Đề thi thử vào lớp 10 môn Toán năm 2023-2024 có đáp án (Lần 3) - Phòng GD&ĐT Diễn Châu, Nghệ An
lượt xem 3
download
"Đề thi thử vào lớp 10 môn Toán năm 2023-2024 có đáp án (Lần 3) - Phòng GD&ĐT Diễn Châu" là tài liệu tham khảo được TaiLieu.VN sưu tầm để gửi tới các em học sinh đang trong quá trình ôn thi vào lớp 10, giúp học sinh củng cố lại phần kiến thức đã học và nâng cao kĩ năng giải đề thi. Chúc các em học tập và ôn thi hiệu quả!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi thử vào lớp 10 môn Toán năm 2023-2024 có đáp án (Lần 3) - Phòng GD&ĐT Diễn Châu, Nghệ An
- PHÒNG GD&ĐT DIỄN CHÂU ĐỀ THI THỬ VÀO LỚP 10 THPT LẦN 3 NĂM HỌC 2023 - 2024. Môn: Toán (Thời gian làm bài 120 phút ) Câu 1 (2,5 điểm): 2 a) Tính: A = 2 8 − 50 + ( 2 − 1) x−2 1 x −1 b) Rút gọn biểu= thức: P + : với x > 0 và x ≠ 1. x+2 x x + 2 x +1 c) Viết phương trình đường thẳng (d): y=ax+b, biết đường thẳng (d) cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 3 và cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng 1. Câu 2 (2,0 điểm): a) Giải phương trình: 6 x 2 + 7 x − 3 =0 2 b) Cho phương trình x − 5 x + 3 = có 2 nghiệm là x1, x2 . Không giải phương trình, hãy 0 tính giá trị biểu thức: A = x1 − 2 − x2 + 1 Câu 3 (2,0 điểm): a) Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài lớn hơn chiều rộng 5m. Nếu tăng chiều dài 4m và tăng chiều rộng 3m thì diện tích mảnh vườn là 112m2. Tính chu vi của mảnh vườn lúc đầu. b) Một cái ly có phần phía trên dạng hình nón đỉnh S có bán kính đáy bằng 3cm. Người ta rót nước vào cái ly, biết chiều cao của nước trong ly bằng 6cm và bán kính r của đường tròn đáy hình nón tạo thành khi rót nước vào ly bằng 2/3 bán kính đáy cái ly (hình bên). Tính thể tích của nước có trong ly. (Giả sử độ dày của thành ly không đáng kể; π ≈ 3,14 và kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai) Câu 4 (3,0 điểm): 2 Cho đường tròn (O) đường kính AB cố định, trên đoạn OA lấy điểm I sao cho AI = OA 3 . Kẻ dây MN vuông góc với AB tại I. Gọi C là điểm tùy ý thuộc cung lớn MN (C không trùng M, N, B ). Nối AC cắt MN tại E . a) Chứng minh: Tứ giác IECB nội tiếp. b) Chứng minh: AE. AC − AI . IB = AI 2 c) Xác định vị trí của điểm C sao cho khoảng cách từ N đến tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác CME là nhỏ nhất. 2 2 Câu 5 (0,5 điểm): Giải phương trình: x +x-2 + x-1 =x -1 ---------- Hết ----------
- HƯỚNG DẪN CHẤM Bài Hướng dẫn giải Điểm Bài 1 2 1,0 a) A = − 50 + ( 2 − 1) = − 5 2 + ( 2 − 1) = 2 8 4 2 −1 (2,5đ) b) Với x > 0 và x ≠ 1, ta có: x − 2 + x x − 1 ( x − 1).( x + 2) x + 1 x +1 1,0 P = = : . = x ( x + 2) x + 1 x ( x + 2) x − 1 x c) Gọi PT đường thẳng (d) cần tìm có dạng = ax + b y Vì đường thẳng (d) cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 3 nên b=3 0,25 Ta có (d) : y=ax+3 Vì (d) cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng 1 nên −b =⇔ a =3 1 − 0,25 a Vậy PT đường thẳng ( d) cần tìm là: y=-3x+3 a) Giải phương trình: 6 x 2 + 7 x − 3 =0 2 Ta có ∆ 7 − 4.6.(−3) 121 = = 0,5 Phương trình có 2 nghiệm phân biệt: −7 + 121 1 −7 − 121 −3 0,5 x1 = = = ; x2 = 2.6 3 2.6 2 x + x = 5 b)+ Theo hệ thức Vi-et, ta có: 1 2 ⇒ x1 > 0, x2 > 0 x1 x2 = 3 0,25 2 + Vì x1 là nghiệm của phương trình đã cho nên x1 − 5 x1 + 3 =0 Bài 2 0,25 (2,0đ) x12 − 4 x1 + 4 = x1 + 1 ; ( x1 − 2) 2 = 1 + 1 x ( x1 − 2) 2 = x1 + 1 x1 − 2 = x1 + 1 Do đó: A = x1 + 1 − x2 + 1 0,25 A2 = x1 + x2 + 2 − 2 x1 + x2 + x1 x2 + 1 A2 = 5 + 2 − 2 5 + 3 + 1 = 1 0,25 A≥0⇒ A= 1
- a) Gọi chiều dài mảnh vườn là x (m). Đk: x>5 ;x ∈ R 0,25 Chiều rộng mảnh vườn là: x-5(m) Chiều dài sau khi nếu thay đổi là : x+4 (m) 0.25 Chiều rộng sau khi nếu thay đổi là : x - 5+3 = x-2(m) Diện tích mảnh vườn nếu thay đổi chiều dài và chiều rộng là 0,25 (x+4)(x-2) (m2) Theo bài ra ta có phương trình: (x+4)(x-2) =112 0,25 Bài 3 ⇔ x2 +2x - 120 = 0 (2,0đ) ⇔ x= -12 ( không thỏa mãn đk) hoặc x= 10( thỏa mãn) 0,25 Vậy chiều dài mảnh vườn là 10 m. Chiều rộng mảnh vườn là 10 -5 = 5m 0,25 Chu vi mảnh vườn là: (10+5) . 2 =30 m. 0,25 b) Bán kính r của đường tròn đáy hình nón tạo thành khi rót nước vào ly là: r=2 cm Thể tích của nước có trong ly là: 1 1 0,25 V = π r 2 h = π 22.6 ≈ 8.3,14 ≈ 25,12(cm3 ) 3 3 M C Câu 4 (3,0đ) 0,5 E H A I O B N a) Ta có: 90° (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn); ACB = 0.25 BIE 90° (giả thiết). = 0.25 0.25 ⇒ + BIE = 90° + 90° 180° . ACB = 0.25 Tứ giác IECB có tổng hai góc đối nhau bằng 180° nên nội tiếp
- b) Xét hai tam giác AIE và tam giác ACB có: Góc A chung và = 900 ACB AIE = Suy ra: ∆ AIE∽∆ ACB (g – g) 0.5 AE AI ⇒ = ⇒ AI . AB = AC. AE AB AC Do đó: AE. AC − AI . IB AI . AB − AI .IB AI ( AB − IB= AI 2 = = ) 0.5 c) + Gọi H là tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác MEC . Ta có: HM = HE ⇒ ∆MHE cân tại H . 1800 − MHE 1 ⇒ HME = = 900 − .MHE 2 2 1 Mà MCE = MHE (góc nội tiếp và góc ở tâm cùng chắn cung ME 2 của đường tròn tâm H) 0,25 = + 90 Do đó: HME 900 − MCE ⇔ HME MCE = 0 (1) Mặt khác: đường kính AB vuông góc dây MN nên AB là trung trực của MN, do đó A là điểm chính giữa cung MN suy ra = ⇒= AM AN AMN MCA ⇒ = AMN MCE (2) Từ (1) và (2) suy ra HME 900 ⇒ =900 ⇒ AM ⊥ HM + = AMN AMH nên AM là tiếp tuyến đường tròn ngoại tiếp tam giác MEC. + Do AM là tiếp tuyến đường tròn ngoại tiếp tam giác MEC mà AM vuông góc BM nên H thuộc MB khi đó NH nhỏ nhất khi NH⊥ BM . Tứ giác IHBN nội tiếp đường tròn. ⇒ HBI = HNI ( góc nội tiếp cùng chắn cung HI) ⇒ ∆ MHN∽ ∆MIB (g – g) MH MN = MI MB ⇒ MH. MB = MI .MN Mà MN = 2.MI nên ⇒MH .MB = 2MI2 . Xét tam giác vuông OIM , có: 2 2 R 8R MI 2 = 2 − OI 2 = 2 − = MO R 3 9 0.25 Xét tam giác vuông BIM , có: 2 8R 2 4 R 8R 2 2 6.R MB 2 = MI 2 + IB 2 = + = ⇒ MB = 9 3 3 3 Do đó: 2 6.R 8R 2 8R MH . = 2. ⇒ MH = 3 9 3 6 8R ⇒ Điểm H thuộc tia MB sao cho MH = 3 6 Vì H là tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác MEC nên 8R MH HC = = 3 6 Vậy điểm C là giao điểm của đường tròn (O; R ) và đường tròn
- 8R H; 3 6 Câu 5 2 2 x +x-2 + x-1 =x -1 Đkxđ: x ≥ 1 ( 0,5đ) nx: ( x2 + x - 2 + x-1 )( x2 + x - 2 - x-1 )=x 2 -1 Nên pt ⇔ 0.25 2 x +x-2 + x-1 = ( x2 + x - 2 + x-1 )( x2 + x - 2 - x-1 ⇔ ( x2 + x - 2 + x-1 )( x2 + x - 2 - x-1 -1 =0 ) 2 ⇔ x +x-2 + x-1 =0 x2 + x - 2 - x - 1 - 1 = 0 2 • Với x + x - 2 + x - 1 = 0 ⇔ 2 x + x - 2 = 0 ⇔ x = 1 (tm) x - 1 = 0 0.25 2 • Với x +x-2 - x-1 -1=0 ⇔ 2 2 x +x-2 = x-1 +1 ⇔ x + x − 2 = x −1+1+ 2 x 2 ⇔ x − 2 = x-1 2 Đk: x ≥ 2 . Pt ⇔ x4 – 4x2 + 4 = 4x – 4 ⇔ x4 – 4x2 - 4x + 8 = 0 ⇔ (x - 2)(x3 + 2x2 – 4) = 0 Do x ≥ 2 => x3 + 2x2 – 4 ≥ 2 2 > 0 nên x - 2 = 0 => x = 2(tm) Vậy S = {1 ; 2} Lưu ý: Học sinh làm cách khác mà đúng thì vẫn cho điểm tối đa.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi thử vào lớp 10 THPT năm 2018-2019 môn Toán - THCS Mạc Đĩnh Chi
8 p | 954 | 51
-
43 đề thi thử vào lớp 10 môn Toán năm 2021-2022
109 p | 248 | 21
-
Đề thi thử vào lớp 10 THPT năm 2018-2019 môn Toán - Phòng GD&ĐT Hải Hậu
5 p | 419 | 20
-
Bộ 16 đề thi thử vào lớp 10 THPT lần 2 môn Tiếng Anh năm 2020
46 p | 136 | 19
-
Đề thi thử vào lớp 10 THPT năm 2018-2019 môn Toán - THCS Nhân Chính
7 p | 311 | 19
-
Bộ 15 đề thi thử vào lớp 10 THPT lần 2 môn Ngữ văn năm 2020
17 p | 182 | 16
-
Đề thi thử vào lớp 10 THPT năm 2018-2019 môn Toán - THCS&THPT Lương Thế Vinh
1 p | 597 | 15
-
Đề thi thử vào lớp 10 THPT năm 2018 môn Toán - THCS Sơn Tây
7 p | 280 | 14
-
Bộ 20 đề thi thử vào lớp 10 THPT lần 2 môn Toán năm 2020
21 p | 147 | 14
-
Đề thi thử vào lớp 10 môn Ngữ văn năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Yên Lạc (Lần 2)
7 p | 355 | 6
-
Đề thi thử vào lớp 10 môn tổ hợp năm 2020 có đáp án - Phòng GD&ĐT Yên Lạc (Lần 1)
5 p | 111 | 5
-
Đề thi thử vào lớp 10 THPT môn Toán năm 2014
4 p | 98 | 5
-
36 đề thi thử vào lớp 10 môn Ngữ văn năm 2020-2021
161 p | 76 | 4
-
Đề thi thử vào lớp 10 THPT môn Toán năm 2020-2021 - Phòng GD&ĐT huyện Gia Lâm
1 p | 78 | 3
-
Đề thi thử vào lớp 10 môn Ngữ văn năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Ngĩa Đức
4 p | 177 | 3
-
Đề thi thử vào lớp 10 môn tổ hợp năm 2020 có đáp án - Phòng GD&ĐT Yên Lạc (Lần 2)
5 p | 97 | 3
-
Đề thi thử vào lớp 10 môn tổ hợp năm 2020 có đáp án - Phòng GD&ĐT Yên Lạc (Lần 3)
5 p | 70 | 3
-
Đề thi thử vào lớp 10 môn tổ hợp năm 2020 có đáp án - Phòng GD&ĐT Yên Lạc (Lần 4)
5 p | 81 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn