intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2016 môn Sinh - Đề số 10

Chia sẻ: Lê Na | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

302
lượt xem
42
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn thử sức bản thân thông qua việc giải những bài tập trong Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2016 môn Sinh - Đề số 10 sau đây. Tài liệu phục vụ cho các bạn yêu thích môn Sinh và những bạn đang chuẩn bị cho kỳ thi này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2016 môn Sinh - Đề số 10

  1. ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2016 MÔN SINH ĐỀ SỐ 10 Câu 1. (ID: 81052 ) Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội so với alen a quy định thân đen. Một quần thể ruồi giấm có cấu trúc di truyền là 0,1 AA : 0,4 Aa : 0,5 aa. Loại bỏ các cá thể có kiểu hình thân đen rồi cho các cá thể còn lại thực hiện ngẫu phối thì thành phần kiểu gen của quần thể sau ngẫu phối là: A. 0,09 AA : 0,12 Aa : 0,04 aa. B. 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa. C. 0,09 AA : 0,87 Aa : 0,04 aa. D. 0,2 AA : 0,2 Aa : 0,1 aa. Câu 2. (ID: 81053) Giả sử tần số tương đối của A/a trong một quần thể ruồi giấm là 0,7/0,3, thành phần kiểu gen của quần thể sau một thế hệ ngẫu phối là: A. 0,14 AA : 0,26 Aa : 0,6 aa. B. 0,49AA : 0,21 Aa : 0,09 aa. C. 0,49 AA : 0,42 Aa : 0,09 aa. D. 0,09 AA : 0,21 Aa : 0,49 aa. Câu 3. (ID: 81054) Lai giữa 2 bố mẹ ruồi thuần chủng mình xám, cánh dài và mình đen, cánh ngắn, với tần số hoán vị là 20%. Kết quả ở F2 khi cho F1 tạp giao sẽ là: A. 25% mình xám, cánh ngắn : 50% mình xám, cánh dài : 25% mình đen, cánh dài. B. 70% mì nh xám, cánh dài : 5 % mình xám , cánh ngắn : 5% mình đen, cánh dài : 20 % mình đen , cánh ngắn. C. 40% mình xám, cánh ngắn : 40% mình đen , cánh dài : 10% mình xám, cánh dài : 10% mình đen , cánh ngắn. D. 75% mình xám, cánh dài : 25% mình đen , cánh ngắn. Câu 4. (ID: 81055) Ở một vài quần thể cỏ, khả năng mọc trên đất nhiễm kim loại nặng như nicken được qui định bởi gen trội R. Trong một quần thể có sự cân bằng về thành phần kiểu gen, có 51% hạt có thể nảy mầm trên đất nhiễm kim loại nặng. Tần số tương đối của các alen R vàr làbao nhiêu? A. p = 0,7, q = 0,3 B. p = 0,3, q = 0,7 C. p = 0,2, q = 0,8 D. p = 0,8, q= 0,2 DE Câu 5: (ID: 81056 ) Cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân tạo ra 16 loại giao tử, trong đó loại giao de tử AbDe chiếm tỷ lệ 4,5%. Biết rằng không có đột biến, tần số hoán vị gen là: A. 40% B. 24% C. 18% D. 36% Câu 6. (ID: 81057) Bệnh máu khó đông ở người di truyền do một đột biến gen lặn trên NST giới tính X. Tỉ lệ giao tử chứa đột biến gen lặn chiếm 1% trong một cộng đồng. Tần số đàn ông có thể biểu hiện bệnh này trong cộng đồng là bao nhiêu? A. 0,1 B. 0,01 C. 0,005 D. 0,99 Câu 7. (ID: 81058) Trong bảng mã di truyền của mARN có: Mã mở đầu AUG, mã kết thúc UAA, UAG, UGA. Bộ ba nào sau đây của gen có thể bị biến đổi thành bộ ba vô nghĩa (không mã hoá axit amin nào cả) bằng cách chỉ thay 1 nucleotit. A. AXX B. AAA C. XGG D. XXG Câu 8. (ID: 81059) Trong bảng mã di truyền của mARN có: Mã kết thúc: UAA, UAG, UGA. Mã mở đầu: AUG. U được chèn vào giữa vị trí 9 và 10 (tính theo hướng từ đầu 3'- 5') của mARN dưới đây: 5'GXU-AUG-XGX-UUA-XGA-UAG-XUA-GGA-AGX3'. Khi nó dịch mã thành chuỗi polipeptit thì chiều dài của chuỗi là (tính bằng axit amin): A. 3 B. 8 C. 5 D. 9 Câu 9. (ID: 81060) Trong phép lai giữa 2 thứ đậu thuần chủng: đậu hạt vàng, trơn và đậu hạt xanh, nhăn được F1 toàn cây đậu hạt vàng, trơn. Cho các cây F1 tự thụ phấn ở thế hệ F2 nhận được 4 kiểu hình: hạt vàng, trơn, hạt vàng nhăn, hạt xanh trơn, hạt xanh nhăn. Kết quả trên có thể cho ta kết luận gì về các alen qui định hình dạng hạt và màu sắc hạt? A. Các alen lặn luôn luôn biểu hiện ra kiểu hình. B. Các alen nằm trên các NST riêng rẽ. C. Gen alen qui định mỗi cặp tính trạng đã phân ly tự do trong quá trình giảm phân hình thành giao tử. D. Các alen nằm trên cùng một cặp NST. Câu 10. (ID: 81061) Để phát hiện một tính trạng do gen trong ti thể qui định, người ta dùng phương pháp nào? A. Lai phân tích. C. Lai thuận nghịch. B. Lai xa. D. Cho tự thụ phấn hay lai thân thuộc. 1
  2. Câu 11. (ID : 81062) Đột biến gen là gì? A. Rối loạn quá trình tự sao của một gen hoặc một số gen. B. Phát sinh một hoặc số alen mới từ một gen. C. Biến đổi ở một hoặc vài cặp nucleotit của ARN. D. Là những biến đổi đột ngột trong cấu trúc của nhiễm sắc thể. Câu 12. (ID: 81063) Hai gen đều dài 4080 Ănstron. Gen trội A có 3120 liên kết hidro, gen lặn a có 3240 liên kết hidro. Trong 1 loại giao tử (sinh ra từ cơ thể mang cặp gen dị hợp Aa ) có 3120 guanin và xitozin; 1680 adenin vàtimin. Giao tử đó là: A. AA B. Aa C. aa D. AAaa Câu 13. (ID: 81064) Hiện tượng giúp sinh vật có khả năng phản ứng kịp thời trước những biến đổi nhất thời hay theo chu kỳ của môi trường là các A. thường biến. B. đột biến gen. C. biến dị tổ hợp. D. đột biến gen và biến dị tổ hợp. Câu 14. (ID: 81065) Giới hạn của thường biến là: A. mức phản ứng của kiểu gen trước những biến đổi của môi trường. B. mức phản ứng của môi trường trước một kiểu gen. C. mức phản ứng của kiểu hình trước những biến đổi của kiểu gen. D. mức phản ứng của kiểu hình trước những biến đổi của môi trường. Câu 15. (ID: 81066) Gen B quy định thân xám trội hoàn toàn so với gen b quy định thân đen; gen H quy định cánh dài trội hoàn toàn so với gen h quy định cánh ngắn. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST tương đồng. Ruồi giấm cái dị hợp hai cặp gen phát sinh tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ: 40%Bh: 40%bH: 10%BH: 10%bh. Kết luận nào sau đây đúng nhất? A. Hai cặp gen phân li độc lập nên kiểu gen dị hợp 2 cặp tạo ra 4 loại giao tử như trên Bh B. Kiểu gen của cá thể này là , hoán vị gen với tần số 20% bH BH C. Kiểu gen của cá thể này là , hoán vị gen với tần số 20% bh BH D. Kiểu gen của cá thể này là hoán vị gen với tần số 60% . bh Câu 16. (ID: 81067) Ở người, alen m quy định bệnh mù màu (đỏ và lục), alen trội tương ứng M quy định mắt nhìn màu bình thường, gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X ở vùng không tương đồng với nhiễm sắc thể giới tính Y. Alen a quy định bệnh bạch tạng, alen trội tương ứng A quy định da bình thường, gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Trong trường hợp không có đột biến xảy ra, theo lí thuyết, cặp vợ chồng có kiểu gen nào sau đây có thể sinh con mắc cả hai bệnh trên? A. AaXMXm × AAXMY B. AaXMXM × AAXmY C. AAXmXm × AAXMY D. AaXmXm × AaXMY Câu 17: (ID: 81068) Trong quần thể của một loài thú, xét hai lôcut: lôcut một có 3 alen là A1, A2, A3; lôcut hai có2 alen làB vàb. Cả hai lôcut đều nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và các alen của hai lôcut này liên kết không hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, số kiểu gen tối đa về hai lôcut trên trong quần thể này là: A.18 B. 36 C.30 D. 27 Câu 18. (ID: 81069) Thường biến là A. những biến đổi đồng loạt về kiểu gen. B. những biến đổi đồng loạt về kiểu hình của cùng kiểu gen. C. những biến đổi đồng loạt về kiểu gen tạo ra cùng kiểu hình. D. những biến đổi đồng loạt về kiểu gen do tác động của môi trường Câu 19. (ID: 81070 ) Cơ sở tế bào học của định luật phân li là A. sự phân li ngẫu nhiên của các cặp NST tương đồng trong giảm phân và tổ hợp tự do trong thụ tinh. B. sự tiếp hợp và trao đổi chéo của cặp NST đồng dạng. C. sự phân li của cặp NST tương đồng trong nguyên phân và tổ hợp tự do trong thụ tinh. D. cơ chế tự nhân đôi trong gian kì và sự tổ hợp trong thụ tinh. Câu 20. (ID: 81071 ) Định luật Hacđi-Vanbec có ý nghĩa gì? A. Giải thích được sự ổn định qua thời gian của những quần thể tự nhiên. B. Biết được tần số các alen có thể xác định được tần số kiểu gen và kiểu hình trong quần thể. 2
  3. C. Từ tỉ lệ kiểu hình trong quần thể có thể suy ra tần số tương đối của các alen. D. Cả A, B và C. Câu 21: (ID: 81072) Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ ban đầu (P) của một quần thể có tần số các kiểu gen là 0,5Aa:0,5aa. Các cá thể của quần thể ngẫn phối và không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ F1 là: A. 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng B. 7 cây hoa đỏ : 9 cây hoa trắng C. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng D. 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng Câu 22. (ID: 81073 ) Hiện tượng hoán vị gen và phân li độc lập có đặc điểm chung là: A. các gen phân li ngẫu nhiên và tổ hợp tự do. B. làm tăng sự xuất hiện của biến dị tổ hợp. C. làm hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp. D. các gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Câu 23. (ID: 81074 ) Tính trạng máu khó đông do gen lặn a nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên NST. Bố mẹ đều bình thường sinh được một con trai bị máu khó đông. Kiểu gen của bố mẹ là A. XAXA x XAY B. XAXa x XAY C. XAXa x XaY D. XAXA x XaY. Câu 24. (ID: 81075) Loại đột biến gen nào sau đây không làm thay đổi chiều dài của gen và tỉ lệ giữa các loại nuclêôtit trong gen? A. Mất 1 cặp nuclêôtit và đảo vị trí giữa 2 cặp nuclêôtit. B. Thay thế một cặp nuclêôtit bằng một cặp nuclêôtit khác loại. C. Thay thế một cặp nuclêôtit bằng một cặp nuclêôtit cùng loại. D. Thêm một cặp nuclêôtit và thay thế cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác. Câu 25. (ID: 81077 ) Cho lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AA x aa (A là trội so với a) thi ở thế hệ F1 sẽ có tỉ lệ kiểu gen: A. 1 đồng hợp: 3 dị hợp. B. 100% dị hợp. C. 1 đồng hợp: 1 dị hợp. D. 3 dị hợp: 1 đồng hợp. Câu 26. (ID: 81078) Noãn bình thường của một loài cây hạt kín có 12 nhiễm sắc thể đơn. Hợp tử chính ở noãn đã thụ tinh của loài này, người ta đếm được 28 nhiễm sắc thể đơn ở trạng thái chưa tự nhân đôi. Bộ nhiễm sắc thể của hợp tử đó thuộc dạng đột biến nào sau đây? A. 2n + 1 B. 2n + 1 + 1 C. 2n + 2 D. 2n + 2 + 2 Câu 27. (ID: 81079) Trong một quần thể cây hoa mõm chó có 80 cây hoa trắng, 100 cây hoa hồng và 20 cây hoa đỏ biết rằng hoa đỏ có kiểu gen C rCr, hoa hồng có kiểu gen CrCw, hoa trắng có kiểu gen CwCw. Tần số alen Cr trong quần thể là: A. 0,25 B. 0,35 C. 0,45 D. 0,65 Câu 28. (ID: 81080) Một người phụ nữ sinh đôi hai đứa trẻ đều là con trai: một đứa nhóm máu AB, da trắng, tóc quăn, sống mũi thẳng; một đứa nhóm máu AB, da trắng, tóc thẳng, sống mũi thẳng. Không có đột biến có liên quan đến các tính trạng trên. Nhận định nào sau đây đúng nhất? A. Hai đứa trẻ là hai chị em B. Hai đứa trẻ là hai anh em C. Hai đứa trẻ đồng sinh khác trứng D. Hai đứa trẻ đồng sinh cùng trứng. Câu 29: (ID: 81081) Giả sử không có đột biến xảy ra, mỗi gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AabbDdEe × aaBbddEE cho đời con có kiểu hình trội về cả 4 tính trạng chiếm tỉ lệ A. 12,50% B. 6,25% C. 18,75% D. 37,50% Câu 30. (ID: 81082) Ở đậu Hà-Lan, bộ NST 2n = 14, có bao nhiêu thể tam nhiễm kép khác nhau có thể hì nh thành? A. 7 B. 14 C. 21 D. 28 Câu 31: (ID: 81083 ) Cho biết không có đột biến, hoán vị gen giữa alen B và b ở cả bố và mẹ đều có AB Ab Ab tần số 20%. Tính theo lí thuyết, phép lai × cho đời con có kiểu gen chiếm tỉ lệ ab aB Ab A. 10% B. 4% C. 40% D. 16% 3
  4. Ab Câu 32: (ID: 81084 ) Giả sử một tế bào sinh tinh có kiểu gen Dd giảm phân bình thường và có aB hoán vị gen giữa alen B và b, Theo lí thuyết, các loại giao tử được tạo ra từ tế bào này là A. ABD; AbD; aBd; abd hoặc ABd; Abd; aBD; abD B. ABD; abd hoặc Abd; abD hoặc AbD; aBd C. abD; abd hoặc Abd; ABD hoặc AbD; aBd D. ABD; ABd; abD; abd hoặc AbD; Abd; aBd; aBD Câu 33. (ID: 81085) Một ruồi giấm cái mắt đỏ mang một gen lặn mắt trắng nằm trên nhiễm sắc thể X giao phối với một ruồi giấm đực mắt đỏ sẽ cho ra F1: A. 1/2 ruồi có mắt trắng. B. 3/4 ruồi mắt đỏ, 1/4 ruồi đực mắt trắng. C. toàn bộ ruồi đực có mắt trắng. D. 1/2 số ruồi đực có mắt trắng. Câu 34. (ID: 81086) Biết gen A quy định quả ngọt là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả chua. Đem lai hai cây tứ bội với nhau, kết quả phân li kiểu hình ở F1 là 75% ngọt, 25% chua. là: A. AAaa x Aaaa. B. Aaaa x Aaaa. C. AAaa x aaaa. D. AAAa x Aaaa Câu 35. (ID: 81088) Cho các bộ ba ATTGXX trên mạch mã gốc ADN, dạng đột biến nào sau đây gây hậu quả nghiêm trọng nhất? A. ATXGXX B. ATTGXA C. ATTXXXGXX D. ATGXX Câu 36. (ID: 81089) Thể tứ bội kiểu gen AAaa giảm phân cho tỉ lệ giao tử như thế nào? A. 100% Aa B. 1 AA : 1 aa C. 1 AA : 4 Aa : 1 aa D. 1AA : 2Aa : 1 aa Câu 37. (ID: 81090 ) Thứ tự các phân tử tham gia vào quá trình sinh tổng hợp prôtêin như thế nào? A. mARN tARN ADN Polypeptit. B. ADN mARN Polypeptit tARN. C. tARN Polypeptit ADN mARN. D. ADN mARN tARN Polypeptit Câu 38. (ID: 81091 ) Dạng đột biến nào sau đây làm biến đổi cấu trúc của prôtêin tương ứng nhiều nhất? A. Mất một nuclêôtit sau mã mở đầu. B. Thêm một nuclêôtit ở bộ ba trước mã kết thúc. C. Thay thế 2 nuclêôtit không làm xuất hiện mã kết thúc. D. Thay một nuclêôtit ở vị trí thứ ba trong một bộ ba ở giữa gen. Câu 39. (ID: 81093 ) Loại đột biến nào làm thay đổi các gen trong nhóm gen liên kết này sang nhóm gen liên kết khác? A. Đảo đoạn NST. B. Chuyển đoạn NST. C. Lặp đoạn NST. D. Mất đoạn NST. Câu 40. (ID: 81094 ) Bộ NST trong tế bào sinh dưỡng của một cá thể được ký hiệu là 2n+1, đó là dạng đột biến nào? A. Thể một nhiễm. B. Thể tam nhiễm. C. Thể đa nhiễm. D. Thể khuyết nhiễm. Câu 41. (ID: 81095 ) Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội so với gen a quy định quả vàng. Cho phép lai Aa x Aa, giả sử trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, ở lần giảm phân I cặp NST chứa cặp gen trên nhân đôi nhưng không phân li. Thể dị bội có kiểu hình quả vàng ở đời con có thể là: A. thể khuyết nhiễm. B. thể 1 nhiễm. C. thể 3 nhiễm. D. thể 4 nhiễm. Câu 42. (ID: 81096) Giả sử tần số tương đối của A/a trong một quần thể ruồi giấm là 0,7/0,3, thành phần kiểu gen của quần thể sau một thế hệ ngẫu phối là: A. 0,14 AA : 0,26 Aa : 0,6 aa. B. 0,49AA : 0,21 Aa : 0,09 aa. C. 0,49 AA : 0,42 Aa : 0,09 aa. D. 0,09 AA : 0,21 Aa : 0,49 aa. Câu 43. (ID: 81097) Đặc điểm nào không phải của thường biến? A. Là các biến dị định hướng. B. Xảy ra đồng loạt trong phạm vi một thứ, một nòi hay một loài. C. Có thể di truyền được cho các thế hệ sau. D. Không là nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống. Câu 44. (ID: 81098 ) Điều kiện cần và đủ để nghiệm đúng định luật phân ly độc lập của Men-Đen là: A. Bố và mẹ đều phải thuần chủng. B. Có quan hệ tính trội, tính lặn hoàn toàn. 4
  5. C. Mỗi gen phải nằm trên một NST riêng rẽ. D. Tất cả đều đúng. Câu 45. (ID: 81099 ) Bệnh thiếu máu hình liềm (HbS) ở người là do đột biến gen mã hoá chuỗi Hb gây nên, gen này nằm trên NST số 11. Nếu ở thể dị hợp sẽ gây bệnh thiếu máu hình liềm nhẹ, còn ở thể đồng hợp (HbSHbS) thì gây chết. Trong một gia đình: mẹ thiếu máu hình liềm nhẹ, bố bình thường, khả năng họ sinh con trai đầu lòng thiếu máu nhẹ là A. 50%. B. 25 %. C. 12,5%. D. 6,25%. Câu 46. (ID: 81100) Một cặp vợ chồng: người vợ có bố, mẹ đều mù màu, người chồng có bố mù màu, mẹ không mang gen bệnh. Con của họ sinh ra sẽ như thế nào? A. Tất cả con trai, con gái đều bị bệnh. B. Tất cả con gái đều không bị bệnh, tất cả con trai đều bị bệnh. C. 1/2 con gái mùmàu, 1/2 con gái không mùmàu, 1/2 con trai mùmàu, 1/2 con trai không mùmàu. D. Tất cả con trai mù màu, 1/2 con gái mù màu, 1/2 con gái không mù màu. Câu 47. (ID: 81101) A: quả đỏ, a: quả vàng. Cặp bố mẹ có kiểu gen nào sau đây cho kết quả theo tỉ lệ 11 đỏ : 1 vàng 1. AAaa x Aa 2. Aa x AAAa 3. AAAa x Aaaa 4. AAa x Aaaa A. 1 và2 B. 3 và4 C. 1 và4 D. 2 và3 Câu 48. (ID: 81102) Ở cà độc dược, 2n = 24 chỉ có tế bào noãn thừa 1 nhiễm sắc thể mới thụ tinh bình thường, còn hạt phấn thừa 1 nhiễm sắc thể bị teo hoặc không nẩy ống phấn để thụ tinh được. Cho biết thể tam nhiễm ở cặp nhiễm sắc thể số 1 cho quả tròn, còn thể song nhiễm bình thường cho dạng quả bầu dục . Cho biết các kiểu giao tử của cây tam nhiễm cái, nêu tình trạng hoạt động của chúng? A. Giao tử (n +1) bất thụ. C. Giao tử (n) và (n +1) hữu thụ. B. Không có giao tử hữu thụ. D. Giao tử (n) hữu thụ và (n+1) bất thụ. Câu 49. (ID: 81103) Nguyên tắc nào sau đây được sử dụng vào việc lập bản đồ gen? A. Dựa vào hiện tượng phân li ngẫu nhiên và tổ hợp tự do của các gen trong giảm phân. B. Dựa vào tần số hoán vị gen để suy ra vị trí tương đối của các gen trên NST. C. Dựa vào đột biến chuyển đoạn để suy ra vị trí của gen trên NST. D. Căn cứ vào kết quả lai phân tích cá thể mang kiểu hình trội Câu 50. (ID: 81104 ) Morgan đã phát hiện những qui luật di truyền nào sau đây? A. Phát hiện ra qui luật di truyền liên kết gen. B. Phát hiện ra qui luật di truyền liên kết với giới tính. C. Quy luật di truyền qua tế bào chất. D. Cả A và B. -----------------HẾT------------------------ LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1. Lời giải chi tiết : Loại bỏ thân đen aa, cho các cá thể còn lại ngẫu phối Chia lại P: 0,2AA : 0,8Aa Ngẫu phối F1: 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa. 5
  6. Đáp án B Câu 2. Lời giải chi tiết : Thành phần kiểu gen của quần thể sau một thế hệ ngẫu phối là:0,49 AA : 0,42 Aa : 0,09 aa. Đáp án C Câu 3. Lời giải chi tiết : P thuần chủng: xám, dài x đen ngắn  F1: AB/ab F1 x F1, f = 20% Ruồi cái cho giao tử ab = 40% Ruồi đực cho giao tử ab = 50% ( do không có hoán vị gen) F2: ab/ab = 0,4*0,5 = 0,2  KH đen ngắn aabb = 20%  Kh xám dài A-B- = 20% + 50% = 70%  KH xám ngắn A-bb = đen dài aaB- = 25% - 20% = 5%  Đáp án B Câu 4. Lời giải chi tiết : Tỉ lệ hạt không nảy được là 49%. Những hạt này có kiểu gen rr Do có sự cân bằng về kiểu gen  Tần số alen r = 0,7  q = 0,7  Tần số alen R = 0,3  p = 0,3  Đáp án B Câu 5: Lời giải chi tiết : Ab De chiếm tỉ lệ 4,5%  Giao tử De chiếm tỉ lệ 4,5% : 0,25 = 18%  Tần số hoán vị gen f = 36%  Đáp án D Câu 6. Lời giải chi tiết : Tỉ lệ giao tử trong một cộng đồng = tần số alen  Tần số alen lặn là 0,01 Bệnh máu khó đông trên NST giới tính X  Tỉ lệ đàn ông mắc bệnh là : 0,01 Đáp án B Câu 7. Lời giải chi tiết : Bộ ba trên gen có thể bị biến thành bộ ba vô nghĩa  bộ ba kết thúc khi thay 1 u là 3’AXX5’ , thay nu X ở giữa bằng T sẽ thành 3’ATX5’ trên mARN sẽ là 5’UAG3’ Đáp án A Câu 8. Lời giải chi tiết : Sau khi chèn, mARN : 5’GXU-AUG-XGX-UUA-XGA-UAG-UXU-AGG-AAG-X..3’ Mạch có 4 acid amin Đáp án A Câu 9. Lời giải chi tiết : Ptc : vàng trơn x xanh nhăn F1: vàng trơn F1 tự thụ F2: vàng trơn, vàng nhăn, xanh trơn, xanh nhăn Từ kết quả trên, ta có thể rút ra kết luận là: Gen alen qui định mỗi cặp tính trạng đã phân ly tự do trong quá trình giảm phân hình thành giao tử. Đáp án C A sai B sai do đời con có 4 tính trạng nhưng vẫn chưa biết đó là do phân li độc lập hay là hoán vị gen D sai do không thể khẳng định chúng trên 1 NST được khi chưa biết rõ tỉ lệ từng loại tính trạng Câu 10. Lời giải chi tiết : Để phát hiện ra tính trạng do gen trong ti thể xác định, người ta dùng phương pháp lai thuận nghịch, đánh giá vai trò của bố và mẹ trong sự biểu hiện ra kiểu hình của gen Đáp án C 6
  7. Câu 11. Lời giải chi tiết : Đột biến gen là : phát sinh một hoặc số alen mới từ một gen. Đáp án B Câu 12. Lời giải chi tiết : Mỗi gen có tổng số nu là : (4080: 3.4) = 2400 nu - Gen A: 2A + 2G = 2400 2A + 3G = 3120 Giải ra: A= 480 = T G= 720 = X - Gen a: 2A + 2G = 2400 2A + 3G = 3240 Giải ra: A= 360 = T G= 840 = X Giao tử có : Adenin = Timin = 1680 = 9360 + 480)*2 Guanin = Xytozin = 3120 = (840 + 720)*2  Giao tử là : AAaa  Đáp án D Câu 13. Lời giải chi tiết : Hiện tượng đó là thường biến. Sự mềm dẻo kiểu hình ấy giúp cho các sinh vật có khả năng phản ứng trước những biến đổi nhất thời hoặc theo chu kì của môi trường, nâng cao khả năng sống sót và sinh sản của các sinh vật Đáp án A Câu 14. Lời giải chi tiết : Giới hạn của thường biến là mức phản ứng của kiểu gen trước những biến đổi của môi trường Đáp án A Câu 15. Lời giải chi tiết : Ruồi giấm cái dị hợp hai cặp gen phát sinh tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ: 40%Bh: 40%bH: 10%BH: 10%bh  2 gen này nằm trên 1 NST  Giao tử Bh, bH là giao tử mang gen liên kết, Giao tử BH, bh là giao tử mang gen hoán vị, tân số hoán vị f = 20% Vậy kiểu gen là : Bh/bH tần số hoán vị là f = 20% Đáp án B Câu 16. Lời giải chi tiết : Cặp vợ chồng có thể sinh ra con mắc cả 2 bệnh trên => cả bố và mẹ đều mang alen gây bệnh .  Loại các đáp án A, B,C  Kiểu gen bố mẹ làAaXmXm × AaXMY Đáp án D Mẹo : nhìn cặp gen A-a chỉ cócặp vợ chồng D làcókhả năng sinh ra con aa Câu 17: Lời giải chi tiết : Số kiểu gen tối đa là : 6 + 6C2 + 6= 27 Đáp án D Câu 18. Lời giải chi tiết : Thường biến là : những biến đổi đồng loạt về kiểu hình của cùng kiểu gen. Đáp án B Câu 19. Lời giải chi tiết : Cơ sở tế bào học của định luật phân li là : sự phân li ngẫu nhiên của các cặp NST tương đồng trong giảm phân và tổ hợp tự do trong thụ tinh. Đáp án A Câu 20. Lời giải chi tiết : Đáp án D. Định luật Hacdi – Vanbec có cả 3 ý nghĩa trên 7
  8. Câu 21: Lời giải chi tiết : P: 0,5Aa : 0,5aa Tần số alen A = 0,25 Tần số alen a = 0,75 Ngẫu phối, F1: 1/16AA : 6/16Aa : 9/16aa  7 đỏ : 9 trắng Đáp án B Câu 22. Lời giải chi tiết : Hai hiện tượng trên có đặc điểm chung là : làm tăng sự xuất hiện của biến dị tổ hợp thông qua làm tăng số lượng các tổ hợp giao tử Đáp án B Câu 23. Lời giải chi tiết : Mẹ bình thường, con trai bị máu khó đông  đã nhận NST Xa từ mẹ  Mẹ có KG là XAXa Đáp án B Câu 24. Lời giải chi tiết : Loại đột biến không làm thay đổi chiều dài gen + tỉ lệ các loại nu trong gen là: C. Thay thế một cặp nuclêôtit bằng một cặp nuclêôtit cùng loại. Ví dụ như A-T thành T-A Đáp án C Câu 25. Lời giải chi tiết : F1 sẽ có kiểu gen là : 100% dị hợp : Aa Đáp án B Câu 26. Lời giải chi tiết : Bộ NST lưỡng bội của loài: 2n = 24 Vậy hợp tử đó có 28 NST thì sẽ có dạng : 2n+2+2 Đáp án D Câu 27. Lời giải chi tiết : Tần số kiểu gen Cr trong quần thể = CrCr + 1/2 CrCw = 20 / 200 + 100 /400 = 0,35 Đáp án B Câu 28. Lời giải chi tiết : Do 2 đứa trẻ là sinh đôi, có tính trạng màu tóc khác nhau  Hai đứa trẻ là đồng sinh khác trứng  Đáp án C Câu 29: Lời giải chi tiết : Đời con , KH trội về cả 4 tính trạng chiếm tỉ lệ : ½*1/2*1/2*1 = 1/8 = 12,5% Đáp án A Câu 30. Lời giải chi tiết : Đậu hà lan có n = 7 . Đột biến có liên quan đến 2 cặp NST tương đồng nên Số thể tam nhiễm kép được hình thành là : 7C2 = 21 Đáp án C Câu 31: Lời giải chi tiết : AB/ab cho giao tử Ab bằng 10% Ab/aB cho giao tử Ab bằng 40% Đời con, kiểu gen Ab/Ab chiếm tỉ lệ : 0,4*0,1 = 0,04 = 4% Đáp án B Câu 32: Lời giải chi tiết : 1 tế bào sinh tinh giảm phân có hoán vị gen chỉ có thể tạo ra được 4 loại giao tử [ (Ab ,AB ) ; (ab ,aB ) ] * (D , d) Có 2 hướng xảy ra: ABD; AbD; aBd; abd hoặc ABd; Abd; aBD; abD Đáp án A Câu 33. Lời giải chi tiết : A : mắt đỏ >> a mắt trắng P : XAXa x XAY F1: 2 XAX- : XAY : XaY 8
  9. Kh: ¾ ruồi mắt đỏ, ¼ còn lại là ruồi đực mắt trắng Đáp án B Câu 34. Lời giải chi tiết : F1: 3 A- : 1 aaaa  Hoặc mỗi bên cho giao tử aa = ½  P: Aaaa x Aaaa Hoặc một bên cho aa = 1, 1 bên cho aa = ¼ : không có kiểu gen nào phù hợp cả Đáp án B Câu 35. Lời giải chi tiết : Dạng đột biến gây hậu quả nghiêm trọng nhất là dạng D – đây là đột biến mất 1 cặp nu, nó làm cho tất cả các bộ ba đằng sau tính từ điểm đột biến sẽ bị phiên mã sai lệch đi Đáp án D Câu 36. Lời giải chi tiết : Thể tứ bôi giảm phân cho giao tử : 1 AA : 4 Aa : 1 aa Đáp án C Câu 37. Lời giải chi tiết : Thứ tự các phân tử tham gia vào quá trình sinh tổng hợp prôtêin : ADN mARN tARN Polypeptit Đáp án D Câu 38. Lời giải chi tiết : Dạng làm biến đổi cấu trúc protein nhiều nhất là : mất 1 nu sau mã mở đầu Điều này sẽ làm sai lệch toàn bộ tất cả các acid amin được tổng hợp ra , chuỗi acidamin tổng hợp được sẽ không thể sử dụng được hoặc nếu sử dụng sẽ làm hỏng các chức năng sinh lý của tế bào Đáp án A Câu 39. Lời giải chi tiết : Loại đột biến làm thay đổi các gen trong nhóm gen liên kết này sang nhóm gen liên kết kia có thể tương đương với gen chuyển từ NST trong cặp tg đông fnayf sang NST của cặp tương đồng khác. Đó là đột biến chuyển đoạn NST Đáp án B Câu 40. Lời giải chi tiết : 2n+ 1 là thể tam nhiễm Đáp án B Câu 41. Lời giải chi tiết : Giao tử đực: Aa – O Giao tử cái : A hoặc a Kết hợp giao tử đực và giao tử cái cho kiểu gen AAa : Aaa: A và a Thể dị bội có kiểu hình vàng hình thành ở đời con có kiểu gen a => thế 1 nhiễm . Đáp án B Câu 42. Lời giải chi tiết : Thành phần KG là : 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa Đáp án C Câu 43. Lời giải chi tiết : Đặc điểm không phải của thường biến là : C. Có thể di truyền được cho các thế hệ sau. Điều này là sai. Thường biến chỉ là sự biến đổi của cơ thể trước môi trường, không phải vật chất di truyền nên không di truyền được Đáp án C Câu 44. Lời giải chi tiết : Điều kiện nghiệm đúng là : mỗi gen phải tên 1 NST riêng rẽ Đáp án C Câu 45. Lời giải chi tiết : Gọi gen HbA qui định kiểu hình bình thường P: bố HbA HbA x mẹ HbA HbS Khả năng họ sinh con trai đầu lòng thiếu máu nhẹ HbAHbS là: ½*1/2 = ¼ Đáp án B Câu 46. Lời giải chi tiết : A : bình thường >> a mù màu. 9
  10. Gen mù màu ở người nằm trên NST giới tính X Chồng có mẹ không mang gen bệnh, có kiểu gen : XAY Vợ có bố, mẹ mù màu, có kiểu gen : XaXa Con của họ sinh ra : tất cả con gái không bị mù màu, tất cả con trai bị mùmàu Đáp án B Câu 47. Lời giải chi tiết : Kết quả: 11 :1  Kh lặn = 1/12 = 1/6*1/2 Bên cho giao tử toàn alen lặn = 1/6 có kiểu gen : AAaa hoặc AAa Bên cho giao tử toàn alen lặn = 1/2 có kiểu gen : Aaaa hoặc Aa Vậy 2 phép lai là 1 và 4 Đáp án C Câu 48. Lời giải chi tiết : Cây tam nhiễm cái nên sẽ cho giao tử (n) và (n +1) hữu thụ. ( não n+1 hữu thụ) Đáp án C Câu 49. Lời giải chi tiết : Nguyên tắc được sử dụng là : Dựa vào tần số hoán vị gen để suy ra vị trí tương đối của các gen trên NST. Đáp án B Câu 50. Lời giải chi tiết : Morgan đã phát hiện ra các qui luật : qui luật di truyền liên kết gen và di truyền liên kết với giới tính Đáp án D 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2