ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM HỌC KỲ 1 LÝ 10 ( có ĐA) Trường PT DTNT Tỉnh Thừa Thiên Huế
lượt xem 21
download
Tham khảo tài liệu 'đề thi trắc nghiệm học kỳ 1 lý 10 ( có đa) trường pt dtnt tỉnh thừa thiên huế', tài liệu phổ thông, vật lý phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM HỌC KỲ 1 LÝ 10 ( có ĐA) Trường PT DTNT Tỉnh Thừa Thiên Huế
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM HỌC KỲ I Trường PT DTNT Tỉnh MÔN VẬT LÝ 10 CƠ BẢN Thừa Thiên Huế Thời gian làm bài: 45 phút; (30 câu trắc nghiệm) Mã đề thi 001 Họ, tên thí sinh:.............................................. Số báo danh :.............................................. Lớp :…………………………… 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 Câu 1: Một vật đang chuyển động trên đường ngang với vận tốc 20m/s thì trượt lên cái dốc dài 100m, cao 10m.Bỏ qua ma sát giữa vật với mặt phẳng.Gia tốc của vật trên mặt phẳng nghiêng có giá trị nào sau đây: A. 0,5 m/s2 B. 1 m/s2 C. - 1 m/s2 D. - 0,5 m/s2 Câu 2: Một hòn bi lăn dọc theo một cạnh của một mặt bàn nằm ngang cao 0,8m.Khi ra khỏi mép bàn, nó rơi xuống nền nhà tại điểm cách mép bàn x max = 2,5m ( theo phương ngang ), lấy g = 10m/s2 Thời gian rơi của hòn bi là : A. 0,4s B. 0,3s C. 0,5s. D. 0,2s Câu 3: Một vật có khối lượng 7kg trượt không ma sát xuống một mặt phẳng nghiêng với gia tốc 2m/s2. Lực gây ra gia tốc này bằng bao nhiêu? A. 1,4N B. 6N C. 1,6N D. 14N Câu 4: Hai tàu thuỷ, mỗi chiếc có khối lượng 40 000 tấn ở cách nhau 1km.Lấy g = 10 m/s 2, so sánh lực hấp dẫn giữa chúng với trọng lượng của một vật có khối lượng 30g. A. Lớn hơn. B. Nhỏ hơn C. Chưa thể biết. D. Bằng nhau. Câu 5: Chuyển động nào dưới đây có thể coi như là chuyển động rơi tự do A. Chuyển động của 1 hòn sỏi được ném theo phương nằm ngang. B. Chuyển động của 1 hòn sỏi được ném theo phương xiên góc C. Chuyển động của 1 hòn sỏi được ném lên cao. D. Chuyển động của 1 hòn sỏi được thả rơi xuống Câu 6: Một lực không đổi tác dụng vào một vật có khối lượng 10kg làm vận tốc của nó tăng từ 4m/s đến 16m/s trong 4s. Hỏi lực tác dụng vào vật là bao nhiêu? A. 45N. B. 20N. C. 30 N. D. 55 N. Câu 7: Một lò xo có chiều dài tự nhiên 10cm và có độ cứng 40N/m. Giữ cố định một đầu và tác dụng vào đầu kia một lực 1N để nén lò xo.Khi ấy chiều dài của nó là bao nhiêu? A. 9,75cm B. 12,5cm C. 7,5cm. D. 2,5cm. Câu 8: Câu nào đúng A. Gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều bao giờ cũng lớn hơn gia tốc trong chuyển động thẳng chậm dần đều. B. Chuyển động thẳng nhanh dần đều có gia tốc lớn thì có vận tốc lớn. C. Gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều có phương, chiều và độ lớn không đổi. D. Chuyển động thẳng biến đổi đều có gia tốc tăng, giảm theo thời gian. Câu 9: Một hành khách ngồi trong toa tàu H, nhìn qua cửa sổ thấy toa tàu N bên cạnh và gạch lát sân ga đều chuyển động như nhau. Hỏi toa tàu nào chạy? A. Cả hai tàu đều chạy. B. Tàu N đứng yên, tàu H chạy. C. Tàu H đứng yên, tàu N chạy. D. Các câu A, B, C đều không đúng.
- Câu 10: Một đĩa tròn có bán kính 10cm, quay đều mỗi vòng hết 0,2s.Vận tốc góc của một điểm trên vành đĩa có giá trị là : A. 8Π rad/s B. 10Π rad/s C. 7Π rad/s D. 9Π rad/s Câu 11: Trong chuyển động thẳng đều A. Quãng đường đi được s tỉ lệ thuận với vận tốc v. B. Toạ độ x tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động t C. Quãng đường đi được s tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động t D. Toạ độ x tỉ lệ thuận với vận tốc v. Câu 12: Trường hợp nào sau đây có thể coi vật là chất điểm ? A. Người nhảy cầu lúc đang rơi xuống nước. B. Hai hòn bi lúc va chạm với nhau. C. Trái Đất trong chuyển động tự quay quanh mình nó. D. Giọt nước mưa lúc đang rơi. Câu 13: Một vật có khối lượng 8kg chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ.Vật đi được 320cm trong 2s. Gia tốc của vật và hợp lực tác dụng vào nó là bao nhiêu? A. 6,4m/s2 ; 12,8N. B. 640m/s2 ; 1280N. C. 0,64m/s2 ;1,2N. D. 1,6m/s2 ; 12,8N. Câu 14: Chọn đáp án đúng Khi một xe khách tăng tốc đột ngột thì các hành khách : A. Dừng lại ngay. B. Ngã người về phía sau. C. Chúi người về phia trước. D. Ngã người sang bên cạnh. Câu 15: Một ô tô đi qua điểm A trên một quốc lộ với vận tốc 36km/h chuyển động chậm dần đều với gia tốc 0,2m/s2. Cùng lúc đó tại một điểm B trên quốc lộ cách A một đoạn 560m một ô tô khác bắt đầu khởi hành theo hướng ngược chiều với xe thứ nhất, chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 40cm/s2 . Thời điểm hai xe gặp nhau là : A. 45s B. 40s C. 15s D. 25s. Câu 16: Chọn đáp án đúng Trong một cơn lốc xoáy, một hòn đá bay trúng vào một cửa kính, làm vỡ kính. A. Hòn đá không tương tác với tấm kính khi làm vỡ kính. B. Lực của hòn đá tác dụng vào tấm kính bằng( về độ lớn) lực của tấm kính tác dụng vào hòn đá. C. Lực của hòn đá tác dụng vào tấm kính nhỏ hơn lực của tấm kính tác dụng vào hòn đá. D. Lực của hòn đá tác dụng vào tấm kính lớn hơn lực của tấm kính tác dụng vào hòn đá. Câu 17: Câu nào sau đây là đúng A. Lực là nguyên nhân làm biến đổi chuyển động của một vật. B. Nếu không có lực tác dụng vào vật thì vật không thể chuyển động được. C. Lực là nguyên nhân duy trì chuyển động của một vật. D. Không cần có lực tác dụng vào vật thì vật vẫn chuyển động tròn đều được. Câu 18: Chuyển động của vật nào sau đây không thể xem là chuyển động rơi tự do? A. Một viên chì đang rơi trong ống thuỷ tinh thẳng đứng đã được hút chân không. B. Một viên đá được thả rơi từ trên cao xuống đất. C. Một lông chim đang rơi trong ống thuỷ tinh thẳng đứng đã được hút chân không. D. Một chiếc lá rụng từ trên cao xuống đất. Câu 19: Chọn đáp án đúng Một vật lúc đầu nằm trên một mặt phẳng nhám nằm ngang.Sau khi được truyền một vận tốc đầu, vật chuyển động chậm dần vì có : A. Lực tác dụng ban đầu. B. Quán tính. C. Phản lực. D. Lực ma sát. Câu 20: Phương trình chuyển động của một chất điểm theo trục Ox có dạng x = 3 + 30.t ( : km;t: h ) Chất điểm đó xuất phát từ điểm nào và chuyển động với vận tốc bằng bao nhiêu? A. Từ điểm O, với vận tốc 30 km/h. B. Từ điểm O, với vận tốc 60 km/h. C. Từ điểm A cách O là 3m, với vận tốc 30m/s. D. Từ điểm A cách O là 3km, với vận tốc 30km/h.
- Câu 21: Một lò xo có chiều dài tự nhiên 20cm, khi bị kéo thì lò xo dài 24cm và lực đàn hồi của nó bằng 5N. Khi lực đàn hồi của lò xo bằng 10N thì chiều dài của nó bằng bao nhiêu? A. 22cm. B. 28cm. C. 40cm. D. 48cm. Câu 22: Người ta đẩy một cái thùng có khối lượng 55kg theo phương ngang với lực 220N, làm thùng chuyển động trên mặt phẳng ngang.Cho biết hệ số ma sát trượt giữa thùng và mặt phẳng là 0,35, g = 10 m/s2, gia tốc chuyển động của thùng có giá trị nào? A. 0,4 m/s2 B. 0,5 m/s2 C. 0,6 m/s2 D. 0,7 m/s2 Câu 23: Điều gì xảy ra đối với hệ số ma sát giữa hai mặt tiếp xúc nếu lực ép hai mặt tiếp xúc tăng lên. A. Giảm đi. B. Không thay đổi. C. Tăng lên. D. Không biết được. Câu 24: Chọn đáp án đúng Cặp “ lực và phản lực ” trong định luật III Newton A. Tác dụng vào hai vật khác nhau. B. Tác dụng voà cùng một vật. C. Phải bằng nhau về độ lớn nhưng không cần phải cùng giá. D. Không cần phải bằng nhau về độ lớn. Câu 25: Một vật đang chuyển động với vận tốc 5m/s, nếu bỗng nhiên các lực tác dụng lên nó mất đi thì A. Vật tiếp tục chuyển động theo hướng cũ với vận tốc 5m/s. B. Vật dừng lại ngay. C. Vật chuyển động chậm dần rồi mới dừng lại. D. Vật đổi hướng chuyển động Câu 26: Chuyển động của vật nào dưới đây là chuyển động tròn đều A. Chuyển động của một cái đầu van xe đạp đối với người ngồi trên xe, xe chạy đều. B. Chuyển động của một mắt xích xe đạp. C. Chuyển động của một cái đầu van xe đạp đối với mặt đường, xe chạy đều. D. Chuyển động của một con lắc đồng hồ. Câu 27 : Chọn đáp án đúng. Trong công thức tính vận tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều v = v0 + a.t thì A.v luôn luôn dương B.a luôn luôn dương C.a luôn luôn cùng dấu với v D.a luôn luôn ngược dấu với v Câu 28 : Chọn câu sai trong các câu sau A.Cánh tay đòn là khoảng cách từ trục quay đến giá của lực. B.Mômen của lực khác không khi giá của lực đi qua trục quay. C.Đơn vị của mômen là N.m D.Quy tắc mômen lực có thể áp dụng cho cả trường hợp vật không có trục quay cố định. Câu 29 : Cùng một lúc tại hai điểm A và B cách nhau 12km có hai ô tô chạy cùng chiều nhau trên đường thẳng từ A đến B. Vận tốc của ô tô chạy từ A là 54 km/h và của ô tô chạy từ B là 48 km/h. Chọn A làm mốc, chọn thời điểm xuất phát của hai xe làm gốc thời gian và chọn chiều chuyển động của hai xe làm chiều dương.Phương trình chuyển động của các ô tô trên có dạng như thế nào? A. Ô tô chạy từ A: xA= 54.t Ô tô chạy từ B: xB= 12 + 48.t B.Ô tô chạy từ A: xA= 54.t +12 Ô tô chạy từ B: xB= 48.t C.Ô tô chạy từ A: xA= 54.t Ô tô chạy từ B: xB= 48.t – 12. D.Ô tô chạy từ A: xA= - 54.t Ô tô chạy từ B: xB= - 48.t. Câu 30 : Một viên bi A được ném ngang từ một điểm.Cùng lúc đó, tại cùng độ cao, một viên bi B có cùng kích thước nhưng có khối lượng gấp đôi được thả rơi tự do. Bỏ qua sức cản của không khí, hỏi điều gì sau đây sẽ xảy ra? A.A chạm sàn trước B. B.B chạm sàn trước A. C.A mới đi được nữa đường trong khi B chạm sàn. D.A và B chạm sàn cùng một lúc.
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM HỌC KỲ I Trường PT DTNT Tỉnh MÔN VẬT LÝ 10 CƠ BẢN Thừa Thiên Huế Thời gian làm bài: 45 phút; (30 câu trắc nghiệm) Mã đề thi 002 Họ, tên thí sinh:.............................................. Số báo danh :.............................................. Lớp :…………………………… 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 Câu 1: Một lực không đổi tác dụng vào một vật có khối lượng 10kg làm vận tốc của nó tăng từ 4m/s đến 16m/s trong 4s. Hỏi lực tác dụng vào vật là bao nhiêu? A. 45N. B. 20N. C. 55 N. D. 30 N. Câu 2: Chọn đáp án đúng Trong một cơn lốc xoáy, một hòn đá bay trúng vào một cửa kính, làm vỡ kính. A. Lực của hòn đá tác dụng vào tấm kính nhỏ hơn lực của tấm kính tác dụng vào hòn đá. B. Lực của hòn đá tác dụng vào tấm kính lớn hơn lực của tấm kính tác dụng vào hòn đá. C. Lực của hòn đá tác dụng vào tấm kính bằng( về độ lớn) lực của tấm kính tác dụng vào hòn đá. D. Hòn đá không tương tác với tấm kính khi làm vỡ kính. Câu 3: Trong chuyển động thẳng đều A. Quãng đường đi được s tỉ lệ thuận với vận tốc v. B. Toạ độ x tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động t C. Toạ độ x tỉ lệ thuận với vận tốc v. D. Quãng đường đi được s tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động t Câu 4: Một đĩa tròn có bán kính 10cm, quay đều mỗi vòng hết 0,2s.Vận tốc góc của một điểm trên vành đĩa có giá trị là : A. 10Π rad/s B. 7Π rad/s C. 9Π rad/s D. 8Π rad/s Câu 5: Chuyển động của vật nào dưới đây là chuyển động tròn đều A. Chuyển động của một cái đầu van xe đạp đối với người ngồi trên xe, xe chạy đều. B. Chuyển động của một con lắc đồng hồ. C. Chuyển động của một cái đầu van xe đạp đối với mặt đường, xe chạy đều. D. Chuyển động của một mắt xích xe đạp. Câu 6: Một vật có khối lượng 8kg chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ.Vật đi được 320cm trong 2s. Gia tốc của vật và hợp lực tác dụng vào nó là bao nhiêu? A. 6,4m/s2 ; 12,8N. B. 1,6m/s2 ; 12,8N. C. 3,2m/s2 ; 25,6N. D. 0,64m/s2 ;1,2N. Câu 7 : Chọn đáp án đúng. Trong công thức tính vận tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều v = v0 + a.t thì A.v luôn luôn dương B.a luôn luôn dương C.a luôn luôn cùng dấu với v D.a luôn luôn ngược dấu với v Câu 8 : Chọn câu sai trong các câu sau A.Cánh tay đòn là khoảng cách từ trục quay đến giá của lực. B.Mômen của lực khác không khi giá của lực đi qua trục quay. C.Đơn vị của mômen là N.m
- D.Quy tắc mômen lực có thể áp dụng cho cả trường hợp vật không có trục quay cố định. Câu 9 : Cùng một lúc tại hai điểm A và B cách nhau 12km có hai ô tô chạy cùng chiều nhau trên đường thẳng từ A đến B. Vận tốc của ô tô chạy từ A là 54 km/h và của ô tô chạy từ B là 48 km/h. Chọn A làm mốc, chọn thời điểm xuất phát của hai xe làm gốc thời gian và chọn chiều chuyển động của hai xe làm chiều dương.Phương trình chuyển động của các ô tô trên có dạng như thế nào? A. Ô tô chạy từ A: xA= 54.t Ô tô chạy từ B: xB= 12 + 48.t B.Ô tô chạy từ A: xA= 54.t +12 Ô tô chạy từ B: xB= 48.t C.Ô tô chạy từ A: xA= 54.t Ô tô chạy từ B: xB= 48.t – 12. D.Ô tô chạy từ A: xA= - 54.t Ô tô chạy từ B: xB= - 48.t. Câu 10 : Một viên bi A được ném ngang từ một điểm.Cùng lúc đó, tại cùng độ cao, một viên bi B có cùng kích thước nhưng có khối lượng gấp đôi được thả rơi tự do. Bỏ qua sức cản của không khí, hỏi điều gì sau đây sẽ xảy ra? A.A chạm sàn trước B. B.B chạm sàn trước A. C.A mới đi được nữa đường trong khi B chạm sàn. D.A và B chạm sàn cùng một lúc. Câu 11: Một lò xo có chiều dài tự nhiên 10cm và có độ cứng 40N/m. Giữ cố định một đầu và tác dụng vào đầu kia một lực 1N để nén lò xo.Khi ấy chiều dài của nó là bao nhiêu? A. 12,5cm B. 7,5cm. C. 2,5cm. D. 9,75cm Câu 12: Một ô tô đi qua điểm A trên một quốc lộ với vận tốc 36km/h chuyển động chậm dần đều với gia tốc 0,2m/s2. Cùng lúc đó tại một điểm B trên quốc lộ cách A một đoạn 560m một ô tô khác bắt đầu khởi hành theo hướng ngược chiều với xe thứ nhất, chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 40cm/s2 . Thời điểm hai xe gặp nhau là : A. 25s. B. 15s C. 40s D. 45s Câu 13: Câu nào sau đây là đúng A. Lực là nguyên nhân làm biến đổi chuyển động của một vật. B. Không cần có lực tác dụng vào vật thì vật vẫn chuyển động tròn đều được. C. Nếu không có lực tác dụng vào vật thì vật không thể chuyển động được. D. Lực là nguyên nhân duy trì chuyển động của một vật. Câu 14: Chuyển động của vật nào sau đây không thể xem là chuyển động rơi tự do? A. Một chiếc lá rụng từ trên cao xuống đất. B. Một viên đá được thả rơi từ trên cao xuống đất. C. Một lông chim đang rơi trong ống thuỷ tinh thẳng đứng đã được hút chân không. D. Một viên chì đang rơi trong ống thuỷ tinh thẳng đứng đã được hút chân không. Câu 15: Hai tàu thuỷ, mỗi chiếc có khối lượng 40 000 tấn ở cách nhau 1km.Lấy g = 10 m/s 2, so sánh lực hấp dẫn giữa chúng với trọng lượng của một vật có khối lượng 30g. A. Nhỏ hơn B. Bằng nhau. C. Chưa thể biết. D. Lớn hơn. Câu 16: Một vật có khối lượng 7kg trượt không ma sát xuống một mặt phẳng nghiêng với gia tốc 2m/s2. Lực gây ra gia tốc này bằng bao nhiêu? A. 6N B. 14N C. 1,4N D. 1,6N Câu 17: Câu 4.Chuyển động nào dưới đây có thể coi như là chuyển động rơi tự do A. Chuyển động của 1 hòn sỏi được ném theo phương xiên góc B. Chuyển động của 1 hòn sỏi được ném theo phương nằm ngang. C. Chuyển động của 1 hòn sỏi được ném lên cao. D. Chuyển động của 1 hòn sỏi được thả rơi xuống Câu 18: Người ta đẩy một cái thùng có khối lượng 55kg theo phương ngang với lực 220N, làm thùng chuyển động trên mặt phẳng ngang.Cho biết hệ số ma sát trượt giữa thùng và mặt phẳng là 0,35; g = 10 m/s2, gia tốc chuyển động của thùng có giá trị nào? A. 0,4 m/s2 B. 0,6 m/s2 C. 0,7 m/s2 D. 0,5 m/s2 Câu 19: Chọn đáp án đúng Cặp “ lực và phản lực ” trong định luật III Newton A. Không cần phải bằng nhau về độ lớn.
- B. Tác dụng vào hai vật khác nhau. C. Phải bằng nhau về độ lớn nhưng không cần phải cùng giá. D. Tác dụng vào cùng một vật. Câu 20: Chọn đáp án đúng Khi một xe khách tăng tốc đột ngột thì các hành khách : A. Dừng lại ngay. B. Chúi người về phia trước. C. Ngã người về phía sau. D. Ngã người sang bên cạnh. Câu 21: Một lò xo có chiều dài tự nhiên 20cm, khi bị kéo thì lò xo dài 24cm và lực đàn hồi của nó bằng 5N. Khi lực đàn hồi của lò xo bằng 10N thì chiều dài của nó bằng bao nhiêu? A. 48cm. B. 22cm. C. 40cm. D. 28cm. Câu 22: Một vật đang chuyển động trên đường ngang với vận tốc 20m/s thì trượt lên cái dốc dài 100m, cao 10m.Bỏ qua ma sát giữa vật với mặt phẳng.Gia tốc của vật trên mặt phẳng nghiêng có giá trị nào sau đây: A. - 0,5 m/s2 B. 1 m/s2 C. 0,5 m/s2 D. - 1 m/s2 Câu 23: Điều gì xảy ra đối với hệ số ma sát giữa hai mặt tiếp xúc nếu lực ép hai mặt tiếp xúc tăng lên. A. Giảm đi. B. Không biết được. C. Không thay đổi. D. Tăng lên. Câu 24: Trường hợp nào sau đây có thể coi vật là chất điểm ? A. Trái Đất trong chuyển động tự quay quanh mình nó. B. Người nhảy cầu lúc đang rơi xuống nước. C. Hai hòn bi lúc va chạm với nhau. D. Giọt nước mưa lúc đang rơi. Câu 25: Một vật đang chuyển động với vận tốc 5m/s, nếu bỗng nhiên các lực tác dụng lên nó mất đi thì A. Vật chuyển động chậm dần rồi mới dừng lại. B. Vật đổi hướng chuyển động C. Vật tiếp tục chuyển động theo hướng cũ với vận tốc 5m/s. D. Vật dừng lại ngay. Câu 26: Câu nào đúng A. Gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều bao giờ cũng lớn hơn gia tốc trong chuyển động thẳng chậm dần đều. B. Chuyển động thẳng biến đổi đều có gia tốc tăng, giảm theo thời gian. C. Chuyển động thẳng nhanh dần đều có gia tốc lớn thì có vận tốc lớn. D. Gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều có phương, chiều và độ lớn không đổi. Câu 27: Một hành khách ngồi trong toa tàu H, nhìn qua cửa sổ thấy toa tàu N bên cạnh và gạch lát sân ga đều chuyển động như nhau. Hỏi toa tàu nào chạy? A. Cả hai tàu đều chạy. B. Tàu N đứng yên, tàu H chạy. C. Tàu H đứng yên, tàu N chạy. D. Các câu A, B, C đều không đúng. Câu 28: Một hòn bi lăn dọc theo một cạnh của một mặt bàn nằm ngang cao 0,8m.Khi ra khỏi mép bàn, nó rơi xuống nền nhà tại điểm cách mép bàn x max = 2,5m ( theo phương ngang ), lấy g = 10m/s 2 Thời gian rơi của hòn bi là : A. 0,2s B. 0,3s C. 0,5s. D. 0,4s Câu 29: Chọn đáp án đúng Một vật lúc đầu nằm trên một mặt phẳng nhám nằm ngang.Sau khi được truyền một vận tốc đầu, vật chuyển động chậm dần vì có : A. Lực ma sát. B. Lực tác dụng ban đầu. C. Phản lực. D. Quán tính. Câu 30: Phương trình chuyển động của một chất điểm theo trục Ox có dạng x = 3 + 30.t (x: km; t:h).Chất điểm đó xuất phát từ điểm nào và chuyển động với vận tốc bằng bao nhiêu? A. Từ điểm A cách O là 3km, với vận tốc 30km/h. B. Từ điểm O, với vận tốc 60 km/h. C. Từ điểm O, với vận tốc 30 km/h.
- D. Từ điểm A cách O là 3m, với vận tốc 30m/s. ----------------------------------------------- ----------------------------------------------- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM HỌC KỲ I Trường PT DTNT Tỉnh MÔN VẬT LÝ 10 CƠ BẢN Thừa Thiên Huế Thời gian làm bài: 45 phút; (30 câu trắc nghiệm) Mã đề thi 003 Họ, tên thí sinh:.............................................. Số báo danh :.............................................. Lớp :…………………………… 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 Câu 1: Một viên bi A được ném ngang từ một điểm.Cùng lúc đó, tại cùng độ cao, một viên bi B có cùng kích thước nhưng có khối lượng gấp đôi được thả rơi tự do. Bỏ qua sức cản của không khí, hỏi điều gì sau đây sẽ xảy ra? A.A chạm sàn trước B. B.B chạm sàn trước A. C.A mới đi được nữa đường trong khi B chạm sàn. D.A và B chạm sàn cùng một lúc. Câu 2: : Cùng một lúc tại hai điểm A và B cách nhau 12km có hai ô tô chạy cùng chiều nhau trên đường thẳng từ A đến B. Vận tốc của ô tô chạy từ A là 54 km/h và của ô tô chạy từ B là 48 km/h. Chọn A làm mốc, chọn thời điểm xuất phát của hai xe làm gốc thời gian và chọn chiều chuyển động của hai xe làm chiều dương.Phương trình chuyển động của các ô tô trên có dạng như thế nào? A. Ô tô chạy từ A: xA= 54.t Ô tô chạy từ B: xB= 12 + 48.t B.Ô tô chạy từ A: xA= 54.t +12 Ô tô chạy từ B: xB= 48.t C.Ô tô chạy từ A: xA= 54.t Ô tô chạy từ B: xB= 48.t – 12. D.Ô tô chạy từ A: xA= - 54.t Ô tô chạy từ B: xB= - 48.t. Câu 3: Chọn câu sai trong các câu sau A.Cánh tay đòn là khoảng cách từ trục quay đến giá của lực. B.Mômen của lực khác không khi giá của lực đi qua trục quay. C.Đơn vị của mômen là N.m D.Quy tắc mômen lực có thể áp dụng cho cả trường hợp vật không có trục quay cố định. Câu 4: Chọn đáp án đúng. Trong công thức tính vận tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều v = v0 + a.t thì A.v luôn luôn dương B.a luôn luôn dương C.a luôn luôn cùng dấu với v D.a luôn luôn ngược dấu với v Câu 5: Chọn đáp án đúng Trong một cơn lốc xoáy, một hòn đá bay trúng vào một cửa kính, làm vỡ kính.
- A. Lực của hòn đá tác dụng vào tấm kính lớn hơn lực của tấm kính tác dụng vào hòn đá. B. Hòn đá không tương tác với tấm kính khi làm vỡ kính. C. Lực của hòn đá tác dụng vào tấm kính bằng( về độ lớn) lực của tấm kính tác dụng vào hòn đá. D. Lực của hòn đá tác dụng vào tấm kính nhỏ hơn lực của tấm kính tác dụng vào hòn đá. Câu 6: Hai tàu thuỷ, mỗi chiếc có khối lượng 40 000 tấn ở cách nhau 1km.Lấy g = 10 m/s 2, so sánh lực hấp dẫn giữa chúng với trọng lượng của một vật có khối lượng 30g. A. Chưa thể biết. B. Nhỏ hơn C. Lớn hơn. D. Bằng nhau. Câu 7: Chuyển động nào dưới đây có thể coi như là chuyển động rơi tự do A. Chuyển động của 1 hòn sỏi được ném lên cao. B. Chuyển động của 1 hòn sỏi được ném theo phương xiên góc C. Chuyển động của 1 hòn sỏi được ném theo phương nằm ngang. D. Chuyển động của 1 hòn sỏi được thả rơi xuống Câu 8: Một vật có khối lượng 7kg trượt không ma sát xuống một mặt phẳng nghiêng với gia tốc 2m/s2. Lực gây ra gia tốc này bằng bao nhiêu? A. 6N B. 14N C. 1,6N D. 1,4N Câu 9: Một hành khách ngồi trong toa tàu H, nhìn qua cửa sổ thấy toa tàu N bên cạnh và gạch lát sân ga đều chuyển động như nhau. Hỏi toa tàu nào chạy? A. Cả hai tàu đều chạy. B. Tàu N đứng yên, tàu H chạy. C. Tàu H đứng yên, tàu N chạy. D. Các câu A, B, C đều không đúng. Câu 10: Người ta đẩy một cái thùng có khối lượng 55kg theo phương ngang với lực 220N, làm thùng chuyển động trên mặt phẳng ngang.Cho biết hệ số ma sát trượt giữa thùng và mặt phẳng là 0,35, g = 10 m/s2, gia tốc chuyển động của thùng có giá trị nào? A. 0,4 m/s2 B. 0,5 m/s2 C. 0,7 m/s2 D. 0,6 m/s2 Câu 11: Một vật có khối lượng 8kg chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ.Vật đi được 320cm trong 2s. Gia tốc của vật và hợp lực tác dụng vào nó là bao nhiêu? A. 6,4m/s2 ; 12,8N. B. 640m/s2 ; 1280N. C. 1,6m/s2 ; 12,8N. D. 0,64m/s2 ;1,2N. Câu 12: Trường hợp nào sau đây có thể coi vật là chất điểm ? A. Trái Đất trong chuyển động tự quay quanh mình nó. B. Giọt nước mưa lúc đang rơi. C. Hai hòn bi lúc va chạm với nhau. D. Người nhảy cầu lúc đang rơi xuống nước. Câu 13: Điều gì xảy ra đối với hệ số ma sát giữa hai mặt tiếp xúc nếu lực ép hai mặt tiếp xúc tăng lên. A. Tăng lên. B. Không thay đổi. C. Giảm đi. D. Không biết được. Câu 14: Một ô tô đi qua điểm A trên một quốc lộ với vận tốc 36km/h chuyển động chậm dần đều với gia tốc 0,2m/s2. Cùng lúc đó tại một điểm B trên quốc lộ cách A một đoạn 560m một ô tô khác bắt đầu khởi hành theo hướng ngược chiều với xe thứ nhất, chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 40cm/s2 . Thời điểm hai xe gặp nhau là : A. 40s B. 45s C. 25s. D. 15s Câu 15: Một vật đang chuyển động trên đường ngang với vận tốc 20m/s thì trượt lên cái dốc dài 100m, cao 10m.Bỏ qua ma sát giữa vật với mặt phẳng.Gia tốc của vật trên mặt phẳng nghiêng có giá trị nào sau đây: A. 1 m/s2 B. - 1 m/s2 C. - 0,5 m/s2 D. 0,5 m/s2 Câu 16: Một lực không đổi tác dụng vào một vật có khối lượng 10kg làm vận tốc của nó tăng từ 4m/s đến 16m/s trong 4s. Hỏi lực tác dụng vào vật là bao nhiêu? A. 45N. B. 30 N. C. 20N. D. 55 N. Câu 17: Chọn đáp án đúng Một vật lúc đầu nằm trên một mặt phẳng nhám nằm ngang.Sau khi được truyền một vận tốc đầu, vật chuyển động chậm dần vì có : A. Quán tính. B. Phản lực. C. Lực tác dụng ban đầu. D. Lực ma sát. Câu 18: Trong chuyển động thẳng đều
- A. Quãng đường đi được s tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động t B. Quãng đường đi được s tỉ lệ thuận với vận tốc v. C. Toạ độ x tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động t D. Toạ độ x tỉ lệ thuận với vận tốc v. Câu 19: Câu 19.Một hòn bi lăn dọc theo một cạnh của một mặt bàn nằm ngang cao 0,8m.Khi ra khỏi mép bàn, nó rơi xuống nền nhà tại điểm cách mép bàn x max = 2,5m ( theo phương ngang ), lấy g = 10m/s2 Thời gian rơi của hòn bi là : A. 0,3s B. 0,4s C. 0,2s D. 0,5s. Câu 20: Chuyển động của vật nào dưới đây là chuyển động tròn đều A. Chuyển động của một mắt xích xe đạp. B. Chuyển động của một cái đầu van xe đạp đối với mặt đường, xe chạy đều. C. Chuyển động của một con lắc đồng hồ. D. Chuyển động của một cái đầu van xe đạp đối với người ngồi trên xe, xe chạy đều. Câu 21: Chuyển động của vật nào sau đây không thể xem là chuyển động rơi tự do? A. Một lông chim đang rơi trong ống thuỷ tinh thẳng đứng đã được hút chân không. B. Một chiếc lá rụng từ trên cao xuống đất. C. Một viên chì đang rơi trong ống thuỷ tinh thẳng đứng đã được hút chân không. D. Một viên đá được thả rơi từ trên cao xuống đất. Câu 22: Chọn đáp án đúng Cặp “ lực và phản lực ” trong định luật III Newton A. Không cần phải bằng nhau về độ lớn. B. Tác dụng voà cùng một vật. C. Phải bằng nhau về độ lớn nhưng không cần phải cùng giá. D. Tác dụng vào hai vật khác nhau. Câu 23: Chọn đáp án đúng Khi một xe khách tăng tốc đột ngột thì các hành khách : A. Chúi người về phia trước. B. Ngã người về phía sau. C. Dừng lại ngay. D. Ngã người sang bên cạnh. Câu 24: Phương trình chuyển động của một chất điểm theo trục Ox có dạng x = 3 + 30.t ( x: km; t: h ) Chất điểm đó xuất phát từ điểm nào và chuyển động với vận tốc bằng bao nhiêu? A. Từ điểm A cách O là 3km, với vận tốc 30km/h. B. Từ điểm A cách O là 3m, với vận tốc 30m/s. C. Từ điểm O, với vận tốc 60 km/h. D. Từ điểm O, với vận tốc 30 km/h. Câu 25: Một đĩa tròn có bán kính 10cm, quay đều mỗi vòng hết 0,2s.Vận tốc góc của một điểm trên vành đĩa có giá trị là : A. 10Π rad/s B. 8Π rad/s C. 9Π rad/s D. 7Π rad/s Câu 26: Câu nào sau đây là đúng A. Lực là nguyên nhân làm biến đổi chuyển động của một vật. B. Nếu không có lực tác dụng vào vật thì vật không thể chuyển động được. C. Lực là nguyên nhân duy trì chuyển động của một vật. D. Không cần có lực tác dụng vào vật thì vật vẫn chuyển động tròn đều được. Câu 27: Câu nào đúng A. Gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều bao giờ cũng lớn hơn gia tốc trong chuyển động thẳng chậm dần đều. B. Chuyển động thẳng biến đổi đều có gia tốc tăng, giảm theo thời gian. C. Gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều có phương, chiều và độ lớn không đổi. D. Chuyển động thẳng nhanh dần đều có gia tốc lớn thì có vận tốc lớn. Câu 28: Một lò xo có chiều dài tự nhiên 20cm, khi bị kéo thì lò xo dài 24cm và lực đàn hồi của nó bằng 5N. Khi lực đàn hồi của lò xo bằng 10N thì chiều dài của nó bằng bao nhiêu? A. 28cm. B. 40cm. C. 48cm. D. 22cm.
- Câu 29: Một vật đang chuyển động với vận tốc 5m/s, nếu bỗng nhiên các lực tác dụng lên nó mất đi thì A. Vật đổi hướng chuyển động B. Vật chuyển động chậm dần rồi mới dừng lại. C. Vật dừng lại ngay. D. Vật tiếp tục chuyển động theo hướng cũ với vận tốc 5m/s. Câu 30: Một lò xo có chiều dài tự nhiên 10cm và có độ cứng 40N/m. Giữ cố định một đầu và tác dụng vào đầu kia một lực 1N để nén lò xo.Khi ấy chiều dài của nó là bao nhiêu? A. 7,5cm. B. 12,5cm C. 2,5cm. D. 9,75cm --------------------- ----------- HẾT ---------- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM HỌC KỲ I Trường PT DTNT Tỉnh MÔN VẬT LÝ 10 CƠ BẢN Thừa Thiên Huế Thời gian làm bài: 45 phút; (30 câu trắc nghiệm) Mã đề thi 004 Họ, tên thí sinh:.............................................. Số báo danh :.............................................. Lớp :…………………………… 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 Câu 1: Chọn đáp án đúng Trong một cơn lốc xoáy, một hòn đá bay trúng vào một cửa kính, làm vỡ kính. A. Lực của hòn đá tác dụng vào tấm kính nhỏ hơn lực của tấm kính tác dụng vào hòn đá. B. Lực của hòn đá tác dụng vào tấm kính lớn hơn lực của tấm kính tác dụng vào hòn đá. C. Lực của hòn đá tác dụng vào tấm kính bằng( về độ lớn) lực của tấm kính tác dụng vào hòn đá. D. Hòn đá không tương tác với tấm kính khi làm vỡ kính. Câu 2: Chọn đáp án đúng Một vật lúc đầu nằm trên một mặt phẳng nhám nằm ngang.Sau khi được truyền một vận tốc đầu, vật chuyển động chậm dần vì có : A. Lực ma sát. B. Quán tính. C. Lực tác dụng ban đầu. D. Phản lực. Câu 3: Một hòn bi lăn dọc theo một cạnh của một mặt bàn nằm ngang cao 0,8m.Khi ra khỏi mép bàn, nó rơi xuống nền nhà tại điểm cách mép bàn x max = 2,5m ( theo phương ngang ), lấy g = 10m/s2 Thời gian rơi của hòn bi là : A. 0,4s B. 0,3s C. 0,5s. D. 0,2s Câu 4: Phương trình chuyển động của một chất điểm theo trục Ox có dạng x = 3 + 30.t ( x: km;t: h ) Chất điểm đó xuất phát từ điểm nào và chuyển động với vận tốc bằng bao nhiêu? A. Từ điểm O, với vận tốc 30 km/h. B. Từ điểm A cách O là 3m, với vận tốc 30m/s. C. Từ điểm A cách O là 3km, với vận tốc 30km/h. D. Từ điểm O, với vận tốc 60 km/h. Câu 5: Một lò xo có chiều dài tự nhiên 10cm và có độ cứng 40N/m. Giữ cố định một đầu và tác dụng vào đầu kia một lực 1N để nén lò xo.Khi ấy chiều dài của nó là bao nhiêu? A. 7,5cm. B. 12,5cm C. 2,5cm. D. 9,75cm
- Câu 6: Trường hợp nào sau đây có thể coi vật là chất điểm ? A. Giọt nước mưa lúc đang rơi. B. Trái Đất trong chuyển động tự quay quanh mình nó. C. Hai hòn bi lúc va chạm với nhau. D. Người nhảy cầu lúc đang rơi xuống nước. Câu 7: Một ô tô đi qua điểm A trên một quốc lộ với vận tốc 36km/h chuyển động chậm dần đều với gia tốc 0,2m/s2. Cùng lúc đó tại một điểm B trên quốc lộ cách A một đoạn 560m một ô tô khác bắt đầu khởi hành theo hướng ngược chiều với xe thứ nhất, chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 40cm/s2 . Thời điểm hai xe gặp nhau là : A. 40s B. 45s C. 15s D. 25s. Câu 8: Câu nào đúng A. Chuyển động thẳng biến đổi đều có gia tốc tăng, giảm theo thời gian. B. Chuyển động thẳng nhanh dần đều có gia tốc lớn thì có vận tốc lớn. C. Gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều có phương, chiều và độ lớn không đổi. D. Gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều bao giờ cũng lớn hơn gia tốc trong chuyển động thẳng chậm dần đều. Câu 9: Trong các dụng cụ nào sau đây, khi sử dụng người ta không có ứng dụng mômen của lực? A. Cánh cửa có bản lề. C. Cuốc chim B. Xà beng. D. Cánh quạt máy quay. Câu 10: Trong chuyển động thẳng đều A. Toạ độ x tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động t B. Quãng đường đi được s tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động t C. Toạ độ x tỉ lệ thuận với vận tốc v. D. Quãng đường đi được s tỉ lệ thuận với vận tốc v. Câu 11: Điều gì xảy ra đối với hệ số ma sát giữa hai mặt tiếp xúc nếu lực ép hai mặt tiếp xúc tăng lên. A. Không thay đổi. B. Tăng lên. C. Giảm đi. D. Không biết được. Câu 12: Một vật có khối lượng 8kg chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ.Vật đi được 320cm trong 2s. Gia tốc của vật và hợp lực tác dụng vào nó là bao nhiêu? A. 6,4m/s2 ; 12,8N. B. 640m/s2 ; 1280N. C. 1,6m/s2 ; 12,8N. D. 0,64m/s2 ;1,2N. Câu 13: Một vật đang chuyển động với vận tốc 5m/s, nếu bỗng nhiên các lực tác dụng lên nó mất đi thì A. Vật dừng lại ngay. B. Vật chuyển động chậm dần rồi mới dừng lại. C. Vật tiếp tục chuyển động theo hướng cũ với vận tốc 5m/s. D. Vật đổi hướng chuyển động Câu 14: Câu nào sau đây là đúng A. Lực là nguyên nhân duy trì chuyển động của một vật. B. Lực là nguyên nhân làm biến đổi chuyển động của một vật. C. Không cần có lực tác dụng vào vật thì vật vẫn chuyển động tròn đều được. D. Nếu không có lực tác dụng vào vật thì vật không thể chuyển động được. Câu 15: Một lò xo có chiều dài tự nhiên 20cm, khi bị kéo thì lò xo dài 24cm và lực đàn hồi của nó bằng 5N. Khi lực đàn hồi của lò xo bằng 10N thì chiều dài của nó bằng bao nhiêu? A. 22cm. B. 28cm. C. 40cm. D. 48cm. Câu 16: Một vật có khối lượng 7kg trượt không ma sát xuống một mặt phẳng nghiêng với gia tốc 2m/s2. Lực gây ra gia tốc này bằng bao nhiêu? A. 1,6N B. 1,4N C. 6N D. 14N Câu 17: Chọn đáp án đúng. Trong công thức tính vận tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều v = v0 + a.t thì A.v luôn luôn dương B.a luôn luôn dương C.a luôn luôn cùng dấu với v
- D.a luôn luôn ngược dấu với v Câu 18: Chọn câu sai trong các câu sau A.Cánh tay đòn là khoảng cách từ trục quay đến giá của lực. B.Mômen của lực khác không khi giá của lực đi qua trục quay. C.Đơn vị của mômen là N.m D.Quy tắc mômen lực có thể áp dụng cho cả trường hợp vật không có trục quay cố định. Câu 19: Cùng một lúc tại hai điểm A và B cách nhau 12km có hai ô tô chạy cùng chiều nhau trên đường thẳng từ A đến B. Vận tốc của ô tô chạy từ A là 54 km/h và của ô tô chạy từ B là 48 km/h. Chọn A làm mốc, chọn thời điểm xuất phát của hai xe làm gốc thời gian và chọn chiều chuyển động của hai xe làm chiều dương.Phương trình chuyển động của các ô tô trên có dạng như thế nào? A. Ô tô chạy từ A: xA= 54.t Ô tô chạy từ B: xB= 12 + 48.t B.Ô tô chạy từ A: xA= 54.t +12 Ô tô chạy từ B: xB= 48.t C.Ô tô chạy từ A: xA= 54.t Ô tô chạy từ B: xB= 48.t – 12. D.Ô tô chạy từ A: xA= - 54.t Ô tô chạy từ B: xB= - 48.t. Câu 20: Một viên bi A được ném ngang từ một điểm.Cùng lúc đó, tại cùng độ cao, một viên bi B có cùng kích thước nhưng có khối lượng gấp đôi được thả rơi tự do. Bỏ qua sức cản của không khí, hỏi điều gì sau đây sẽ xảy ra? A.A chạm sàn trước B. B.B chạm sàn trước A. C.A mới đi được nữa đường trong khi B chạm sàn. D.A và B chạm sàn cùng một lúc. Câu 21: Chọn đáp án đúng Khi một xe khách tăng tốc đột ngột thì các hành khách : A. Ngã người sang bên cạnh. B. Ngã người về phía sau. C. Chúi người về phia trước. D. Dừng lại ngay. Câu 22: Một lực không đổi tác dụng vào một vật có khối lượng 10kg làm vận tốc của nó tăng từ 4m/s đến 16m/s trong 4s. Hỏi lực tác dụng vào vật là bao nhiêu? A. 45N. B. 55 N. C. 20N. D. 30 N. Câu 23: Chuyển động của vật nào dưới đây là chuyển động tròn đều A. Chuyển động của một mắt xích xe đạp. B. Chuyển động của một cái đầu van xe đạp đối với mặt đường, xe chạy đều. C. Chuyển động của một con lắc đồng hồ. D. Chuyển động của một cái đầu van xe đạp đối với người ngồi trên xe, xe chạy đều. Câu 24: Chuyển động của vật nào sau đây không thể xem là chuyển động rơi tự do? A. Một chiếc lá rụng từ trên cao xuống đất. B. Một viên chì đang rơi trong ống thuỷ tinh thẳng đứng đã được hút chân không. C. Một viên đá được thả rơi từ trên cao xuống đất. D. Một lông chim đang rơi trong ống thuỷ tinh thẳng đứng đã được hút chân không. Câu 25: Hai tàu thuỷ, mỗi chiếc có khối lượng 40 000 tấn ở cách nhau 1km.Lấy g = 10 m/s 2, so sánh lực hấp dẫn giữa chúng với trọng lượng của một vật có khối lượng 30g. A. Lớn hơn. B. Bằng nhau. C. Chưa thể biết. D. Nhỏ hơn Câu 26: Một vật đang chuyển động trên đường ngang với vận tốc 20m/s thì trượt lên cái dốc dài 100m, cao 10m.Bỏ qua ma sát giữa vật với mặt phẳng.Gia tốc của vật trên mặt phẳng nghiêng có giá trị nào sau đây: A. 1 m/s2 B. - 0,5 m/s2 C. - 1 m/s2 D. 0,5 m/s2 Câu 27: Người ta đẩy một cái thùng có khối lượng 55kg theo phương ngang với lực 220N, làm thùng chuyển động trên mặt phẳng ngang.Cho biết hệ số ma sát trượt giữa thùng và mặt phẳng là 0,35, g = 10 m/s2, gia tốc chuyển động của thùng có giá trị nào? A. 0,6 m/s2 B. 0,5 m/s2 C. 0,4 m/s2 D. 0,7 m/s2 Câu 28: Chọn đáp án đúng Cặp “ lực và phản lực ” trong định luật III Newton A. Phải bằng nhau về độ lớn nhưng không cần phải cùng giá. B. Tác dụng vào hai vật khác nhau.
- C. Không cần phải bằng nhau về độ lớn. D. Tác dụng vào cùng một vật. Câu 29: Một đĩa tròn có bán kính 10cm, quay đều mỗi vòng hết 0,2s.Vận tốc góc của một điểm trên vành đĩa có giá trị là : A. 8Π rad/s B. 7Π rad/s C. 9Π rad/s D. 10Π rad/s Câu 30: Chuyển động nào dưới đây có thể coi như là chuyển động rơi tự do A. Chuyển động của 1 hòn sỏi được ném lên cao. B. Chuyển động của 1 hòn sỏi được ném theo phương xiên góc C. Chuyển động của 1 hòn sỏi được thả rơi xuống D. Chuyển động của 1 hòn sỏi được ném theo phương nằm ngang. ----------------------------------------------- ----------- HẾT ----------
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luyện thi Đại học - Đề thi trắc nghiệm môn Toán 10 - 11 - 12: Phần 2
147 p | 696 | 437
-
ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM HỌC KỲ 1 LÝ 11 ( có ĐA) THPT ĐẶNG HUY TRỨ
15 p | 420 | 138
-
ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM HỌC KỲ 1 LÝ 10 ( có ĐA) TRƯỜNG THPT HƯƠNG VINH
12 p | 342 | 97
-
ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM HỌC KỲ 1 LÝ 11 ( có ĐA) THPT THỪA LƯU
8 p | 171 | 49
-
ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM HỌC KỲ 1 LÝ 10 ( có ĐA)TRƯỜNG THPT VINH LỘC
11 p | 232 | 41
-
ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM HỌC KỲ 1 LÝ 11 ( có ĐA) THCS & THPT HÀ TRUNG
13 p | 183 | 40
-
ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM HỌC KỲ 1 LÝ 10 TRƯỜNG THCS &THPT HÀ TRUNG ( có ĐA)
9 p | 154 | 36
-
ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM HỌC KỲ 1 LÝ 11 ( có ĐA) TRƯỜNG THPT VINH LỘC
9 p | 163 | 31
-
ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM HỌC KỲ 1 LÝ 10 TRƯỜNG THPT THỪA LƯU ( có ĐA)
6 p | 174 | 27
-
ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM HỌC KỲ 1 LÝ 11 ( có ĐA)TRƯỜNG PHỔ THÔNG DTNT
10 p | 154 | 25
-
ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM HỌC KỲ 1 LÝ 10 ( có ĐA) TRƯỜNG THPT HAI BÀ TRƯNG
6 p | 141 | 20
-
ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM HỌC KỲ 1 LÝ 10 ( có ĐA)THPT NAM ĐÔNG
9 p | 130 | 20
-
ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM HỌC KỲ 1 LÝ 10 CB,NC TRƯỜNG THPT PHÚ BÀI ( có ĐA)
5 p | 197 | 20
-
Đề thi trắc nghiệm học kì 2 THPT môn hóa lớp 12_ Trường THPT Lương Thế Vinh
5 p | 114 | 12
-
Môn Toán - Cấp tốc chinh phục đề thi trắc nghiệm chuyên đề đại số
34 p | 136 | 11
-
Bí quyết Làm tốt đề thi trắc nghiệm anh văn và lịch sử
1 p | 94 | 9
-
Đề Thi Trắc Nghiệm Học Kỳ I Môn: Tiếng Anh 12 - Ma so de : 221
6 p | 69 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn