Đề thi thử vào lớp 10 môn Toán năm 2023-2024 có đáp án - Phòng GD&ĐT Can Lộc
lượt xem 4
download
Để đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới, các bạn học sinh có thể sử dụng tài liệu “Đề thi thử vào lớp 10 môn Toán năm 2023-2024 có đáp án - Phòng GD&ĐT Can Lộc” sau đây làm tư liệu tham khảo giúp rèn luyện và nâng cao kĩ năng giải đề thi, nâng cao kiến thức cho bản thân để tự tin hơn khi bước vào kì thi chính thức. Mời các bạn cùng tham khảo đề thi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi thử vào lớp 10 môn Toán năm 2023-2024 có đáp án - Phòng GD&ĐT Can Lộc
- PHÒNG GD ĐT CAN LỘC ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 NĂM HỌC 2023 – 2024 MÃ ĐỀ 01 MÔN THI: TOÁN Thời gian làm bài: 90 phút Ngày 28/4/2023 Câu 1. (2,0 điểm) Rút gọn các biểu thức sau: a) P = ( 7 − 28 + 63 ) . 7 a 1 9 b) Q = + . a − với a > 0,a ≠ 9 . a −3 a a +3 a Câu 2. (2,0 điểm) 2 x + y = 4 a) Giải hệ phương trình 3 x − 2 y =13 b) Tìm m biết, đồ thị hàm số= (m 2 − 1) x 2 ( m là tham số) đi qua điểm A( -1; 8). y Câu 3. (2,0 điểm) a) Cho phương trình x 2 − 2 ( m − 1) x + m 2 = là tham số). Tìm giá trị của m để 0 (m phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt x1 , x 2 thỏa mãn: 1 + 1 =1 − 8 . x2 x1 2 x1 x 2 b) Đường cao tốc Bắc – Nam là công trình trọng điểm Quốc gia. Gói thầu qua Huyện Can Lộc, giai đoạn một. Hai nhà thầu làm trong 4 tháng thì xong. Nếu mỗi nhà thầu làm riêng, để hoàn thành công việc thì thời gian nhà thầu thứ nhất ít hơn nhà thầu thứ hai là 6 tháng. Hỏi nếu làm riêng thì nhà thầu thứ nhất phải làm trong bao nhiêu lâu thì xong. Câu 4.(1,0 điểm) Cho tam giác ABC vuông tại A, Đường cao AH ( H thuộc BC). Gọi M là trung điểm của BC. Biết AH = 2cm, AC = 4cm. Tính số đo góc ACB và chu vi tam giác MAC. (Lấy tròn đến hai chữ số thập phân sau dấu phẩy) Câu 5. (2,0 điểm) Cho tam giác ABC vuông tại A có AB < AC và = 600 , AD là ABC phân giác của BAC (D thuộc BC). Vẽ đường thẳng qua D và vuông góc với đường thẳng BC cắt đoạn AC tại K, cắt đường thẳng AB tại P. Gọi O là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác PBC. a) Chứng minh: Tứ giác PADC nội tiếp trong một đường tròn. Xác định vị trí tâm I của đường tròn đó. b) Chứng minh: DO//BK 3 Câu 6. (1,0 điểm) Cho a, b, c là các số dương thỏa mãn a + b + c =.Tìm giá trị lớn a b c nhất của biểu thức M = + + a + 3a + bc b + 3b + ac c + 3c + ab ------HẾT------ Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị không giải thích gì thêm. Họ tên thí sinh ....................................................... Số báo danh ..........................
- PHÒNG GD ĐT CAN LỘC ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 NĂM HỌC 2023 – 2024 MÃ ĐỀ 02 MÔN THI: TOÁN Thời gian làm bài: 90 phút Ngày 28/4/2023 Câu 1. (2,0 điểm) Rút gọn các biểu thức sau: a) P = ( 5 − 75 + 20 ) . 5 1 a 9 b) Q = + . a − với a > 0,a ≠ 9 . a −3 a +3 a a Câu 2. (2,0 điểm) 2 x + y = 3 a) Giải hệ phương trình . x − 3y =5 b) Tìm k biết, đồ thị hàm số = (k 2 + 1) x 2 (k là tham số) đi qua điểm A(1;10). y Câu 3. (1,0 điểm) a) Cho phương trình x 2 − 2 ( m − 1) x + m 2 − 3m = là tham số). Tìm giá trị của m để 0 (m phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt x1 , x 2 thỏa mãn: 1 + 1 =− 2 . 1 x1 x2 x1 x 2 b) Đường cao tốc Bắc – Nam là công trình trọng điểm Quốc gia. Gói thầu qua Huyện Can Lộc, giai đoạn một. Hai nhà thầu cùng làm trong 2 tháng thì xong. Nếu mỗi nhà thầu làm riêng, để hoàn thành công việc thì nhà thầu thứ hai sẽ hoàn thành công việc sớm hơn nhà thầu thứ nhất là 3 tháng. Hỏi nếu làm riêng thì nhà thầu thứ nhất phải làm trong bao nhiêu lâu thì xong. Câu 4.(1,0 điểm) Cho tam giác ABC vuông tại A, Đường cao AI (I thuộc BC). Gọi K là trung điểm của BC. Biết AI = 3cm, AB = 6cm. Tính số đo góc ACB và chu vi tam giác AKB (Lấy tròn đến hai chữ số thập phân sau dấu phẩy) Câu 5. (2,0 điểm) Cho tam giác MNQ vuông tại M có MN
- PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TOÁN 9 Mã đề 01 Chú ý :Mọi cách giải đúng, ngắn gọn đều cho điểm tương ứng. Câu Hướng dẫn chấm Điểm ( 7 a) HD: P =− 28 + 63 ) . 7 =− 2 7 + 3 7 ) . 7 = 7 = ( 7 2 7. 14 1đ a 1 9 b) HD: Q = + . a − với a > 0,a ≠ 9 . a −3 a a +3 a a 1 9 Q= + . a − a −3 a a +3 a Câu 1 a 1 a −9 2 điểm Q a ( a − 3) + a + 3 . a = 0.25 a +3 a −3 ( a − 3)( a + 3) 0.25 Q = + . ( a − 3)( a + 3) ( a − 3)( a + 3) a 2 a ( a − 3)( a + 3) 0.25 Q= . ( a − 3)( a + 3) a Q=2 0.25 = 4 2x + y 4= 8 = 21 = 3 x + 2y 7 x x 0.75 a) ⇔ ⇔ ⇔ 3 x − 2 y = 3 x − 2 y = 2 x + y = y = 13 13 4 −2 Câu 2 Hệ phương trình có nghiệm là x = 3 .025 2 điểm y = −2 b) Đồ thị hàm số= (m 2 − 1) x 2 đi qua điểm A( -1; 8) , ta có: y 1đ 8 = 2 − 1 ⇔ m 2 = ⇒ m = 3 . Vậy m ∈ {−3;3} m 9 ± a) Ta có ∆ ' = − 1) 2 − m 2 = − 2m + 1 − m 2 =m + 1 (m m2 −2 Phương trình có 2 nghiệm phân biệt x1 , x 2 khi 1 ∆ ' > 0hay − 2m + 1 > 0 ⇔ m < (ĐK1) 2 0.25 x1 , x 2 là hai nghiệm PT áp dụng hệ thức vi ét ta có: −b Câu 3 x1 + x2 = = 2(m − 1) a 0.25 2 điểm (1) c x .x == m2 1 2 a Mặt khác 1 1 1 8 2(x1 + x 2 ) x .x 16 + = − ⇔ = 1 2 − ; (dk : x1x 2 ≠ 0 ⇔ m ≠ 0) x 2 x1 2 x1 x 2 2x1.x 2 2x1.x 2 2x1x 2 ⇒ 2(x1 + x 2 ) = x1.x 2 − 16 ⇒ 2.2(m − 1) = m 2 − 16 ⇒ m 2 − 4m − 12 = 0 0.25
- Giải phương trình ta được: m1 = 6 (loại) ; m2 = −2 ( thỏa mãn ĐK ); Vậy m= -2 0.25 b) Cách 1: Lập hệ phương trình 0.25 Gọi thời gian làm xong công việc một mình của nhà thầu thứ nhất là x (tháng); Thời gian làm xong công việc một mình của nhà thầu thứ hai là y (tháng) Đk: x, y > 4 Trong một tháng : 1 Nhà thầu thứ nhất làm được số công việc là: ( Công việc) x 1 Nhà thầu thứ hai làm được số công việc là: ( Công việc) 0.25 y 1 1 1 + =(1) Theo bài ra ta có hệ phương trình: x y 4 . Từ (2) ta có: y=x+6 Thế − x + y =6(2) vào phương trình (1) ta được: 1 1 1 4( x + 6) 4x x( x + 6) 0.25 + = ⇔ + = x x+6 4 4 x( x + 6) 4 x( x + 6) 4 x( x + 6) ⇒ 4( x + 6) + 4 x = x( x + 6) ⇔ x 2 − 2 x − 24 = 0 0.25 Giải phương trình ta được: x1 = 6 , x1 = −4 . Đối chiếu ĐK bài toán x1 = 6 (t/m), x1 = −4 ( không t/m). Vậy Nhà thầu thứ nhất làm một mình hết 6 tháng. Cách 2: Lập Phương trình ( giải đúng cho điểm tối đa) Gọi thời gian làm xong công việc một mình của nhà thầu thứ nhất là x (tháng) ĐK x>4 Ta có thời gian làm xong công việc một mình của nhà thầu thứ 2 là x +6 1 Mỗi tháng nhà thầu I làm được : (CV) ; x 1 Nhà thầu II làm được : (CV) x+6 1 1 1 Theo bài ra ta có phương trình: + = phương trình ta được Giải x x+6 4 x1 = 6 (t/m), x1 = −4 ( không t/m). Vậy Nhà thầu thứ nhất làm một mình hết 6 tháng.
- A 4 2 C B M H AH 2 Ta có: Sin C = = = 0,5 ⇒ C = 300 0,25 AC 4 Áp dụng định lý Pytago cho tam giác AHC vuông tại H ta có: Câu 4 AC 2 = 2 + HC 2 ⇒ 16 = HC 2 ⇒ HC 2 =⇒ HC = =3 AH 4+ 12 12 2 1 điểm Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH ta 0,25 2 2 16 8 8 3 có: AC = HC.BC ⇒ 4 = 2 3.BC ⇒ BC = 2 3 = 3 = 3 cm Vì AM là trung tuyến của tam giác vuông ABC suy ra: 0,25 BC 4 3 AM MC = = = 2 3 4 3 4 3 8 3 Suy ra: chu vi tam giác MAC là: 3 + 4 += + 4 ≈ 8, 62cm 3 3 0,25 a) Ta có: BAC = 900 (gt)=> Hình P 0,25 PAC = 900 A Mặt khác: PDC = 900 (gt) K 0.25 I => Đểm A, D thuộc đường tròn Câu 5 đường kính PC 0.25 2 điểm O = > Tứ giác PADC nội tiếp C đường tròn. B D PC là đường kính => Tâm I của 0.25 đường tròn là trung điểm của đoạn PC (không vẽ hình thì không cho điểm) b) b) Trước hết ta chứng minh 3 điểm D, O, I thẳng hàng Ta có: IP=IC (gt) => OI ⊥ PC (1) Ta lại có: 0.25
- BAC DAC = 450 = (Vì AD là tia phân giác BAC ) 2 = > DPC DPC 450 (vì tứ giác PADC nội tiếp có 2 góc nội tiếp = = 0.25 cùng chắn cung DC) = > DPC DCP 450 = > ∆PDC là tam giác vuông cân tại D = = = > DI ⊥ PC (DI là đường trung tuyến của ∆PDC vuông cân) (2) 0.25 Từ (1) và (2) => 3 điểm D, I, O thẳng hàng Mặt khác: Vì N là trực tâm => BK ⊥ PC Mà DO ⊥ PC (Vì D, I, O thẳng hàng) (theo chứng minh trên) = > DO//BK 0.25 Vậy: DO//BK (đpcm) Ta có: 3a + bc = ( a + b + c ) a + bc = ( a + b )( a + c ) = (( a ) + ( b ) ) (( c ) + ( a ) ) ≥ ( 2 2 2 2 ac + ab ) 2 ⇒ 3a + bc ≥ ac + ab a a a ⇒ ≤ = a + 3a + bc a + ac + ab a+ b+ c Câu 6 Tương tự: 1 điểm b b ≤ b + 3b + ac a+ b+ c c c ≤ c + 3c + ab a+ b+ c a+ b+ c Suy ra: F ≤ 1 = a+ b+ c Dấu = Xẩy ra khi và chỉ khi a = b = c =1 Vậy Giá trị lớn nhất của F là 1 khi a = b = c = 1
- Mã đề 02 Chú ý :- Mọi cách giải đúng, ngắn gọn đều cho điểm tương ứng. HƯỚNG DẪN CHẤM Điể Câu m HD: P = − 75 + 20 ) . 5 = − 5 5 + 2 5 ) . 5 = 5. 5 = ( 5 ( 5 −2 −10 1đ 1 a 9 b) Q = + . a − với a > 0,a ≠ 9 . a −3 a +3 a a 1 a 9 Q= + . a − Câu 1 a −3 a +3 a a 2 điểm 1 a a −9 Q = + . 0.25 a −3 a ( a + 3) a a +3 a −3 ( a − 3)( a + 3) 0.25 Q = + . ( a − 3)( a + 3) ( a − 3)( a + 3) a 2 a ( a − 3)( a + 3) 0.25 Q= . ( a − 3)( a + 3) a Q=2 0.25 2= 3 6 x= 9 = 14 = 2 x+ y + 3y 7 x x a) ⇔ ⇔ ⇔ x − 3y = x − 3y = 5 5 x − 3y = y = 5 −1 x = 2 0.75 Hệ phương trình có nghiệm là Câu 2 y = −1 2 điểm 0.25 b) Đồ thị hàm số = (k 2 + 1) x 2 đi qua điểm A( 1; 10) , y 1 ta có:10 = 2 + 1 ⇔ k 2 = ⇒ k = 3 . Vậy k ∈ {−3;3} k 9 ± a) Ta có ∆ ' = (m − 1) 2 − (m 2 − 3m) = m + 1 Phương trình có 2 nghiệm phân biệt x1 , x 2 khi ∆ ' > 0 ⇔ m + 1 > 0 ⇔ m > −1 (ĐK1) 0.25 x1 , x 2 là hai nghiệm PT áp dụng hệ thức vi ét ta có: Câu 3 −b 2 điểm x1 + x2 = = 2(m − 1) a (1) 0.25 c x .x == m 2 − 3m 1 2 a Mặt khác
- 1 1 2 (x + x 2 ) x1.x 2 2 + =1 − ⇔ 1 = − ; (dk :x1x 2 ≠ 0 ⇔ m ≠ 0; m ≠ 3) x 2 x1 x1 x 2 x1.x 2 x1.x 2 x1x 2 ⇒ (x1 + x 2 ) = x1.x 2 − 2 ⇒ 2(m − 1) = m 2 − 3m − 2 ⇔ m 2 − 5m =0 ⇔ m =0; m =5 0.25 Đối chiếu đk ta có m = 0, m=5 thỏa mãn 0.25 Cách 1: lập hệ PT ( Tương tự cách giải ở đề 1) Cách 2: Lập Phương trình ( giải đúng cho điểm tối đa) Gọi thời gian làm xong công việc một mình của nhà thầu thứ hai là x (tháng) ĐK x>2 0.25 Thời gian làm xong công việc một mình của nhà thầu thứ nhất là x + 3 (Tháng) 1 Mỗi tháng: Nhà thầu II làm được : (CV) ; x 0.25 1 Nhà thầu I làm được : (CV) x+3 1 1 1 Theo bài ra ta có phương trình: + = phương trình ta được Giải x x+3 2 0.25 x1 = 3 (t/m), x2 = −2 ( không t/m). Vậy Nhà thầu thứ hai làm một mình hết 3 tháng 0.25 A 6 3 B C K I AI 3 Ta có: Sin B = = = 0,5 ⇒ B = 300 0.25 Câu 4 AB 6 1 điểm Áp dụng định lý Pytago cho tam giác AIB vuông tại I ta có: AB 2 = 2 + IB 2 ⇒ 36 =+ IB 2 ⇒ IB 2 = ⇒ IB =27 = 3 AI 9 27 3 Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác ABC vuông tại A, đường cao AI ta 2 2 36 12 12 3 có: AB = IB.BC ⇒ 6 = 3 3.BC ⇒ BC = 3 3 = 3 = 3 = 4 3cm 0.25 Vì AK là trung tuyến của tam giác vuông ABC suy ra: 0.25
- BC 4 3 AK KB = = = = 2 3 2 2 0.25 Suy ra: chu vi tam giác MAC là: 2 3 + 2 3 + 6 ≈ 12,93cm a) F M H I O Hình 0,25 N E Q Ta có: NMQ = 900 (gt)=> FMQ = 900 Mặt khác: FEQ = 900 (gt) 0.25 => Đểm A, D thuộc đường tròn đường kính PC 0.25 = > Tứ giác FMEQ nội tiếp đường tròn. FQ là đường kính => Tâm I của đường tròn là trung điểm của FQ. 0.25 Câu 5 (không vẽ hình thì không cho điểm) 2 điểm b) Trước hết ta chứng minh 3 điểm E, O, I thẳng hàng Ta có: IF=IQ (gt) => OI ⊥ FQ (1) Ta lại có: 0.25 NMQ EMQ = 450 = (Vì ME là tia phân giác NMQ ) 2 = > EFQ EFQ 450 (vì tứ giác FMEQ nội tiếp có 2 góc nội tiếp = = 0.25 cùng chắn cung EQ) => EFQ EQF 450 = = = > ∆FEQ là tam giác vuông cân tại E = > EI ⊥ FQ (EI là đường trung tuyến của ∆FEQ vuông cân) (2) 0.25 Từ (1) và (2) => 3 điểm E, I, O thẳng hàng Mặt khác: Vì H là trực tâm => NH ⊥ FQ 0.25 Mà EO ⊥ FQ (Vì E, I, O thẳng hàng)
- = > EO//NH Vậy: EO//NH (đpcm) Ta có: 3x + yz = ( x + y + z ) x + yz = ( x + y )( x + z ) = (( x ) ( ) ) (( ) ( ) ) ( 2 + y 2 z 2 + x 2 ≥ xz + xy ) 2 ⇒ 3x + yz ≥ xz + xy x x x ⇒ ≤ = x + 3 x + yz x + xz + xy x+ y+ z Câu 6 Tương tự: 1 điểm y y ≤ y + 3 y + xz x+ y+ z z z ≤ z + 3 z + xy x+ y+ z x+ y+ z Suy ra: F ≤ 1 = x+ y+ z Dấu = Xẩy ra khi và chỉ khi x = y = z =1 Vậy Giá trị lớn nhất của F là 1 khi x = y = z = 1
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi thử vào lớp 10 THPT năm 2018-2019 môn Toán - THCS Mạc Đĩnh Chi
8 p | 954 | 51
-
43 đề thi thử vào lớp 10 môn Toán năm 2021-2022
109 p | 248 | 21
-
Đề thi thử vào lớp 10 THPT năm 2018-2019 môn Toán - Phòng GD&ĐT Hải Hậu
5 p | 419 | 20
-
Bộ 16 đề thi thử vào lớp 10 THPT lần 2 môn Tiếng Anh năm 2020
46 p | 136 | 19
-
Đề thi thử vào lớp 10 THPT năm 2018-2019 môn Toán - THCS Nhân Chính
7 p | 311 | 19
-
Bộ 15 đề thi thử vào lớp 10 THPT lần 2 môn Ngữ văn năm 2020
17 p | 182 | 16
-
Đề thi thử vào lớp 10 THPT năm 2018-2019 môn Toán - THCS&THPT Lương Thế Vinh
1 p | 597 | 15
-
Đề thi thử vào lớp 10 THPT năm 2018 môn Toán - THCS Sơn Tây
7 p | 280 | 14
-
Bộ 20 đề thi thử vào lớp 10 THPT lần 2 môn Toán năm 2020
21 p | 146 | 14
-
Đề thi thử vào lớp 10 môn Ngữ văn năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Yên Lạc (Lần 2)
7 p | 355 | 6
-
Đề thi thử vào lớp 10 môn tổ hợp năm 2020 có đáp án - Phòng GD&ĐT Yên Lạc (Lần 1)
5 p | 111 | 5
-
Đề thi thử vào lớp 10 THPT môn Toán năm 2014
4 p | 97 | 5
-
36 đề thi thử vào lớp 10 môn Ngữ văn năm 2020-2021
161 p | 76 | 4
-
Đề thi thử vào lớp 10 THPT môn Toán năm 2020-2021 - Phòng GD&ĐT huyện Gia Lâm
1 p | 78 | 3
-
Đề thi thử vào lớp 10 môn Ngữ văn năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Ngĩa Đức
4 p | 176 | 3
-
Đề thi thử vào lớp 10 môn tổ hợp năm 2020 có đáp án - Phòng GD&ĐT Yên Lạc (Lần 2)
5 p | 97 | 3
-
Đề thi thử vào lớp 10 môn tổ hợp năm 2020 có đáp án - Phòng GD&ĐT Yên Lạc (Lần 3)
5 p | 70 | 3
-
Đề thi thử vào lớp 10 môn tổ hợp năm 2020 có đáp án - Phòng GD&ĐT Yên Lạc (Lần 4)
5 p | 81 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn