Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2020 - THPT Nguyễn Huệ
lượt xem 1
download
Nhằm giúp các bạn học sinh có tài liệu ôn tập những kiến thức cơ bản, kỹ năng giải các bài tập nhanh nhất và chuẩn bị cho kì thi sắp tới được tốt hơn. Hãy tham khảo Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2020 - THPT Nguyễn Huệ để có thêm tài liệu ôn thi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2020 - THPT Nguyễn Huệ
- Trường THPT NGUYỄN HUỆ KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2020 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC Câu 1: Trong các sắc tố quang hợp sau đây, sắc tố nào tham gia trực tiếp vào sự chuyển hoá năng lượng ánh sáng thành năng lượng của các liên kết hoá học trong ATP và NADPH? A. Xantôphyl. B. Diệp lục a. C. Diệp lục b. D. Carôten. Câu 2: Động vật nào sau đây trao đổi khí với môi trường thông qua hệ thống ống khí? A. Chim bồ câu. B. Sư tử. C. Chuột đồng. D. Ếch đồng. Câu 3: Liên kết peptit là liên kết giữa các đơn phân của phân tử nào sau đây? A. ADN. B. mARN. C. tARN. D. Prôtêin. Câu 4: Axit nuclêic nào sau đây là thành phần chính của ribôxôm? A. ADN. B. mARN. C. tARN. D. rARN. Câu 5: Một phân tử ADN ở vi khuẩn có 40% số nuclêôtit loại A và có 200 nuclêôtit loại T. Theo lí thuyết, số lượng nuclêôtit loại G của phân tử này là A. 50. B. 60. C. 20. D. 40. Ab Câu 6: Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen giảm phân tạo ra loại giao tử Ab chiếm tỉ lệ ab A. 50%. B. 15%. C. 25%. D. 100%. Câu 7: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là đồng hợp tử về một cặp gen? Bd Bd BD BD A. AA . B. Aa . C. Aa . D. AA . Bd Bd bD Bd Câu 8: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 1 loại kiểu gen? AB AB Ab ab Ab Ab AB Ab A. . B. . C. . D. . ab ab Ab ab ab ab ab aB Câu 9: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây thường không cho đời con phân li kiểu gen theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1? Ab aB Ab ab A. × . B. AaBb × aabb. C. Aabb × aaBb. D. × . ab ab aB ab Câu 10: Cho biết kiểu gen A_B_ quy định hoa đỏ, kiểu gen A_bb, aaB_ và aabb quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, phép lai giữa các cây có kiểu gen nào sau đây tạo ra đời con có 2 loại kiểu hình? A. Aabb × aaBb. B. AAbb × Aabb. C. aaBB × aaBb. D. AAbb × aaBB. Câu 11: Một quần thể thực vật giao phấn đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 gen có ba alen là A1, A2 và A3, trong đó tần số alen A1 là 0,4. Alen A2 và A3 có tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen A2A3 của quần thể là A. 0,36. B. 0,16. C. 0,40. D. 0,18. Câu 12: Từ một cây hoa quý hiếm, bằng kĩ thuật nào sau đây có thể nhanh chóng tạo ra nhiều cây có kiểu gen giống nhau và giống với cây hoa ban đầu? A. Nuôi cấy hạt phấn. B. Nuôi cấy tế bào mô. C. Nuôi cấy noãn thụ tinh. D. Lai hữu tính. Câu 13: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây chỉ làm thay đổi tần số kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể? A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Di – nhập gen. C. Giao phố ngẫu nhiên. D. Các yếu tố ngẫu nhiên. Câu 14: Người hiện đại thuộc loài nào sau đây? A. H.sapiens. B. H.habilis. C. H.erectus. D. H.neanderthalensis. Câu 15: Trong một quần xã sinh vật đồng ruộng, quan hệ giữa lúa và cỏ chỉ là mối quan hệ A. cộng sinh. B. cạnh tranh. C. hợp tác. D. kí sinh. Câu 16: Trong chuỗi thức ăn: Thực vật nổi → Động vật không xương sống → Cá trích → Cá ngừ → Cá voi. Sinh vật nào thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3? A. cá trích. B. cá ngừ. C. cá voi. D. cá voi. Câu 17: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về ảnh hưởng của các nhân tố môi trường đến quá trình quang hợp ở thực vật? A. Cường độ quang hợp luôn tỉ lệ thuận với cường độ ánh sáng. B. Quang hợp bị giảm mạnh và có thể bị ngừng trệ khi cây bị dư nước. C. Nhiệt độ ảnh hưởng đến quang hợp thông qua ảnh hưởng đến các phản ứng enzim trong quang hợp. D. CO2 là nguyên liệu của pha tối nhưng không ảnh hưởng đến cường độ quang hợp. Câu 18: Nói về hoạt động của hệ tuần hoàn ở thú, phát biểu nào sau đây sai? A. Tim co dãn tự động theo chu kì là nhờ hệ dẫn truyền tim. B. Khi tâm thất co, máu từ tâm thất phải được đẩy vào động mạch phổi. C. Khi tâm nhĩ co, máu được đẩy từ tâm nhĩ vào động mạch chủ.
- D. Máu trong động mạch phổi là máu đỏ thẩm, nghèo O2. Câu 19: Dạng đột biến nào sau đây làm tăng một hoặc vài phân tử ADN trong tế bào sinh dưỡng? A. Đột biến gen. B. Đột biến tự đa bội. C. Đột biến dị bội. D. Đột biến dị đa bội. Câu 20: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai? A. Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit có thể không làm thay đổi tỉ lệ các loại nuclêôtit của gen. B. Đột biến điểm có thể không gây hại cho thể đột biến. C. Đột biến gen có thể làm thay đổi số lượng liên kết hiđrô của gen. D. Đột biến gen xảy ra chủ yếu ở các loại tế bào đã biệt hoá. Câu 21: Ở một loài động vật, cho 2 cá thể (P) đều dị hợp tử về 2 cặp gen và cùng nằm trên đoạn không tương đồng của NST giới tính X lai với nhau và thu được F1. Cho biết các gen liên kết không hoàn toàn. Theo lí thuyết, F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen? A. 3. B. 5. C. 8. D. 4. Câu 22: Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên, theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai? A. Yếu tố ngẫu nhiên có thể làm nghèo vốn gen của quần thể. B. Yếu tố ngẫu nhiên có thể là tăng đột ngột tần số alen không có lợi trong quần thể. C. Yếu tố ngẫu nhiên có thể là tăng đột ngột tần số alen có lợi trong quần thể. D. Yếu tố ngẫu nhiên tạo ra kiểu gen mới quy định kiểu hình thích nghi với môi trường. Câu 23: Khi nói về sự phân bố cá thể của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai? A. Trong tự nhiên, phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến. B. Kiểu phân bố cá thể của quần thể phụ thuộc vào kích thước của quần thể. C. Phân bố đồng đều có thể gặp ở động vật và thực vật. D. Phân bố ngẫu nhiên giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tăng trong môi trường. Câu 24: Khi nói về hệ sinh thái trên cạn, phát biểu nào sau đây sai? A. Thực vật đóng vai trò chủ yếu trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào quần xã sinh vật. B. Sự thất thoát năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là rất lớn. C. Vật chất và năng lượng đều diễn ra theo vòng tuần hoàn kín. D. Vi khuẩn không phải là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ. Câu 25: Khi nói về đột biến lặp đoạn NST, phát biểu nào sau đây đúng? A. Đột biến lặp đoạn làm tăng số lượng của các gen trên 1 NST. B. Đột biến lặp đoạn luôn có lợi cho thể đột biến. C. Đột biến lặp đoạn luôn có hại cho thể đột biến. D. Đột biến lặp đoạn có ý nghĩa đối với sự tiến hoá của hệ gen. BD Câu 26: Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen Aa , trong đó có một số tế bào xảy ra sự không phân li của cặp NST bd BD Aa ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường và trao đổi chéo xảy ra ở cặp tạo ra các giao tử đột biến. Nếu giao bd tử đột biến thừa một NST kết hợp với giao tử Abd thì không tạo ra hợp tử có kiểu gen nào sau đây? BD bd bD Bd A. AAa . B. Aaa . C. AAa . D. AAa . bd bd bd bd Câu 27: Ở cây đậu thơm, tính trạng hoa đỏ do hai gen không alen qui định, trong đó sự tương tác giữa hai gen trội không alen qui định hoa đỏ, các sự tương tác còn lại qui định hoa trắng. Trong thí nghiệm thực hành lai giống, một nhóm học sinh đã lấy các hạt phấn của một cây đậu hoa đỏ thụ phấn cho một cây đậu hoa đỏ khác và đưa ra các dự đoán. Theo lí thuyết, dự đoán nào sau đây sai? A. Đời con có thể có 6 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình. B. Đời con có thể có 3 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình. C. Đời con có thể có 9 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình. D. Đời con có thể có 4 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình. Câu 28: Cho cây thân cao, lá xẻ giao phấn với cây thân thấp, lá nguyên (P), thu được F1 gồm toàn cây thân cao, lá nguyên. Lai phân tích một cây F1, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây thân cao, lá nguyên : 1 cây thân thấp, lá xẻ: 4 cây thân cao, lá xẻ : 4 cây thân thấp, lá nguyên. Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Cây thân thấp, lá nguyên ở Fa giảm phân bình thường tạo ra 4 loại giao tử. B. Cho cây F1 tự thụ phấn, F2 có thể thu được 1/4 số cây thân cao, lá xẻ. C. Cây thân cao, lá xẻ ở Fa đồng hợp tử về 2 cặp gen. D. Cây thân cao, lá nguyên ở Fa và cây thân cao, lá nguyên ở F1 có kiểu gen giống nhau. Câu 29: Khi nói về quá trình hình thành loài mới nhờ cơ chế la xa và đa bội hoá, phát biểu nào sau đây đúng? A. Quá trình này chỉ xảy ra ở thực vật mà không xảy ra ở động vật. B. Quá trình này thường xảy ra trong một thời gian tương đối dài.
- C. Từ các cá thể 2n được đa bội hoá thành 4n. Nhóm cá thể 4n là loài mới. D. Hình thành loài bằng con đường này không chịu tác động của CLTN. Câu 30: Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai? A. Kích thước của quần thể không phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường. B. Sự phân bố cá thể có ảnh hưởng tới khả năng khai thác nguồn sống trong môi trường. C. Khi kích thước quần thể đạt mức tối đa thì tốc độ tăng trưởng của quần thể là nhỏ nhất. D. Mật độ cá thể của mỗi quần thể có thể thay đổi theo mùa, theo năm. Câu 31: Phân tích lưới thức ăn quần xã đồng cỏ như hình bên và cho biết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Chuỗi thức ăn dài nhất có 5 bậc dinh dưỡng. Rắn II. Có 2 chuỗi thức ăn trong đó chỉ 4 bậc dinh dưỡng. III. Quan hệ giữa các loài trong lưới thức ăn thuộc loại đối kháng. Nhái IV. Quan hệ giữa chuột chũi và nhái là quan hệ cạnh tranh. Đại bàng A. 1. B. 2. C. 3. Chuột D. 4. chũi Câu 32: Khi nói về thành phần hữu sinh trong hệ sinh thái, phát biểu Cỏ nào sau đây đúng? Châu chấu Dế Cỏ lau A. Tất cả các loài nấm đều là sinh vật phân giải. B. Sinh vật tiêu thụ có thể có sinh khối lớn hơn sinh vật sản xuất. C. Các loài động vật ăn thịt thuộc cùng một bậc dinh dưỡng. D. Vi sinh vật tự dưỡng được xếp vào nhóm sinh vật phân giải. BD Câu 33: Bốn tế bào sinh trứng của cá thể có kiểu gen Aa giảm phân bình thường trong đó có 1 tế bào xảy ra hoán vị bd giữa alen D và alen d. Kết thúc giảm phân, theo lí thuyết, dự đoán nào sau đây sai? A. Có thể tạo ra 3 loại giao tử với tỉ lệ 1 : 2 : 1. B. Có thể tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1. C. Có thể tạo ra 2 loại giao tử với tỉ lệ 3 : 1. D. Có thể tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1. Câu 34: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 18. Một cá thể của loài mang đột biến mất đoạn ở 1 NST thuộc cặp số 3 và 1 NST thuộc cặp số 4. Cho rằng không phát sinh đột biến mới, giảm phân diễn ra bình thường và không có trao đổi chéo. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Giao tử được tạo ra từ thể đột biến này đều có 9 NST. II. Giao tử có 1 NST đột biến có thể tham gia thụ tinh nhưng hợp tử sẽ không phát triển. III. Trong tổng số giao tử được tạo ra có 25% số giao tử không mang NST đột biến. IV. Giao tử có 2 NST đột biến chắc chắn không có khả năng thụ tinh tạo hợp tử. A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 35: Một loài thực vật, cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình trong đó có 20% số cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng mỗi gen quy định 1 tính trạng và hoán vị gen chỉ xảy ra ở quá trình phát sinh hạt phấn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? Ab I. F1 có tối đa 7 loại kiểu gen. II. F1 không xuất hiện kiểu gen . aB III. F1 có 20% số cây có kiểu gen dị hợp một cặp alen. IV. Chọn ngẫu nhiên một cây thân cao hoa đỏ F1 cho tự thụ phấn, xác suất xuất hiện cây thân thấp, hoa trắng F2 là 4/35. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 36: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt và gen qui định hai tính trạng này cách nhau 20cM; alen D quy định mắt đỏ trội AB D d Ab D hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Phép lai P: X X X Y , thu được F1 có 18,75% số cá thể có kiểu ab aB hình thân xám, cánh cụt, mắt đỏ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng? I. F1 có 28 loại kiểu gen và 9 loại kiểu hình. II. Tỉ lệ ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ F1 là 37,5%. III. Ruồi đực F1 có tối đa 14 loại kiểu gen. IV. Trong số ruồi thân đen, cánh dài, mắt đỏ F1, ruồi cái chiếm 2/3. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 37: Nói về bệnh hồng cầu lưỡi liềm ở người, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Bệnh do đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit tạo ra alen HbS từ gen HbA. II. Người có kiểu gen dị hợp (HbA HbS) trong hồng cầu có thể có 3 loại hêmôglôbin.
- I 1 2 III. Người có kiểu gen đồng hợp HbS HbS hêmôglôbin bị kết tủa khi O2 trong máu thấp và hồng cầu có hình lưỡi liềm. IV. Hồng cầu hình liềm có thể gây tắc nghẽn các mạch máu nhỏ làm cho cơ quan bộ phận trong cơ thể thiếu O2. II V. Bố mẹ bình thường và đều mang alen HbS, khả năng họ sinh con mắc bệnh hồng cầu lưỡi liềm là 1/4. 3A. 4 B. 3 C. 2 D. 5 Câu 38: Một loài thực vật, tính trạng chiều cao thân do 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc lập cùng quy định: kiểu gen có cả 2 loại alen trội A và B quy định thân cao, các kiểu gen còn lại đều quy định thân thấp. Alen D quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây dị hợp tử về 3 cặp gen (P) tự thụ phấn, thu được F1: Kiểu hình cây cao, hoa vàng cây thấp, hoa vàng cây cao, hoa trắng cây thấp, hoa trắng Tỉ lệ 37,5% 37,5% 18,75% 6,25% Biết diễn biến NST trong phát sinh hạt phấn và noãn đều như nhau. Theo lí thuyết, có bao dự đoán sau đây đúng? I. Tính trạng chiều cao cây và tính trạng màu hoa di truyền liên kết hoàn toàn. II. Trong số cây cao, hoa vàng F1, số cây dị hợp tử về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 2/3. III. F1 có tối đa 8 loại kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen. IV. F1 có 4 loại kiểu gen qui định tính trạng thân thấp, hoa vàng. A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Câu 39: Một quần thể đậu Hà lan (quần thể tự thụ phấn bắt buộc), alen R quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen r quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) có 20% số cây hoa trắng. Ở F3, số cây hoa trắng chiếm 28,75%. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tần số alen R và r của quần thể ở thế hệ P lần lượt là 0,7 và 0,3. II. Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ của quần thể ở thế hệ F2 là 11/40. III. Cho các cây hoa đỏ P thụ phấn của các cây hoa trắng, ở đời F1, tỉ lệ cây hoa trắng là 1/8. IV. Trong số cây hoa đỏ P, chọn ngẫu nhiên 1 cây cho tự thụ phấn, tỉ lệ cây hoa đỏ ở F1 là 15/16. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 40: Ở người, kiểu gen R_ss gây bệnh G; rrS_ , rrss gây bệnh H; kiểu gen R_S_ không gây bệnh. Một phả hệ có người mắc bệnh G và H như sau: Biết các gen phân bố trên các NST thường khác nhau và không xảy ra đột biến mới. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng? I. Có thể xác định chính xác kiểu gen của 5 thành viên trong phả hệ. II. Trong phả hệ này có thể có 5 kiểu gen gây ra hai bệnh trên. III. Xác suất thành viên số 6 có kiểu gen giống với kiểu gen của thành viên số 11 là 2/3. IV. Xác suất thành viên số 12 có kiểu gen đồng hợp là 1/2. A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ 45 đề thi thử THPT Quốc gia năm 2020 có đáp án
272 p | 2509 | 53
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Sở GD&ĐT Hưng Yên
30 p | 238 | 7
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Liên trường THPT Nghệ An (Lần 2)
42 p | 164 | 6
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Lê Khiết (Lần 1)
24 p | 60 | 5
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Sở GD&ĐT Lào Cai
14 p | 89 | 4
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Quang Trung (Lần 1)
37 p | 70 | 3
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT Bình Minh (Lần 1)
34 p | 81 | 3
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Hạ Long (Lần 1)
30 p | 75 | 3
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Sở GD&ĐT Hà Tĩnh
26 p | 76 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Hùng Vương (Lần 1)
17 p | 58 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Hà Tĩnh
78 p | 53 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Đại học Vinh (Lần 1)
41 p | 87 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Sở GD&ĐT Bạc Liêu (Lần 1)
33 p | 119 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Bắc Ninh (Lần 1)
30 p | 89 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THCS&THPT Lương Thế Vinh (Lần 2)
38 p | 91 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Bắc Ninh (Lần 2)
39 p | 113 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên ĐHSP Hà Nội (Lần 3)
7 p | 92 | 1
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT 19-5 Kim Bôi (Lần 1)
15 p | 71 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn