Đề thi tốt nghiệp môn tiền tệ ngân hàng
lượt xem 43
download
1/ Tiền tệ là sản phẩm tất yếu của nền kinh tế thị trường? Sai. Vì tiền tệ có trước nền kinh tế thị trường. 2/ Chế độ lưu thông tiền vàng góp phần tiết kiệm chi phí lưu thông? Sai. Tiền vàng ko chia lẻ được, vận chuyển khó khăn. 3/ Nếu tỷ lệ DTBB =0 thì khả năng tạo tiền bút tệ của các NHTM là vô hạn? Đúng. Có bao nhiêu tiền gửi sẽ được nhân lên hệ số tiền 4/ Tiền tệ là phương tiện dự trữ giá trị tốt nhất? Sai. Khi xảy ra lạm phát tiền sẽ...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi tốt nghiệp môn tiền tệ ngân hàng
- Đề số 18: Thi TN K43LT 9/6/2012 1/ Tiền tệ là sản phẩm tất yếu của nền kinh tế thị trường? Sai. Vì tiền tệ có trước nền kinh tế thị trường. 2/ Chế độ lưu thông tiền vàng góp phần tiết kiệm chi phí lưu thông? Sai. Tiền vàng ko chia lẻ được, vận chuyển khó khăn. 3/ Nếu tỷ lệ DTBB =0 thì khả năng tạo tiền bút tệ của các NHTM là vô hạn? Đúng. Có bao nhiêu tiền gửi sẽ được nhân lên hệ số tiền 4/ Tiền tệ là phương tiện dự trữ giá trị tốt nhất? Sai. Khi xảy ra lạm phát tiền sẽ bị mất giá trị, nên dự trữ bằng cách mua vàng, tài sản. 5/ Lãi suất tăng làm tăng cung tiền tệ? Sai. LSTG tăng thì cầu tăng, cung giảm 6/ Tỷ giá hối đoái USD/VND tăng là một nguyên nhân khiến giá vàng trên thị trường trong nước tăng cao? Sai. Yếu tố cơ bản là do cung cầu vàng trên thế giới 7/ Trong chế độ lưu thông tiền kim loại, nhà nước cho phép dân chúng tự do đúc tiền và tự do lưu thông? Sai. Chỉ 1 số cơ sở được cấp giấy phép đúc tiền 8/ Khi chế độ lưu thông tiền tệ ổn định thì người dân thường gửi tiền vào NH với thời hạn dài? Đúng. Gửi tiền để nhận lãi mà ko lo tiền bị mất giá 9/ Mua vàng, ngoại tệ là 1 kênh phát hành tiền của NHTW? Đúng 10/ Mức giá chung của các loại hàng hóa tăng lên sẽ làm giảm cầu tiền tệ? Sai. Giá cả tăng thì cầu tăng 11/ Cầu tiền cho dự phòng là số lượng tiền mà các tác nhân trong nền kinh tế giữ để chi cho các giao dịch đã định trước trong tương lai? Sai. 12/ Tái chiết khấu là hình thức NHTM mang giấy tờ có giá của mình đến NHTW xin chiết khấu? Sai. NHTM ko tự phát hành GTGT 13/ Lãi suất liên NH là lãi suất do các NHTM ấn định để giao dịch với khách hàng? Sai Để giao dịch giữa các NH với nhau 14/ Lãi suất tín dụng nhà nước là loại lãi suất dài hạn? Sai. Dài hạn, ngắn hạn và trung hạn 15/ Tiền giấy là 1 loại tiền phi vật chất? Sai. Thấy được, sờ được 16/ Dự trữ bắt buộc là công cụ trực tiếp của chính sách tiền tệ? Sai. CC gián tiếp 17/ Tỷ lệ lạm phát tăng cao sẽ làm lãi suất danh nghĩa giảm xuống? Sai. Lãi suất danh nghĩa tăng để bù đắp thiệt hại do lạm phát gây ra 1
- 18/ Lãi suất liên ngân hàng là loại lãi suất cố đinh? Sai. Thay đổi theo từng ngày 19/ NH Ngoại Thương VN là 1 ngân hàng thuộc sở hữu nhà nước? Sai. Thuộc ngân hàng cổ phần 20/ Quan hệ cung cầu về hàng hóa mua bán chịu là 1 nhân tố tác động đến lãi suất tín dụng thương mại? Đúng. Thương phiếu Câu 2: Phân tích chức năng tạo tiền của NHTM? Phân biệt sự khác nhau giữa NHTM với NH chính sách? * Phân tích chức năng tạo tiền của NHTM? - Khi có sự phân hóa trong hệ thống ngân hàng, hình thành nên ngân hàng phát hành và các ngân hàng trung gian thì ngân hàng trung gian không còn thực hiện chức năng phát hành giấy bạc ngân hàng nữa. Nhưng với chức năng trung gian tín dụng và trung gian thanh toán, NHTM có khả năng tạo ra tiền tín dụng ( hay tiền ghi sổ) thể hiện trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng tại NHTM. Đây chính là một bộ phận của lượng tiền được sử dụng trong các giao dịch. - Từ khoản dự trữ tăng lên ban đầu, thông qua hành vi cho vay bằng chuyển khoản, hệ thống ngân hàng có khả năng tạo nên số tiền gửi ( tức tiền tín dụng) gấp nhiều lần số dự trữ tăng lên ban đầu. Mức mở rộng tiền gửi phụ thuộc vào hệ số mở rộng tiền gửi. Hệ số này, đến lượt nó chịu tác động bởi các yếu tố dự trữ bắt buộc, tỷ lệ dự trữ vượt mức và tỷ lệ giữ tiền mặt so với tiền gửi thanh toán của công chúng. - Cần lưu ý là quá trình tạo tiền chỉ có thể thực hiện được khi có sự tham gia của cả hệ thống NHTM chứ bản thân một NHTM không thể tạo ra được. Một ngân hàng riêng lẻ không thể cho vay nhiều hơn số tiền dự trữ vượt mức của nó, bởi vì ngân hàng này sẽ mất đi khoản tiền dự trữ đó khi các khoản tiền gửi được tạo ra bởi việc cho vay khoản dự trữ đó được chuyển đến ngân hàng khác do kết quả của hoạt động thanh toán. Tuy nhiên, nếu xét trên phương diện toàn hệ thống ngân hàng thì số tiền dư trữ đó không rời khỏi hệ thống mà trở thành khoản dự trữ của một ngân hàng khác để ngân hàng này tạo ra các khoản cho vay mới và nhờ vậy quá trình tạo tiền lại tiếp tục. - Trong thực tế, khả năng tạo tiền của hệ thống NHTM còn bị giới hạn bởi tỷ lệ dự trữ vượt mức và tỷ lệ giữ tiền mặt so với tiền gửi thanh toán của công chúng. Giả sử một khách hàng nào đó vay bằng tiền mặt để chi tiêu thì quá trình tạo tiền sẽ chấm dứt hoặc khách hàng rút một phân tiền mặt để thanh toán thì khả năng tạo tiền sẽ giảm đi 2
- vì chỉ có phần cho vay hoặc thanh toán bằng chuyển khoản mới có khả năng tạo ra tiền gửi mới. Cũng tương tự như vậy nếu ngân hàng không cho vay hết số vốn có thể cho vay (nghĩa là có phần dự trữ vượt mức) thì khả năng mở rộng tiền gửi sẽ giảm. * Phân biệt sự khác nhau giữa NHTM với NH chính sách? - NHTM: là ngân hàng trung gian hoạt động vì mục đích lợi nhuận thông qua việc kinh doanh các khoản vốn ngắn hạn là chủ yếu. Nguồn vốn chủ yếu là tiền gửi của các DN, cá nhân - NHCS: Là ngân hàng của nhà nước, hoạt động không vì mục đích lợi nhuận, phục vụ cho các đối tượng chính sách nhằm thực hiện các chính sách kinh tế xã hội nhất định của quốc giá. Nguồn vốn hoạt động chủ yếu do NHTW cấp Câu 3: Tại sao các quốc gia trên thế giới lại lưu thông tiền dấu hiệu mà ko sử dụng tiền vàng? + Để được chấp nhận trao đổi phải cân lại để xác định giá trị trong các cuộc giao dịch nên mất nhiều thời gian, công sức. + Việc quản lí lưu thông tiền đúc không hiệu quả nên dễ dẫn đến hiện tượngtiền không đủ giá, biến chất. + Khó v ậ n chuy ể n đi xa, r ủ i ro c ướ p l ớn ho ặ c hao h ụt trong quá trình v ận c huy ể n Đề số 10 thi tốt nghiệp ngày 21/1/2011 Câu I: 1. Tái chiết khấu là nghiệp vụ NHTM đem giấy tờ có giá do nó phát hành giao cho NHTW để xin tái cấp vốn? Sai. NHTM k tự phát hành GTCG 2. NHTM là loại hình DN kinh doanh TM? Sai NHTM là loại hình DN dịch vụ về tài chính tiền tệ. 3. Dự trữ ngoại hối của quốc gia tăng lên sẽ góp phần ổn định tỷ giá hối đoái? Đúng nền tài chính vững chắc - > tiền tệ ổn định -> tỉ giá ổn định 4. Trong chế độ lưu thông tiền kim loại, bản vị tiền tệ là vàng? Sai vàng, bạc, kim loại 5. Trong nền kinh tế, nếu tỷ lệ lạm phát tăng rất cao thì người dân k nên giữ tiền mặt mà nên gửi tiền vào ngân hàng? Sai nên mua tài sản có giá, BĐS, vàng, ngoại tệ 3
- 6. Khi NHTW muốn giảm mức cung tiền, NHTW sẽ tăng lãi suất tái cấp vốn? Đúng Tăng lãi suất sẽ làm giảm mức vay tiền của NHTM 7. NHTM khác ngân hàng đầu tư chủ yếu ở mục tiêu lợi nhuận? Sai. Đều là mục tiêu lợi nhuận 8. Cơ số tiềm MB bao gồm tiền đúc, giấy bạc ngân hàng và bút tệ? Sai. Không có bút tệ trong MB 9. Tiết kiệm ko kỳ hạn là tiền gửi phi giao dịch? Sai. Là loại tiền gửi mà khách hàng có thể gửi nhiều lần, rút ra bất cứ lúc nào 10. Tiền tệ là phương tiện dự trữ giá trị tốt nhất? Sai. Trong nền kinh tế lạm phát cao tiền tệ bị mất giá 11. Nghiệp vụ thị trường mở là nghiệp vụ NHTW bán các giấy tờ có giá trên thị trường tiền tệ? Sai. NVTT mở là mua và bán các giấy tờ có giá trên thị trường mở -> lượng tiền vào lưu thông (thị trường trường mở OMO) 12. Thẻ thanh toán là 1 loại tiền dấu hiệu? Đúng. Sử dụng tiền trên các tài khoản tiền gửi tại ngân hàng 13. Tình trạng bội chi NSNN ko tác động đến lãi suất tín dụng? Sai. Khi mức chi ngân sách sách nhà nước tăng, nhu cầu vay vốn tài trợ thiếu hụt ngân sách của nhà nước tăng ở mọi mức lãi suất, khi đó cầu vốn tín dụng tăng và làm tăng lãi suất. 14. Lãi suất tiền gửi tăng làm cầu tiền tệ giảm, cung tiền tệ tăng? Sai. LSTG tăng -> cầu tăng, cung giảm 15. Lãi suất đồng nội tệ tăng so với lãi suất ngoại tệ sẽ làm cung ngoại tệ trên thị trường tăng lên? Đúng. Nội tệ gửi vào ngân hàng để hưởng lãi suất, ngoại tệ rút ra 16. Mục tiêu cơ bản của chính sách tiền tệ là tăng trưởng kinh tế? Sai. Ổn định tiền tệ, tăng trưởng kinh tế, tạo việc làm, ổn định thị trường tài chính. 17. Tỷ lệ lạm phát tăng làm tăng cung về vốn tín dụng? Sai. Tỷ lệ lạm phát tăng -> thu nhập giảm -> cung giảm 18. Ông A gửi 200 triệu đồng vào ngân hàng, lãi suất 9%/ năm, thời hạn gửi 2 năm. Số tiền gốc và lãi ông A nhận được khi đáo hạn theo phương pháp lãi kép là 236,6 triệu? Sai. FV =PV (1 + R)t = 200*(1+9%)2 = 237,62 4
- 19. Các cá nhân và doanh nghiệp có thể gửi tiền và vay tiền tại NHTW? Sai. Chỉ có các ngân hàng trung gian và NSNN mới được vay tiền và gửi tiền tại NHTW 20. Dân cư tiền gửi tiết kiệm vào ngân hàng làm giảm cầu tiền tệ? Sai. TGTK tăng -> cầu tăng Câu II: Hiện nay, NHNN Việt Nam được tổ chúc theo mô hình NHTW trực thuộc quốc hội hay mô hình NHTW trực thuộc chính phủ? Chính phủ. Nằm trong nội các chính phủ, chịu sự chi phối trực tiếp của chính phủ về nhân sự tài chính và các quyết định liên quan tới xây dựng và thực hiện chính sách tiền tệ Câu III: Phân biệt sự khác nhau giữa tiền mặt và bút tệ - Tiền mặt là tiền bằng giấy, kim loại kém giá, có hình dạng, có kích thước, có mệnh giá cụ thể, tồn tại dưới dạng vật chất, là tiền do NHTW phát hành. Khi giao dịch người trả tiền sẽ trực tiếp đưa tiền cho người nhận tiền. Phạm vi lưu thông rộng, ở mọi nơi, cho mọi đối tượng. Tính thanh khoản cao hơn - Bút tệ là thứ tiền vô hình, phi vật chất, nó tồn tại dưới hình thức số dư tài khoản tiền gửi thanh toán tại các ngân hàng, các tổ chức tín dụng khác và được chi trả khi ngân hàng thực hiện việc ghi nợ, ghi có trên các tài khoản dựa trên các chứng từ thanh toán do chủ tài khoản phát hành và gửi tới cho ngân hàng, do các NHTM phát hành Mọi nghiệp vụ thanh toán tiền giữa người này với người khác được thực hiện bằng cách ghi giảm trong tài khoản của người phải trả một số tiền để chuyển sang tài khoản của người nhận tiền tại ngân hàng. Phạm vi lưu thông chỉ có các chủ thể có mở tài khoản ngân hàng mới có thể sử dụng. Tính thanh khoản thấp hơn so với tiền mặt Đề thi tốt nghiệp ngày 12/4/2012 Câu I: 1. tổ chức tín dụng hợp tác hoạt động theo xu hướng của NHTM đa năng? Đúng. (t104) 2. lạm phát cân bằng ko ảnh hưởng đến đời sống của người lao động? Đúng. Lạm phát cân bằng là Tỷ lệ lạm phát tăng tương ứng với thu nhập -> ko ảnh hướng đến đs của ng lđ 3. NHTM ở Việt Nam hiện nay được tổ chức theo mô hình mạng lưới? Đúng 4. Mục tiêu của chính sách tiền tệ mở rộng là kiềm chế lạm phát? Sai 5
- 5. lãi suất cho vay của NHTM ko phụ thuộc vào lãi suất cơ bản của ngân hàng nhà nước? Sai 6. lạm phát tăng các NHTM tăng lãi suất tiền gửi? Đúng. LP tăng -> lãi suất tăng để bù đắp thiệt hại do lạm phát gây ra 7. Dự trữ dư thừa của hệ thống NHTM tăng, khả năng tạo tiền của hệ thống NHTM giảm? Đúng. Dự trữ tăng -> cho vay ít -> khả năng tạo tiền giảm 8. tiền dự trữ tại các ngân hàng trung gian là một bộ phận của cơ số tiền? Đúng 9. thương phiếu là một loại dấu hiệu giá trị có tính thanh kho ản cao? Sai. Tính thanh khoản thấp giống trái phiếu, cổ phiếu, ít người mua. Tính thanh khoản cao hay thấp phụ thuộc vào chi phí thời gian để chuy ển tài s ản đó thành ti ền m ặt và chi phí tài chính để chuyển tài sản đó thành tiền mặt. 10. phát hành hợp đồng mua lại là nghiệp vụ tài trợ vốn dài hạn của NHTM? Sai 11. Ngân hàng nhà nước VN là cơ quan trực thuộc bộ tài chính? Sai. Thuộc chính phủ 12. Khách hàng của NHTW là dân cư, tổ chức kinh tế và các ngân hàng trung gian? Sai. Chỉ có các ngân hàng trung gian 13. Phát hành tín phiếu NHTW là một giải pháp thực hiện chính sách tiền tệ mở rộng? Sai. NHTW phát hành tín phiếu để làm giảm khối lượng tiền trong lưu thông 14. Cầu tiền tệ không phụ thuộc vào lãi suất? Sai. Lãi suất tăng thì cầu giảm, lãi suất giảm thì cầu tăng 15. Ngày nay đô la mỹ là tiền tệ thế giới? 16. Lạm phát xảy ra khi Ngân sách nhà nước bị thâm hụt? SAI vì chỉ trong trường hợp Ngân sách nhà nước bị thâm hụt trầm trọng và kéo dài, mới gây ra lạm phát. 17. “Doanh thu của doanh nghiệp, tăng lên đồng nghĩa với lợi nhuận tăng lên? Sai vì Lợi nhuận = doanh thu – chi phí. Câu II: Anh (Chị) hãy cho biết ưu, nhược điểm của thanh toán dùng tiền mặt? Ưu: Thuận tiện cho giao dịch hàng ngày, đặc biệt với giao dịch nhỏ, phạm vi hẹp. Nhược: -Chi phí lưu thông cao (như chi phí in tiền, chi phí chung chuyển..) -Gây khó khăn cho việc kiểm soát hoạt động của các tác nhân trong nền kinh tế của NHNN ( biểu hiện rõ nhất là ở nạn tham nhũng và nạn rửa tiền của mafia) -Kém an toàn trog việc giữ tiền, dễ mất cắp 6
- -Khó thực hiện giao dịch với quy mô lớn, khoảng cách xa -Chịu tác động của sự biến động tỷ giá hối đoái Câu III: Tại sao nói lạm phát làm gia tăng các khoản nợ quốc gia? Lạm phát làm tăng tỷ giá, đồng tiền trong nước trở nên mất giá nhanh hơn so với đồng tiền nước ngoài tính trên các khoản nợ quốc gia đối với nước ngoài Câu IV: Anh (chị) hãy chỉ ra cơ chế tác động của công cụ dự trữ bắt buộc đến việc thực hiện mục tiêu của chính sách tiền tệ? - Về bản chất, DTBB là một khoản thuế vô hình mà NHTW có quyền sử dụng để đánh vào nguồn vốn huy động của NHTM nhằm kiểm soát hệ số nhân tiền thông qua lượng tiền cung ứng MB. Vì vậy, đây là một công cụ hành chính trực tiếp. Mọi NHTW chỉ tạo được MB cho nền kinh tế, nhưng tổng phương tiện thanh toán trong nền kinh tế lại là M2, lớn hơn nhiều lần so với MB nhờ hệ số nhân tiền do các NHTM tạo ra thông qua các nghiệp vụ nhận tiền gửi và thanh toán chuyển khoản (không dùng tiền mặt) qua NHTM. - Về tác động của DTBB đến mặt bằng lãi suất tín dụng. Xuất phát từ phương pháp xác định mức chi phí hoàn vốn (C+V) cho từng nhóm khách hàng & loại dịch vụ để có thể tiếp cận được các mức giá trong kinh doanh dịch vụ ngân hàng (lãi suất, tỷ giá, hoa hồng, phí dịch vụ khác...) đủ sức cạnh tranh trong từng thời kỳ của từng NHTM - Đây là công việc mang tính tổng hợp, khó khăn và quan trọng bậc nhất của hoạt động quản trị kinh doanh của NHTM. DTBB là một nhân tố rất quan trọng tham gia quyết định mức giá ở ngưỡng hiệu quả của hoạt động cho vay của NHTM, từ đó tác động trực tiếp đến năng lực cung ứng tín dụng ra nền kinh tế của hệ thống NHTM. - Trong số các giải pháp, việc tăng DTBB và tăng lãi suất tái cấp vốn là những nghiệp vụ quan trọng và mang tính phổ biến của NHTW nói chung và NHNN VN nói riêng. Các giải pháp này khẳng định quyền lực và trách nhiệm trực tiếp của NHNN đối với việc bảo vệ giá trị sức mua của đồng tiền do NHNN phát hành ra với tư cách là NHTW. Câu: Hãy phân tích chức năng trung gian tín dụng của Ngân hàng thương mại Thực hiện chức năng trung gian tín dụng, Ngân hàng thương mại (NHTM) đóng vai trò là "cầu nối" giữa người dư thừa vốn và người cần vốn. Với chức năng này, NHTM vừa đóng vai trò là người đi vay vừa đóng vai trò là người cho vay. Với chức năng trung gian tín dụng. NHTM đã góp phần tạo lợi ích cho tất cả 7
- các bên tham gia, bao gồm người gửi tiền, ngân hàng và người đi vay, đồng thời thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế. Đối với người gửi tiền, họ thu được lợi từ nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi của - mình dưới hình thức tiền lãi gửi mà ngân hàng gửi cho họ đông thời được sử dụng các dịch vụ thanh toán tiện lợi Đối với người đi vay, họ sẽ thỏa mãn được nhu cầu vốn để kinh doanh, chi tiêu, - thanh toán mà không phải chi phí nhiều về sức lực, thời gian để tìm kiếm nơi cung ứng vốn tiện lợi, chắc chắn và hợp pháp. Đối với NHTM, họ sẽ tìm kiếm được lợi nhuận từ chênh lệch giữa lãi suất cho - vay và lãi suất tiền gửi hoặc hoa hồng môi giới. Đối với nền kinh tế, chức năng này có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy tăng - trưởng kinh tế vì nó đáp ứng nhu cầu vốn để đảm bảo quá trình tái sản xuất được thực hiện liên tục và để mở rộng quy mô sản xuất. Trung gian tín dụng được xem là chức năng quan trọng nhất của NHTM vì nó phản ảnh bản chất của NHTM là đi vay để cho vay , nó quyết định sự tồn tại và phát triển của ngân hàng, đồng thời là cơ sở để thực hiện chức năng khác. Câu: Hãy phân tích chức năng trung gian thanh toán của NHTM. - NHTM là trung gian thanh toán khi nó thực hiện thanh toán theo yêu cầu của khách hàng như trích tiền từ tài khoản tiển gửi của họ để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ hoặc nhập vào tài khoản tiền gửi của khách hàng tiền thu bán hàng và các khoản thu khác theo lệnh của họ. - NHTM thực hiện chức năng trung gian thanh toán trên cơ sở thực hiện chức năng trung gian tín dụng. Bởi vì thông qua việc nhận tiền gửi, ngân hàng đã mở cho khách hàng tài khoản tiền gửi để theo dõi các khoản thu, chi. Đó chính là tiền để khách hàng thực hiện thanh toán qua ngân hàng, đặt ngân hàng vào vị trí làm trung gian thanh toán. - Việc các NHTM thực hiện chức năng trung gian thanh toán có ý nghĩa rất to lớn với toàn bộ nền kinh tế. Với chức năng này,các NHTM cung cấp cho khách hàng nhiều phương tiện thanh toán thuận lợi như séc, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, thẻ rút tiền, thẻ thanh toán, thẻ tín dụng. Tùy theo nhu cầu, khách hàng có thể chọn cho mình phương thức thanh toán phù hợp. Nhờ đó mà các chủ thể kinh tế không phải giữ tiền mặt mà vẫn có thể hhuwjc hiện các giao dịch thanh toán dù ở gần hay. Do vậy các chủ thể kinh 8
- tế sẽ tiết kiệm được rất nhiều chi phí, thời gian, lại đảm bảo được thanh toán an toàn. Đồng thời, việc thanh toán không dùng tiền mặt qua ngân hàng đã giảm được lượng tiền mặt trong lưu thông, dẫn đến tiết kiệm chi phí lưu thông tiền mặt như chi phí in ấn, đếm nhận, bảo quản tiền... - Đối với NHTM, chức năng này góp phần tăng thêm lợi nhuận cho ngân hàng thông qua việc thu phí thanh toán. Thêm nữa, nó lại làm tăng nguồn vốn vay của ngân hàng thể hiện trên số dư có trong tài khoản tiền gửi của khách hàng. Chức năng này cũng chính là cơ sở hình thành chức năng tạo tiền của NHTM. Câu: Phân tích cơ cấu nguồn vốn của NHTM và chỉ ra nguồn vốn nào quan trọng nhất. Tại sao? Trong các nguồn vốn kể trên thì nguồn vốn từ tiền gửi kỳ hạn và tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn là nguồn vốn quan trọng nhất của NHTM. Đây là nguồn vốn tương đối ổn định vì ngân hàng nắm được những kỳ luân chuyển vốn, vì vậy ngân hàng có thể dùng để cho vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn đều được. Vốn tiền gửi là nguồn vốn chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng nguồn vốn, là nguồn vốn chủ yếu để ngân hàng kinh doanh. Đề thi tốt nghiệp ngày 22/12/2012 Câu 1: (3đ) hãy điền đúng (Đ), sai (S) cho mỗi câu sau và giải thích ngắn gọn 1. Ngân hàng thương mại là một tổ chức kinh doanh hoạt động vì mục tiêu lợi nhuận. Sai. NHTM là một loại hình dịch vụ 2. Khi mức giá chung giảm xuống, giá trị của tiền tăng lên? Sai. 3. Lãi suất tiền gửi tăng làm cầu tiền tệ giảm xuống? Sai LSTG tăng -> cầu tăng -> cung giảm 4. Tiền đúc đủ giá là tiền được đúc theo tiêu chuẩn nhà nước quy định -> Đúng 5. Lạm phát làm người giàu càng giàu, người nghèo càng nghèo hơn -> Sai 6. NHTW ra đời nhằm đảm bảo ổn định và phát triển của các ngân hàng thương mại? 7. Tiền ghi sổ là do các ngân hàng trung ương phát hành? Sai. Do các ngân hàng thương mại phát hành 8. Lệnh phiếu do người mua chịu hàng hóa lập? Sai. Do người bán lập? 9. Cầu về vốn tín dụng lớn hơn cung về vốn tín dụng sẽ làm lãi suất giảm? 10. Tăng lãi suất tiền gửi cầu tiền tích lũy có xu hướng giảm? 9
- 11. Mất mùa làm giá lúa gạo tăng lên ở một số địa phương, đó là biểu hiện của lạm phát? Sai. Lạm phát xảy ra thì xảy ra ở cả nước 12. Lạm phát tăng cao sẽ làm những người nghèo giàu lên? 13. Khối tiền giao dịch M1 nằm trong thành phần cầu tiền? Sai. Nằm trong cung tiền 14. Lãi suất cho vay giảm sẽ làm hạn chế đầu tư? Sai. LS cho vay giảm -> lượng tiền vay tăng -> đầu tư nhiều -> đầu tư phát triển 15. Khi nền kinh tế rơi vào tình trạng lạm phát, ngân hàng trung ương thường thực hiện chính sách tiền tệ thắt chặt trong tất cả các lĩnh vực của nền kinh tế? Câu 2: (2,5đ) Trình bày vai trò của ngân hàng trung ương? Vì sao nói ngân hàng trung ương là ngân hàng phát hành tiền tệ? Chính sách tiền tệ mở rộng thường được ngân hàng trung ương sử dụng khi nào? Tại sao? Câu 3: (2,5đ) Tiền là gì? Nguyên nhân của sự ra đời, tồn tại và phát triển của các hình thái tiền tệ? Ngày nay nếu sử dụng tiền vàng, theo anh (chị) có thể gây ra lạm phát không? Vì sao? Câu 4: (2,0đ) Chọn đáp án đúng và giải thích 1. Vốn gốc 100 tr, kỳ hạn gửi 2 năm, tổng tiền gốc và lãi là 121 tr thì lãi suất hoàn vốn tính theo lãi kép là: A. 10% B. 11% C. 12% D. Không có đáp án nào đúng 2. Vốn gốc 100 tr, kỳ hạn gửi 2 năm, tổng tiền gốc và lãi là 120 tr thì lãi suất hoàn vốn tính theo lãi đơn là: A. 10% B. 11% C. 12% D. Không có đáp án nào đúng 3. Trái phiếu coupon có mệnh giá 10 tr, trả lãi cố định hàng năm 1 tr, thời hạn thanh toán 5 năm có giá bán (bằng giá phát hành) 10 tr thì lãi suất hoàn vốn là A. 9% B. 10% C. 11% D. Không có đáp án nào đúng Chọn B. 10% vì: C 1 0. i = = = = 10% M 10 1 4. Trái phiếu chiết khấu có mệnh giá là 10 tr, thời hạn thanh toán là 10 năm đang được bán với giá là 9 tr thì lãi suất hoàn vốn là A. 9% B. 10% C. 11% D. Không có đáp án nào đúng 10
- 11
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề thi hết môn Lý thuyết Tài chính tiền tệ
67 p | 6398 | 3260
-
Câu hỏi trắc nghiệm môn Tài chính tiền tệ (Có đáp án)
24 p | 8012 | 2851
-
Đề thi tốt nghiệp cao đẳng 2009 môn kế toán tài chính doanh nghiệp
9 p | 1947 | 1078
-
Đề cương ôn thi tốt nghiệp môn Tài chính - Tiền tệ
24 p | 1841 | 1051
-
Bộ đề thi môn học Lý thuyết Tài Chính
92 p | 690 | 227
-
Một số đề thi mẫu tốt nghiệp môn kế toán
11 p | 589 | 122
-
NGÂN HÀNG 10 ĐỀ THI TỐT NGHIỆP TỰ LUẬN MÔN CHÍNH TRỊ (CĐ LADEC)1. Nguồn gốc
23 p | 261 | 69
-
Hướng dẫn ông thi tốt nghiệp môn: Lý thuyết tài chính tiền tệ
5 p | 147 | 16
-
Kế toán ngân hàng: Bài tập và bài giải - Phần 2
109 p | 25 | 13
-
Bài giảng Tài chính tiền tệ 2 - ĐH Công nghiệp
72 p | 115 | 9
-
kế toán ngân hàng (100 bài tập và 20 đề thi): Phần 1
187 p | 66 | 8
-
Đề thi tốt nghiệp hệ ĐH chính quy Môn Tiền Tệ Ngân Hàng
2 p | 75 | 6
-
Đề cương ôn tập thi tốt nghiệp môn Quản trị tài chính
14 p | 67 | 4
-
Đề cương ôn thi tốt nghiệp môn Kế toán tài chính
9 p | 56 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn