intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2012 - 2013 môn toán - Sở giáo dục đào tạo tỉnh Bình Định

Chia sẻ: Sunny_1 Sunny_1 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

179
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Các bạn học sinh và quý thầy cô tham khảo miễn phí Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2012 - 2013 môn toán - Sở giáo dục đào tạo tỉnh Bình Định để hệ thống kiến thức học tập cũng như trau dồi kinh nghiệm ra đề thi

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2012 - 2013 môn toán - Sở giáo dục đào tạo tỉnh Bình Định

  1. SỞ GIÁO DỤC-ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO 10 THPT NĂM 2012 BÌNH ĐỊNH Khóa ngày 29 tháng 6 năm 2012 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn thi: TOÁN Ngày thi: 30/6/2012 Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề) Bài 1: (3, 0 điểm) Học sinh không sử dụng máy tính bỏ túi a) Giải phương trình: 2x – 5 = 0 y  x  2 b) Giải hệ phương trình:  5x  3y  10 5 a 3 3 a 1 a2  2 a  8 c) Rút gọn biểu thức A    với a  0, a  4 a 2 a 2 a 4 d) Tính giá trị của biểu thức B  4  2 3  7  4 3 Bài 2: (2, 0 điểm) Cho parabol (P) và đường thẳng (d) có phương trình lần lượt là y  mx 2 và y   m  2  x  m  1 (m là tham số, m  0). a) Với m = –1 , tìm tọa độ giao điểm của (d) và (P). b) Chứng minh rằng với mọi m  0 đường thẳng (d) luôn cắt parabol (P) tại hai điểm phân biệt. Bài 3: (2, 0 điểm) Quãng đường từ Quy Nhơn đến Bồng Sơn dài 100 km. Cùng một lúc, một xe máy khởi hành từ Quy Nhơn đi Bồng Sơn và một xe ô tô khởi hành từ Bồng Sơn đi Quy Nhơn. Sau khi hai xe gặp nhau, xe máy đi 1 giờ 30 phút nữa mới đến Bồng Sơn. Biết vận tốc hai xe không thay đổi trên suốt quãng đường đi và vận tốc của xe máy kém vận tốc xe ô tô là 20 km/h. Tính vận tốc mỗi xe. Bài 4: (3, 0 điểm) Cho đường tròn tâm O đường kính AB = 2R. Gọi C là trung điểm của OA, qua C kẻ dây MN vuông góc với OA tại C. Gọi K là điểm tùy ý trên cung nhỏ BM, H là giao điểm của AK và MN. a) Chứng minh tứ giác BCHK là tứ giác nội tiếp. b) Chứng minh AK.AH = R2 c) Trên KN lấy điểm I sao cho KI = KM, chứng minh NI = KB.
  2. HƯỚNG DẪN GIẢI: Bài 1: 5 a) 2x – 5 = 0 2 x  5  0  2 x  5  x  2  yx  2  5x  5y  10  2y  20  y  10 b)     5x  3y  10 5x  3y  10 y  x  2 x  8 c) A 5 a  3 3 a 1 a2  2 a  8 5 a  3        a  2  3 a 1  a  2    a 2 2 a 8  a 2 a 2 a4  a  2 a  2 5a  10 a  3 a  6  3a  6 a  a  2  a 2  2 a  8 a 2  8a  16   a 2  8a  16      a 2  a 2   a 2  a 2   a 2  a 2  2  a  4     a  4  4  a a4 2 2 d) B  4  2 3  7  4 3   3 1   2  3  3 1  2  3  3 1 2  3  3 Bài 2: a) Với m  1  P  và  d  lần lượt trở thành y   x 2 ; y  x  2 . Lúc đó phương trình hoành độ giao điểm của  P  và  d  là:  x 2  x  2  x 2  x  2  0 có a  b  c  1  1  2  0 nên có hai nghiệm là x1  1; x2  2 . Với x1  1  y1  1 Với x2  2  y2  4 Vậy tọa độ giao điểm của  P  và  d  là 1; 1 và  2; 4  . b) Phương trình hoành độ giao điểm của  P  và  d  là: mx 2   m  2  x  m  1  mx 2   m  2  x  m  1  0 * . Với m  0 thì * là phương trình bậc hai ẩn x có 2    m  2   4m   m  1  m2  4m  4  4m 2  4m  5m 2  4  0 với mọi m. Suy ra * luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi m. Hay với mọi m  0 đường thẳng (d) luôn cắt parabol (P) tại hai điểm phân biệt. Bài 3: Đổi 1h30'  1,5h Đặt địa điểm : - Quy Nhơn là A 1,5x - Hai xe gặp nhau là C 100-1,5x A C B - Bồng Sơn là B Gọi vận tốc của xe máy là x  km / h  . ĐK : x  0 . Suy ra : Vận tốc của ô tô là x  20  km / h  . Quãng đường BC là : 1, 5x  km  Quãng đường AC là : 100  1,5x  km 
  3. 100  1,5x Thời gian xe máy đi từ A đến C là :  h x 1,5 x Thời gian ô tô máy đi từ B đến C là :  h x  20 100  1,5 x 1,5 x Vì hai xe khởi hành cùng lúc, nên ta có phương trình :  x x  20 Giải pt : 100  1,5 x 1,5 x   100  1,5 x  x  20   1,5 x 2  100 x  2000  1,5 x 2  30 x  1,5 x 2 x x  20  3 x 2  70 x  2000  0  '  352  3.2000  1225  6000  7225  0   '  7225  85 35  85 Phương trình có hai nghiệm phân biệt : x1   40 (thỏa mãn ĐK) 3 35  85 50 x2   (không thỏa mãn ĐK) 3 3 Vậy vận tốc của xe máy là 40 km / h . K Vận tốc của ô tô là 40  20  60  km / h  . M Bài 4: E a) Tứ giác BCHK là tứ giác nội tiếp. H I Ta có : AKB  900 (góc nội tiếp chắn nữa đường tròn) hay HKB  900 ; HCB  900  gt  A C O B Tứ giác BCHK có HKB  HCB  900  900  1800  tứ giác BCHK là tứ giác nội tiếp. b) AK .AH  R 2 N AC AH R Dễ thấy ΔACH ∽ ΔAKB  g .g     AK . AH  AC . AB   2 R  R 2 AK AB 2 c) NI  KB OAM có OA  OM  R  gt   OAM cân tại O 1 OAM có MC là đường cao đồng thời là đường trung tuyến (gt)  OAM cân tại M  2  1 &  2   OAM là tam giác đều  MOA  600  MON  1200  MKI  600 KMI là tam giác cân (KI = KM) có MKI  600 nên là tam giác đều  MI  MK  3 . 1 1 Dễ thấy BMK cân tại B có MBN  MON   1200  600 nên là tam giác đều  MN  MB  4  2 2 Gọi E là giao điểm của AK và MI. NKB  NMB  600   Dễ thấy   NKB  MIK  KB // MI (vì có cặp góc ở vị trí so le trong bằng nhau) mặt MIK  600   khác AK  KB  cmt  nên AK  MI tại E  HME  900  MHE .
  4. HAC  900  AHC    Ta có : HME  900  MHE  cmt    HAC  HME mặt khác HAC  KMB (cùng chắn KB )  AHC  MHE  dd     HME  KMB hay NMI  KMB  5  3 ,  4  &  5   IMN  KMB  c.g.c   NI  KB (đpcm) “Bề dày thời gian tồn tại – Chất lượng giáo viên, lòng nhiệt tình - Số lượng lớn học sinh theo học và đạt thành tích cao- Số lượng tài liệu khổng lồ được học sinh, giáo viên, phụ huynh sử dụng CHÍNH LÀ NIỀM TỰ HÀO, SỰ KHẲNG ĐỊNH CỦA TT GIA SƯ – TT LUYỆN THI TẦM CAO MỚI” - Các em học sinh trên địa bàn Đông Hà (Quảng Trị) và các huyện lân cận (Cam Lộ, Triệu Phong, Gio Linh,…) hoàn toàn có thể đăng kí và học tại nhà, để được hướng dẫn cụ thể các em hãy gọi theo số máy trung tâm. Ngoài ra các em có thể học tại trung tâm hoặc học tại nhà các giáo viên của trung tâm. - Các em có thế đăng kí học các môn: Toán, Lý, Hóa, Sinh, Anh, Văn (các khối 9-12, Luyện thi đại học cấp tốc, luyện thi vào lớp 10 cấp tốc, luyện thi tốt nghiệp 12 cấp tốc). Riêng các lớp học từ khối 8 trở xuống, phụ huynh hay học sinh nào yêu cầu trung tâm sẽ cho giáo viên phù hợp về dạy kèm các em - Đối với giáo viên muôn tham gia trung tâm hãy điện thoại để biết thêm chi tiết cụ thể MỌI CHI TIẾT XIN LIÊN HỆ 01662 843 844 – 0533 564384 – 0536 513844 – 0944323844
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2