Đề thi thử vào lớp 10 môn Toán năm 2023-2024 có đáp án (Lần 2) - Trường THCS Anh Sơn
lượt xem 4
download
Để hệ thống lại kiến thức cũ, trang bị thêm kiến thức mới, rèn luyện kỹ năng giải đề nhanh và chính xác cũng như thêm tự tin hơn khi bước vào kì kiểm tra sắp đến, mời các bạn học sinh cùng tham khảo "Đề thi thử vào lớp 10 môn Toán năm 2023-2024 có đáp án (Lần 2) - Trường THCS Anh Sơn" làm tài liệu để ôn tập. Chúc các bạn làm bài kiểm tra tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi thử vào lớp 10 môn Toán năm 2023-2024 có đáp án (Lần 2) - Trường THCS Anh Sơn
- TRƯỜNG THCS ANH SƠN ĐỀ THI THỬ VÀO LỚP 10 THPT – LẦN 2 NĂM HỌC 2023-2024 MÔN THI: TOÁN Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề) Câu 1 (2,5 điểm). ( ) 2 a) Tính giá trị của biểu thức: A = 1− 3 − 27 + 12 . 1 2 x b) Rút gọn biểu thức B = + : , với x > 0 và x ≠ 4 x +2 x−4 x −2 c) Cho hàm số y = ax + b. Tìm a và b để đồ thị của hàm số song song với đường thẳng 2x + y = 5 và cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng 3. Câu 2 (2,0 điểm). a) Giải phương trình: 2x2 + 3x - 9 = 0. b) Cho phương trình: x2 – 9x + 16 = 0 có hai nghiệm dương phân biệt x1, x2. x1 x2 + x2 x1 Không giải phương trình, hãy tính giá trị của biểu thức T = x12 + x2 2 Câu 3 (2,0 điểm). a) Giải bài toán bằng cách lập phương trình hoặc lập hệ phương trình: Để chào mừng kỷ niệm 200 năm danh xưng Anh Sơn (1882 - 2022) và 60 năm ngày tách lập huyện (19/4/1963 – 19/4/2023), Ban tổ chức đã tuyển chọn 350 em học sinh gồm cả nam và nữ để tham gia màn đồng diễn. Tuy nhiên sau khi cân đối đội hình thì ban tổ chức quyết định tuyển chọn thêm 52 học sinh nữa nên số học sinh nam tăng 20%, số học sinh nữ tăng 10% so với lúc đầu. Hỏi lúc đầu có bao nhiêu học sinh nam bao nhiêu học sinh nữ được tuyển chọn? b) Bác An muốn làm 1 thùng đựng lúa có nắp đậy bằng tôn dạng 80cm hình trụ có kích thước như trên hình vẽ. Biết mỗi mét vuông tôn có giá là 200 000 đồng. Hỏi bác An cần trả số tiền bao nhiêu để mua tôn? (Biết sự hao hụt tôn ở các mối nối là không đáng kể) 150cm Câu 4 (3,0 điểm). Cho tam giác ABC nhọn, AB < AC. Đường tròn tâm O đường kính BC cắt các cạnh AB, AC theo thứ tự tại F và E. BE và CF cắt nhau tại H. a) Chứng minh tứ giác AEHF nội tiếp. b) Tia AH cắt EF và BC theo thứ tự tại I và K. Chứng minh AI.HK = FI.EK c) Kẻ các tiếp tuyến AM, AN với đường tròn (O) (M, N là các tiếp điểm). Chứng minh ba điểm M, H, N thẳng hàng.
- 2 2 8 xy x + y + x + y = 16 Câu 5 (0,5 điểm). Giải hệ phương trình: x 2 + 12 + 5 x + y = 3 x + x 2 + 5 2 --- Hết --- Họ và tên thí sinh:.............................................. Số báo danh:.............................
- HƯỚNG DẪN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM MÔN TOÁN Câu Nội dung Điểm Câu 1 0,5 (1 − 3 ) 2 a) Tính A = − 27 + 12 =− 3 − 32.3 + 22.3 . 1 (2,5 đ) 0,5 = 3 −1− 3 3 + 2 3 = 1 − b) Với x > 0 và x ≠ 4 , ta có: 1 2 x x −2+2 x −2 0,5 B= + : = . x + 2 x − 4 x − 2 ( x + 2)( x − 2) x x x −2 1 0,5 B = . ( x + 2)( x − 2) x x +2 c) Cho hàm số y = ax + b. Tìm a và b để đồ thị của hàm số song song với đường thẳng 2x + y = 5 và cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng 3. Ta có: 2x + y = 5 y = -2x + 5. 0,5 Để đồ thị của hàm số y = ax + b song song với đường thẳng y = -2x + 5 thì: a = a ' a = −2 ⇔ b ≠ b' b ≠ 5 (*) Đồ thị của hàm số y = ax + b cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng 3 tức là khi x = 3 thì y = 0. Thay vào ta có: 0 = -2.3 + b => b = 6 (TM (*)) Vậy a = -2; b = 6 Câu 2 a) Giải phương trình: 2x2 + 3x - 9 = 0. (2,0 đ) ∆ 32 − 4.2.(−9) 81> 0. Pt có 2 nghiệm phân biệt là: = = 0,5 −3 − 81 −3 + 81 3 0,5 x1 = = −3 ;=x2 = 2.2 2.2 2 b) Cho phương trình: x2 – 9x + 16 = 0 có hai nghiệm dương phân biệt x1, x2. Không giải phương trình, hãy tính giá trị của biểu thức: x1 x2 + x2 x1 T= . x12 + x2 2 Ta có: ∆ = (−9) 2 − 4.1.16 = 17 > 0 nên pt có 2 nghiệm phân biệt x1, x2. 0,25
- x1 + x2 = 9 Theo ĐL Vi-ét: x1 x2 = 16 • Tử: A= x1 x2 + x2 = x1 x1 x2 ( x1 + x2 ) 0,25 * ( x1 + x2 ) 2 =x1 + x2 + 2 x1 x2 =9 + 2 16 =17 ⇒ x1 + x2 =17 0,25 ⇒A = 16. 17 4 17 = • Mẫu: B = x12 + x2 2 =( x1 + x2 ) − 2 x1 x2 =92 − 2.16 =49 2 4 17 0,25 Vậy T = 49 Câu 3 Gọi số học sinh nam lúc đầu được tuyển chọn là x (hs; x∈ N * ) (2,0 đ) số học sinh nữ lúc đầu được tuyển chọn là y (hs; y∈ N * ) 0,25 Ýa Vì số học sinh nam và nữ lúc đầu được tuyển chọn là 350 em nên ta có pt: x + y = 350 (1) (1,5 đ) 0,25 Sau khi tuyển chọn thêm 52 em thì số học sinh nam tăng 20%, số học sinh nữ tăng 10% so với lúc đầu nên ta có pt: 20%x + 10%y = 52 2y + y = 520 (2) 0,25 x + y = 350 Từ (1) và (2) ta có hệ pt: 2 x + y =520 Giải hệ pt ta được: x = 170; y = 180 0,5 Trả lời: Số học sinh nam lúc đầu được tuyển chọn là: 170 em Số học sinh nữ lúc đầu được tuyển chọn là: 180 em 0,25 Ýb Diện tích 1 đáy thùng là: Sđáy= πr 2 =(0,4)2 π =0,16 π (m2) Diện tích xung quanh thùng là: Sxq= 2πrh=2 π. 0,4.1,5 = 1,2π (m2) Diện tích toàn phần thùng là: Stp = 1,2 π + 2.0,16 π = 1,52 π (m2) (0,5 đ) Số tiền mua tôn là: 1,52 π . 200 000 = 304 000π ≈ 954 560 đồng
- Câu 4 A (3,0 đ) E F I H 0,5 B C K O - Vẽ hình đến câu a cho 0,25 điểm - Vẽ hình đến câu b cho 0,5 điểm a) Ta có BEC = 900 (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) 1,0 (1,0 đ) = 900 (kề bù với BEC ) AEH Tương tự = 900 AFH ⇒ + = 1800 AEH AFH ⇒ tứ giác AEHF nội tiếp b) KCH Tứ giác CKHE nội tiếp ⇒ KEH =(cùng nhìn HK) 1,0 (1,0 đ) Tứ giác BCEF nội tiếp BEF = BCF (cùng nhìn BF) BEF ⇒ KEH = ⇒ EH là phân giác IEK HI HK ⇒ = (tính chất đường phân giác trong tam giác) (1) EI EK
- HI FI Mặt khác: ∆AFI đồng dạng với ∆EHI nên ⇒ = (2) EI AI HK FI Từ (1) và (2) ⇒ = ⇒ AI .HK =FI .EK EK AI c) 0,5 (0,5 đ) A E F N I M J H B C K O Gọi J là giao điểm của AO và MN C/m được AO ⊥ MN tại J (3) Áp dụng tính chất tiếp tuyến, cát tuyến và hệ thức lượng trong tam giác vuông C/m được AH = AF= AM 2 AJ . AO . AK . AB = ⇒ ∆AHJ đồng dạng ⇒ ∆AOK (c.g.c) ⇒ = = 900 (4) AJH AKO Từ (3) và (4) suy ra qua J có MN và JH cùng vuông góc với AO suy ra chúng trùng nhau hay M, H, J, N thẳng hàng.
- Câu 5 Giải hệ phương trình: 2 2 8 xy (0,5 đ) x + y + x + y = 16 (1) x 2 + 12 + 5 x + y = 3 x + x 2 + 5 (2) 2 ĐK: x + y > 0 (1) ⇔ ( x + y ). ( x + y )2 − 2 xy + 8 xy = 16( x + y ) ⇔ ( x + y ) ( x + y )2 − 16 − 2 xy.( x + y − 4) = 0 ⇔ ( x + y − 4) x 2 + y 2 + 4( x + y ) = ⇔ x + y − 4 = 0 0 (vì x + y > 0 nên x 2 + y 2 + 4( x + y ) > 0 ) Thay x + y = vào phương trình (2 ) ta được : 4 x 2 + 12 + 5 = 3 x + x 2 + 5 ⇔ x 2 + 12 − x 2 + 5 = 3 x − 5 (*) 5 Nhận xét: VT>0 ⇒ VP > 0 ⇒ x > , 3 (*) ⇔ x 2 + 12 − 4 = 3x − 6 + x 2 + 5 − 3 x2 − 4 x2 − 4 ⇔ = 3( x − 2) + x 2 + 12 + 4 x2 + 5 + 3 x − 2 = 0 ⇒ x = 2 ⇒ y = 2 (TM ) ⇔ x+2 x+2 − − 3 = (**) 0 x 2 + 12 + 4 x2 + 5 + 3 5 Vì x > ⇒ x+2>0, 3 x+2 x+2 x 2 + 12 + 4 > x 2 + 5 + 3 ⇒ < 2 2 x + 12 + 4 x +5 +3 x+2 x+2 5 ⇒ − − 3 < 0, ∀x > 2 x + 12 + 4 2 x +5 +3 3 ⇒ (**) vô nghiệm Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất ( x; y ) = (2; 2) *Lưu ý: HS làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi thử vào lớp 10 THPT năm 2018-2019 môn Toán - THCS Mạc Đĩnh Chi
8 p | 954 | 51
-
43 đề thi thử vào lớp 10 môn Toán năm 2021-2022
109 p | 248 | 21
-
Đề thi thử vào lớp 10 THPT năm 2018-2019 môn Toán - Phòng GD&ĐT Hải Hậu
5 p | 419 | 20
-
Bộ 16 đề thi thử vào lớp 10 THPT lần 2 môn Tiếng Anh năm 2020
46 p | 136 | 19
-
Đề thi thử vào lớp 10 THPT năm 2018-2019 môn Toán - THCS Nhân Chính
7 p | 311 | 19
-
Bộ 15 đề thi thử vào lớp 10 THPT lần 2 môn Ngữ văn năm 2020
17 p | 182 | 16
-
Đề thi thử vào lớp 10 THPT năm 2018-2019 môn Toán - THCS&THPT Lương Thế Vinh
1 p | 597 | 15
-
Đề thi thử vào lớp 10 THPT năm 2018 môn Toán - THCS Sơn Tây
7 p | 280 | 14
-
Bộ 20 đề thi thử vào lớp 10 THPT lần 2 môn Toán năm 2020
21 p | 147 | 14
-
Đề thi thử vào lớp 10 môn Ngữ văn năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Yên Lạc (Lần 2)
7 p | 355 | 6
-
Đề thi thử vào lớp 10 môn tổ hợp năm 2020 có đáp án - Phòng GD&ĐT Yên Lạc (Lần 1)
5 p | 111 | 5
-
Đề thi thử vào lớp 10 THPT môn Toán năm 2014
4 p | 98 | 5
-
36 đề thi thử vào lớp 10 môn Ngữ văn năm 2020-2021
161 p | 76 | 4
-
Đề thi thử vào lớp 10 THPT môn Toán năm 2020-2021 - Phòng GD&ĐT huyện Gia Lâm
1 p | 78 | 3
-
Đề thi thử vào lớp 10 môn Ngữ văn năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Ngĩa Đức
4 p | 177 | 3
-
Đề thi thử vào lớp 10 môn tổ hợp năm 2020 có đáp án - Phòng GD&ĐT Yên Lạc (Lần 2)
5 p | 97 | 3
-
Đề thi thử vào lớp 10 môn tổ hợp năm 2020 có đáp án - Phòng GD&ĐT Yên Lạc (Lần 3)
5 p | 70 | 3
-
Đề thi thử vào lớp 10 môn tổ hợp năm 2020 có đáp án - Phòng GD&ĐT Yên Lạc (Lần 4)
5 p | 81 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn