  có sừng với cừu cái không sừng đều thuần chủng được F 1, tiếp tục cho F1 giao phối với nhau được F2. Hãy  xác định tỉ lệ giới tính của các cừu F2, biết tỉ lệ kiểu hình thu được ở F2 là 2 có sừng : 1 không sừng. A.1 đực : 1 cái.         B.3 đực : 1 cái. C.4 đực : 1 cái. D.5 đực : 1 cái. Gợi ý giải:  P  F1  F2 : 1 AA : 2Aa : 1aa  Giới đực (1 AA : 2Aa : 1aa)  và giới cái (1 AA : 2Aa : 1aa)                  giới đực (3 có sừng : 1 không sừng) và cái (1 có sừng : 3 không  sừng) Giả sử tỷ lệ giới tính của cừu F2 là : ( x đực : 1 cái ) Theo đề bài : tỉ lệ KH ở F2: ( 2 có sừng : 1 không sừng )     x = 5  Câu 24. Ở một loài cây, 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc lập cùng quy định hình dạng quả. KG có cả gen A  và B cho quả dẹt, KG có A hoặc B quy định quả tròn và KG aabb quy định quả dài. Lai hai cây thuần chủng   quả tròn (P), tạo ra F1 toàn cây quả dẹt. F1 tự  thụ, tạo F2. Cho các cây quả dẹt F2 giao phấn tạo F3. Có bao  nhiêu nhận định sau đây là đúng ? (1) F1 dị hợp tử 2 cặp gen (2) Ở F3 có 3 loại kiểu hình (3) Trong số cây quả dẹt ở F2, tỷ lệ cây mang kiểu gen dị hợp là 8/9 (4) Ở F3, cây quả dài chiếm tỉ lệ 1/81. A. 1         B. 3 C. 2 D. 4 Gợi ý giải:  P Aabb x aaBB  F1 : AaBb  F2 : 9A­B­ : 3 A­bb : 3 aaB­ : 1 aabb Quả dẹt ở F2 có các KG : 1AABB ; 2AABb ; 2AaBB ; 4AaBb. Cho cây quả dẹt giao phấn với nhau :  [ (1/3 AA : 2/3 Aa) x (1/3 AA : 2/3 Aa)] . [(1/3 BB : 2/3 Bb) x (1/3 BB : 2/3 Bb) ]  [ (2/3 A : 1/3 a) x (2/3 A : 1/3 a)] . [(2/3 B : 1/3 b) x (2/3 B : 1/3 b)]  [ ] . [ ]  có 3 loại KH ở F3 :  Câu 25.  Ở  một loài động vật, cho con đực (XY) lông trắng, chân cao lai với con cái lông đen, chân thấp  được F1 100% lông trắng, chân thấp. Cho đực F1 lai phân tích thu Fb: 25% đực trắng, cao : 25% đực đen, cao :  25% cái trắng, thấp : 25% cái đen, thấp. Biết mỗi tính trạng do 1 cặp gen quy định. Cho F1 giao phối với  nhau, thì trong số các con đực ở F2, KH trắng, cao chiếm tỷ lệ: A. 15%      B. 56,25%      C. 20%      D. 18,75% Gợi ý giải:  ­ F1 trắng, thấp  trắng(A) > đen (a) và thấp (B) > cao (b). ­ kq lai phân tích tính trạng chiều cao không đều ở hai giới  liên kết giới tính (X) ­ Vì kq lai phân tích cho 1:1:1:1  đực F1 cho 4 loại gt nên có kg dị hợp (AaXBY) Tr | 5 
  6.  P:  AAXbY  x  aaXBXB (trắng, cao x đen, thấp)      F1:  AaXBY  ; AaXBXb (100% trắng, thấp)    Đực F1 lai phân tích:  AaXBY  x  aaXbXb         FB : AaXbY ; aaXbY ;  AaXBXb  ;  aaXBXb ( 1đực trắng cao:1 đực trắng thấp: 1 cái trắng cao: 1 cái trắng thấp) F1  tạp giao:          AaXBY                       x  AaXBXb  Đực trắng, cao ở F2 (A­XbY) = 3/4.1/4 = 3/16 = 18,75% Câu 26. Ở một loài thưc vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B   quy định hoa đỏ  trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp NST tương   đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cặp gen Dd nằm trên cặp   NST tương đồng số 2 . Cho giao phấn giữa 2 cây P đều thuần chủng được F1 dị hợp về ba cặp gen. Cho F1  giao phấn với nhau thu được F2, trong đó có kiểu hình thân cao, hoa vàng, quả tròn chiếm 12%. Biết hoán vị  gen xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử đực và cái với tần số bằng nhau và không có hiện tượng đột biến   xảy ra.  Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng ? 1­Tần số hoán vị gen là 20%. 2­Kiểu hình chiếm tỉ lệ nhỏ nhất ở F2 là thân thấp, hoa vàng, quả dài 3­Tỉ lệ cây cao, đỏ, tròn có kiểu gen dị hợp là 42% 4­Tỉ lệ kiểu hình mang đúng hai tính trạng trội ở F2 chiếm tỉ lệ 38,75% A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Gợi ý giải:  * Phát biểu 1: Sai. KH thân cao, hoa vàng , quả tròn F2 = 12%.     = 12%   =  = 16 %   0,25 – a2 = 0,16 (a: tỷ lệ của giao tử)  a = 0,3 : Là giao tử liên kết  f = 40% và KG cây F1 là  * Phát biểu 4. Sai: KH mang hai tính trội = ( A­bb + aaB­). D­ + A­B­dd = 24% + (0,5 + 0,3 2  ).1/4  =  0,3875 Câu 27. Ở một loài, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, gen nằm trên   NST thường. Một quần thể có 2000 con trong đó có 40 con đực và 360 con cái thân đen, số còn lại đều thân xám.   Cho biết tỉ lệ đực cái là 1 : 1 và cân bằng alen ở 2 giới tính. Khi quần thể ở trạng thái cân bằng, người ta cho   các cá thể  thân xám giao phối ngẫu nhiên với nhau, hãy tính xác suất xuất hiện cá thể  thân đen trong quần  thể ? A.4/49.  B. 16/49.  C. 1/4.  D. 4/7. Gợi ý giải:   * Tỉ lệ đực : cái = 1:1  tần số alen ở mỗi giới:  ­ giới đực: thân đen (aa) = 40/1000  q2 = 4%  qa (đực) = 0,2 ; pA (đực) = 0,8 ­ giới cái : thân đen (aa) = 360/1000  q2 = 36%  qa (cái) = 0,6 ; pA (cái) = 0,4  tần số alen chung cho quần thể: A = (0,8 + 0,4):2 = 0,6 ; a = 0,4 * Khi quần thể cân bằng, cấu trúc dt : 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa . Cho các cá thể thân xám ngẫu phối   [ ♂ (3/7 AA : 4/7 Aa) x ♀ (3/7 AA : 4/7 Aa) ]   để thân đen xuất hiện : 4/7 Aa . 4/7 Aa . 1/4 = 4/49 Câu 28. Trong một quần thể  động vật có vú, tính trạng màu lông do một gen qui định nằm trên NST giới   tính X không có alen tương  ứng trên NST giới tính Y, đang  ở  trạng thái cân bằng di truyền. Trong đó, tính   trạng lông màu nâu do alen lặn (kí hiệu a) qui định được tìm thấy  ở  40% con đực và 16% con cái. Những   nhận xét nào sau đây chính xác ? Tr | 6 
  7. (1) Tần số alen a ở giới cái là 0,4 (2) Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a là 48% (3) Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a so với tổng số cá thể của quần thể là 48% (4) Tần số alen A ở giới đực là 0,4 (5) Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a so với tổng số cá thể của quần thể là 24% (6) Không xác định được tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a Số nhận xét đúng là:  A.2  B.1  C.4  D.3 Câu 29. Bằng công nghệ  tế  bào thực vật, người ta có thể  nuôi cấy các mẫu mô của một cơ  thể  thực vật   giao phấn rồi sau đó cho chúng tái sinh thành các cây. Theo lý thuyết, các cây này  A. hoàn toàn giống nhau về kiểu hình mặc dù chúng được trồng trong các môi trường rất khác nhau B. hoàn toàn giống nhau về kiểu gen trong nhân C. không có khả năng sinh sản hữu tính D. có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen Câu 30. Sơ đồ  phả  hệ dưới đây mô tả  sự di truyền bệnh M  ở người do 1 trong 2 alen của 1 gen quy định.   Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ. Có bao nhiêu kết luận sau đây   đúng ? (1) Bệnh M do đột biến gen lặn nằm trên NST thường quy định (2) Tối thiểu có 6 người trong phả hệ này có kiểu gen dị hợp tử (3) Cá thể  III­15 lập gia đình với một người đàn ông không bị  bệnh đến từ  một quần thể  có tầ  số  người bị bệnh M là 4%. Xác suất sinh con đầu lòng của họ bị bệnh M là 1/6 (4) Xác suất sinh một đứa con có kiểu gen dị hợp tử của cặp vợ chồng III.13 – III.14 là 5/12 A. 3.  B. 1.  C. 4.  D. 2. Câu 31. Trong các nhân tố  tiến hóa dưới đây, có bao nhiêu nhân tố  tiến hoá có thể  làm xuất hiện các alen   mới trong quần thể sinh vật ?  (1) Chọn lọc tự nhiên.                        (2) Đột biến.  (3) Giao phối không ngẫu nhiên.        (4) Các yếu tố ngẫu nhiên.          (5) Di­nhập gen. A. 4 B. 2 C.  3 D. 1 Câu 32. Các bằng chứng cổ sinh vật học cho thấy: Trong lịch sử phát triển sự sống trên Trái Đất, thực vật   có hoa xuất hiện ở A. kỉ Cacbon (Than đá) thuộc đại Cổ sinh.  B. kỉ Krêta (Phấn trắng) thuộc đại Trung sinh. C. kỉ Jura thuộc đại Trung sinh.  D. kỉ Pecmi thuộc đại Cổ sinh. Câu 33. Theo quan niệm hiện đại, khi nói về quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu sai? (1) Quá trình hình thành loài thường gắn liền với quá trình hình thành quần thể thích nghi. (2) Quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí thường xảy ra rất nhanh chóng và không xảy ra đối   với những loài động vật có khả năng phát tán mạnh. (3) Quá trình hình thành loài là quá trình tích lũy các biến đổi đồng loạt do tác động trực tiếp của ngoại   cảnh. Tr | 7 
  8. (4). Quá trình hình thành loài là sự cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích   nghi, tạo ra hệ gen mới, cách li sinh sản với quần thể gốc. A. 2  B. 1.  C. 3.  D. 4. Câu 34. Trong các nhận định dưới đây (1) Sự biến dị di truyền giữa các cá thể trong quần thể. (2) Những cá thể có mang đột biến làm sai lệch vị trí của tinh hoàn không có khả năng tạo tinh trùng. (3) Các loài thường sinh số con nhiều hơn so với số cá thể mà môi trường có thể nuôi dưỡng. (4)  Những cá thể  thích nghi với môi trường thường sinh nhiều con hơn so với những cá thể  kém thích   nghi. (5) Chỉ một số lượng nhỏ con cái sinh ra có thể sống sót. Các nhận định cho thấy sự hoạt động của chọn lọc tự nhiên trong lòng quần thể bao gồm:  A. (1); (2) và (3)  B. (1); (3) và (4)         C. Chỉ (2)      D. (2); (4) và (5) Câu 35. Sơ đồ bên mô tả một số giai đoạn của chu trình nitơ trong tự nhiên. Trong các phát biểu sau, có bao  nhiêu phát biểu đúng? 1­ Giai đoạn (a) do vi khuẩn phản nitrat hóa thực hiện. 2­ Giai đoạn (b) và (c) đều do vi khuẩn nitrit hóa thực hiện. 3­ Nếu giai đoạn (d) xảy ra thì lượng nitơ cung  cấp cho cây sẽ giảm. 4­ Giai đoạn (e) do vi khuẩn cố định đạm thực hiện. 5­ Thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng NH4+ và NO3­ .  A. 5.  B. 4. C. 3. D. 2.  Câu 36. Biến động số lượng cá thể của quần thể có thể là những quá trình nào sau đây? (1) Tăng số lượng cá thể (2) Giảm số lượng cá thể (3) Tăng sinh khối của quần thể (4) Giảm sinh khối của quần thể (5) Dao động về số lượng cá thể (6) Tăng hoặc giảm năng lượng trong mỗi cá thể (7) Số lượng cá thể dao động có chu kỳ (8) Số lượng cá thể dao động không có chu kỳ   A. (1), (2), (3), (4)  B. (3), (2), (6), (7)  C. (8), (6), (7), (5)  D. (5), (2), (1), (7) Câu 37. Khi nói về thành phần hữu sinh của Hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Thực vật là nhóm sinh vật chủ yếu và một số vi sinh vật tự dưỡng có khả năng tổng hợp chất hữu cơ  từ chất vô cơ. B. Tất cả các loài vi khuẩn đều là sinh vật phân giải, chúng có vai trò phân giải các chất hữu cơ thành các  chất vô cơ. C. Nấm là một nhóm sinh vật có khả năng phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ. D. Sinh vật tiêu thụ gồm các động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật. Câu 38. Có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về mật độ cá thể của quần thể? (1) Mật độ cá thể của quần thể là số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể. (2) Mật độ cá thể của quần thể là một trong những đặc trưng cơ bản của quần thể. (3) Khi mật độ cá thể của quần thể tăng quá cao, các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt giành thức ăn, nơi ở  dẫn tới tỉ lệ sinh tăng cao. (4). Mật độ cá thể của quần thể ổn định theo mùa, năm. A. 1.  B. 4.  C. 3.  D. 2. Câu 39. Trong diễn thế thứ sinh trên đất canh tác đã bỏ hoang để trở thành rừng thứ sinh, sự phát triển của  các thảm thực vật trải qua các giai đoạn:  (1) Quần xã đỉnh cực.  (2) Quần xã cây gỗ lá rộng.      (3) Quần xã cây thân thảo.  (4) Quần xã cây bụi.  (5) Quần xã khởi đầu, chủ yếu cây một năm.   Trình tự đúng của các giai đoạn là A. (5) → (3) → (2) → (4) → (1).  B. (5) → (3) → (4) → (2) → (1).  Tr | 8 
  9. C. (5) → (2) → (3) → (4) → (1).  D. (1) → (2) → (3) → (4) → (5).  Câu 40. Rừng là “lá phổi xanh” của Trái Đất, do vậy cần được bảo vệ. Chiến lược khôi phục và bảo vệ  rừng cần tập trung vào những giải pháp nào sau đây? (1) Xây dựng hệ thống các khu bảo vệ thiên nhiên, góp phần bảo vệ đa dạng sinh học. (2) Tích cực trồng rừng để cung cấp đủ nguyên liệu, vật liệu, dược liệu,... cho đời sống và công  nghiệp.  (3) Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên rừng để phát triển kinh tế xã hội. (4) Ngăn chặn nạn phá rừng, nhất là rừng nguyên sinh và rừng đầu nguồn.  (5) Khai thác và sử dụng triệt để nguồn tài nguyên khoáng sản. A. (3), (4), (5). B. (2), (3), (5).  C.    (1),    (2),    (4).  D. (1), (3), (5). Tr | 9 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1