intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi thử vào lớp 10 môn Toán năm 2018-2019 - Sở GD&ĐT TP HCM - Đề số 05

Chia sẻ: Hà Hạo Nam | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:16

149
lượt xem
51
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn củng cố lại kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng làm bài tập, mời các bạn cùng tham khảo "Đề thi thử vào lớp 10 môn Toán năm 2018-2019 - Sở GD&ĐT TP HCM - Đề số 05" dưới đây. Hy vọng sẽ giúp các bạn tự tin hơn trong kỳ thi sắp tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi thử vào lớp 10 môn Toán năm 2018-2019 - Sở GD&ĐT TP HCM - Đề số 05

SỞ GD VÀ ĐT TPHCM<br /> <br /> ĐỀ THI THỬ VÀO LỚP 10 NĂM HỌC 2018-2019<br /> <br /> ĐỀ MINH HỌA SỐ 5<br /> <br /> MÔN: TOÁN<br /> <br /> Đề thi gồm 2 trang<br /> Bài 1: Giải phương trình sau:<br /> Bài 2: Cho parabol (P): y  <br /> <br /> Thời gian làm bài :120 phút ( không tính thời gian phát đề)<br /> <br /> x 2  3x  4  3x  4<br /> 1<br /> x2<br /> và đường thẳng (d): y   x  3<br /> 2<br /> 2<br /> <br /> a) Vẽ (P) và (d) trên cùng hệ trục tọa độ.<br /> b) Đường thẳng (d) cắt trục hoành tại điểm A, cắt trục tung tại điểm B. Tính chu vi tam giác AOB<br /> Bài 3: Cho tam giác ABC cân tại A, nội tiếp trong đường tròn (O). Đường cao AH cắt đường tròn ở D.<br /> Cho BC = 24cm, AC = 20cm. Tính số đo góc ACD, độ dài đường cao AH và bán kính đường tròn (O).<br /> Bài 4: Một người thả một viên đá rơi xuống một cái giếng. Sau 1,5 giây thì nghe thấy tiếng đá chạm đáy giếng.<br /> Xác định thời gian rơi của viên đá ( làm tròn đến 0,1 giây) và chiều sâu của cái giếng ( làm tròn đến mét), biết rằng<br /> quãng đường S ( mét) của vật rơi tự do ( không có vận tốc đầu) sau t giây được tính theo công thức S  5t 2 và vận<br /> tốc của âm thanh là 340m/s<br /> Bài 5: Nhà thờ Đức Bà tọa lạc tại Số 1, Công Xã Paris, Phường Bến Nghé, Quận 1, Hồ Chí Minh. Với chiều cao<br /> 57m ( từ chân nhà thờ đến cây thánh giá trên đỉnh), quang cảnh rộng lớn, giao lộ thông thoáng, được bao quanh bởi<br /> hàng cây tươi xanh, ít có tòa nhà cao tầng. Nhà thờ Đức Bà nổi bậc như một công trình kiến trúc đồ sộ, trang<br /> nghiêm bậc nhất trong khu vực này.<br /> Trong một dịp tới tham quan nhà thờ, khi đứng trên mặt đất cách nhà thờ 30m, thầy Tưởng có thể nhìn thấy được<br /> cây thánh giá trên đỉnh của nhà thờ.<br /> <br /> a) Hỏi thầy Tưởng nhìn đỉnh của nhà thờ với “góc nâng” là bao nhiêu? ( làm tròn số đo góc đến phút)<br /> b) Nếu thầy Tưởng dịch chuyển một đoạn để góc nâng là 500 mà vẫn có thể nhìn thấy được cây thánh giá trên<br /> đỉnh của nhà thờ, thì thầy phải di chuyển lại gần hay ra xa nhà thờ một đoạn là bao nhiêu mét? Biết thầy<br /> Tưởng cao 1,7m và khoảng cách từ mắt đến đỉnh đầu là 10cm.<br /> <br /> Bài 6:<br /> Một phòng họp có 250 chỗ ngồi được chia thành từng<br /> dãy, mỗi dãy có số chỗ ngồi như nhau. Vì có đến 308<br /> người dự họp nên ban tổ chức phải kê thêm 3 dãy ghế,<br /> mỗi dãy ghế phải kê thêm một chỗ ngồi thì vừa đủ. Hỏi<br /> lúc đầu ở phòng họp có bao nhiêu dãy ghế vả mỗi dãy<br /> ghế có bao nhiêu chễ ngồi? ( Trích đề tuyển sinh tỉnh<br /> Quảng Ngãi)<br /> <br /> Bài 7: Có hai loại quặng sắt: quặng loại I và quặng loại II. Khối lượng tổng cộng của hai loại quặng là 10 tấn .<br /> Khối lượng sắt nguyên chất trong quặng loại I là 0,8 tấn, trong quặng loại II là 0,6 tấn. Biết tỉ lệ sắt nguyên chất<br /> trong quặng loại I nhiều hơn tỉ lệ sắt nguyên chất trong quặng loại II là 10%. Tính khối lượng của mỗi loại quặng?<br /> Bài 8:<br /> Cho một bóng đèn có điện trở R0 = 8  mắc nối tiếp với<br /> một biến trở Rb rồi mắc vào hai điểm A và B có hiệu<br /> điện thế UAB = 12V. Điều chỉnh biến trở để công suất<br /> của biến trở là 4W. Tính giá trị của Rb tham gia vào<br /> đoạn mạch.<br /> <br /> <br /> B<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> +<br /> <br /> <br /> <br /> A<br /> <br /> Bài 9:<br /> Người ta gắn một hình nón có bán kính đáy R = 8cm, độ<br /> dài đường cao h = 20 cm vào một nửa hình cầu có bán<br /> kính bằng bán kính hình nón (theo hình bên dưới). Tính<br /> giá trị gần đúng thể tích của hình tạo thành (kết quả làm<br /> tròn đến chữ số thập phân thứ nhất).<br /> <br /> A<br /> <br /> O<br /> <br /> 8cm<br /> <br /> B<br /> <br /> 20cm<br /> <br /> S<br /> Bài 10: Trong một giải bóng đá có 6 đội tham gia thi đấu vòng tròn một lượt. Đội thắng được 3 điểm, hòa được 1<br /> điểm và thua thì 0 điểm. Sau khi kết thúc giải, người ta thấy đội vô địch thua đúng 1 trận và có số điểm bằng tổng<br /> điểm của hai đội xếp nhì, ba và bằng tổng điểm của ba đội xếp cuối. Hãy tìm số điểm của đội vô địch và đội xếp<br /> cuối? ( sưu tầm của thầy Trần Nam Dũng)<br /> -HẾT-<br /> <br /> BÀI GIẢI CHI TIẾT<br /> Bài 1: Giải phương trình sau:<br /> <br /> x 2  3x  4  3x  4<br /> <br /> Phân tích bài toán:<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Đây là dạng toán cơ bản về phương trình chứa căn thức: A  B<br /> Có thể một số em chưa làm quen nhiều với dạng toán này, tuy nhiên các em yên tâm vì dạng toán này khá<br /> dễ chỉ cần các em ghi nhớ: “Trước khi giải phải có điều kiện cho bài toán” – đó là điều bắt buộc, thiếu điều<br /> kiện sẽ dẫn tới chọn nghiệm sai, các em sẽ bị trừ điểm dù đáp số có đúng.<br /> Về cách làm dạng toán này: Các em tìm điều kiện cho một trong hai căn thức A hoặc B có nghĩa, tùy<br /> theo căn thức nào dễ tìm điều kiện. Ví dụ như bài toán trên tôi chọn điều kiện là: 3x  4  0 vì đơn giản<br /> hơn là chọn x2  3x  4  0 . Sau khi tìm điều kiện xong, các em sẽ bình phương 2 vế phương trình cho mất<br /> hai căn thức, ta sẽ được phương trình cơ bản: A = B.<br /> Các em lưu ý, sau khi giải ra nghiệm, các em phải so sánh nghiệm với điều kiện bài toán để loại hoặc nhận<br /> nghiệm thỏa mãn rồi kết luận.<br />  A  0  B  0<br /> <br /> Tóm tắt cách làm: A  B  <br /> <br /> A  B<br /> <br /> Bài giải chi tiết:<br /> <br /> <br /> Điều kiện của bài toán: 3x  4  0  3x  4  x <br /> <br /> <br /> <br /> Bình phương hai vế của phương trình ta được:<br /> <br /> <br /> <br /> x 2  3x  4<br /> <br />  <br /> 2<br /> <br /> 3x  4<br /> <br /> <br /> <br /> 4<br /> 3<br /> <br /> 2<br /> <br />  x 2  3x  4  3x  4<br />  x2  6 x  0<br />  x.  x  6   0<br /> x  0<br /> <br /> x  6  0<br />  x  0 l <br /> <br />  x  6  n <br /> <br /> Vậy: S  6<br /> Bài 2: Cho parabol (P): y  <br /> <br /> 1<br /> x2<br /> và đường thẳng (d): y   x  3<br /> 2<br /> 2<br /> <br /> a) Vẽ (P) và (d) trên cùng hệ trục tọa độ.<br /> b) Đường thẳng (d) cắt trục hoành tại điểm A, cắt trục tung tại điểm B. Tính chu vi tam giác AOB (lấy đơn vị<br /> cm)<br /> <br /> Phân tích bài toán:<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Câu a của bài toán là một câu đơn giản “cho điểm”.<br /> Câu b, có lẽ sẽ “hơi lạ” với một số em. Việc đầu tiên các em phải làm là xác định được giao điểm của<br /> đường thẳng (d) với các trục ox ( trục hoành) và trục oy (trục tung). Từ đó suy ra độ dài đoạn OA, OB.<br /> Các em lưu ý lấy độ dài là ta lấy dấu dương. Ví dụ tọa độ điểm A (-2, 0) là giao điểm của (d) và ox thì suy<br /> ra OA = 2 (đơn vị độ dài)<br /> Các em cũng cần nhớ: Chu vi tam giác bằng tổng độ dài 3 cạnh của tam giác.<br /> Có một điểm sai tuy nhỏ nhưng các em cũng hay gặp đó là khi ghi bảng giá trị các em phải ghi tên của hàm<br /> 1<br /> x2<br /> số chúng ta vẽ. Ví dụ y  <br /> hay y   x  3 không được phép ghi “y “chung chung.<br /> 2<br /> 2<br /> <br /> Bài giải chi tiết:<br /> a) Vẽ (P) và (d) trên cùng hệ trục tọa độ.<br />  Bảng giá trị<br /> x<br /> y<br /> <br /> 2<br /> <br /> x<br /> 2<br /> <br /> -4<br /> -8<br /> <br /> x<br /> 1<br /> y   x3<br /> 2<br /> <br /> <br /> <br /> Đồ thị<br /> <br /> -2<br /> -2<br /> <br /> 0<br /> 3<br /> <br /> 0<br /> 0<br /> <br /> 2<br /> -2<br /> <br /> 0<br /> 6<br /> <br /> 4<br /> -8<br /> <br /> b) Đường thẳng (d) cắt trục hoành tại điểm A, cắt trục tung tại điểm B. Tính chu vi tam giác AOB<br />  Đường thẳng (d) cắt trục hoành tại điểm A (6, 0), cắt trục tung tại điểm B (0,3)<br />  OA = 6cm, OB = 3cm<br />  Xét tam giác vuông AOB, vuông tại O, áp dụng định lý pitago, ta có:<br /> <br /> AB 2  OA2  OB 2<br />  AB 2  62  32  45<br />  AB  3 5cm<br /> <br /> <br /> Chu vi tam giác AOB: OA + OB + AB = 6cm + 3cm + 3 5cm  15,7cm<br /> <br /> Bài 3: Cho tam giác ABC cân tại A, nội tiếp trong đường tròn (O). Đường cao AH cắt đường tròn ở D.<br /> Cho BC = 24cm, AC = 20cm. Tính số đo góc ACD, độ dài đường cao AH và bán kính đường tròn (O).<br /> Phân tích bài toán:<br /> <br /> <br /> Đây là một bài tập hình không khó, tuy nhiên cũng rất nhiều em mất điểm ở bài này. Sai lầm các em gặp<br /> nhiều nhất là: “Không chứng minh AD là đường kính của đường tròn (O) mà mặc nhiên thừa nhận”<br />  Điểm thứ hai cũng gây lúng túng cho một số em đó là: “ Không biết tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác<br /> ABC nằm ở đâu?”<br />  Các em cần nhớ:<br />  Tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác là giao điểm 3 đường trung trực của tam giác đó. Tâm đường tròn này<br /> cách đều 3 đỉnh của tam giác.<br />  Tâm đường tròn nội tiếp tam giác là giao điểm 3 đường phân giác của tam giác đó. Tâm đường tròn này<br /> cách đều 3 cạnh của tam giác.<br />  Một tam giác nội tiếp trong một đường tròn có một cạnh là đường kính thì tam giác đó là tam giác vuông.<br /> Bài giải chi tiết:<br /> <br /> <br /> <br /> Tam giác ABC cân tại A nên AH là đường cao đồng thời là đường trung trực của BC.<br />  AD là đường trung trực của BC ( vì D  AH ).<br /> Do đường tròn (O) ngoại tiếp tam giác ABC nên tâm O là giao điểm của ba đường trung trực của tam giác<br /> ABC.<br /> A<br />  Tâm O phải nằm trên AD (vì AD là trung trực của BC)<br />  AD là đường kính của đường tròn (O)<br /> <br /> O<br /> <br /> B<br /> <br /> H<br /> <br /> D<br /> <br /> C<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0