Dịch vụ về DNS
lượt xem 84
download
Đối với những tổ chức có nhu cầu kết nối Internet tốc độ cao, ổn định có thể thuê dịch vụ kết nối trực tiếp. Mạng của tổ chức sử dụng đường leased-line sẽ luôn luôn kết nối với Internet thông qua đường truyền dẫn riêng. Thường các tổ chức này sẽ được ISP cấp cho một vùng địa chỉ IP tĩnh. Với vùng địa chỉ IP này, tổ chức có thể gắn địa chỉ tĩnh cho các máy chủ và tự duy trì các máy chủ dịch vụ như ftp, mail, web, dns… vì mạng của tổ chức có...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Dịch vụ về DNS
- CH V DNS 1. Gi i thi u d ch v DNS DNS là m t trong nh ng d ch v c b n nh t c a h th ng m ng internet hi n nay. ch v DNS có ch c n ng phân gi i nh ng a ch d i d ng tên mi n thành a ch IP t ng ng. Ví d : Khi ng i dùng gõ vào a ch www.google.com trong trình duy t, trình duy t s d ng d ch v DNS phân gi i ch này thành a ch IP 64.233.189.104. i liên l c trên h th ng Internet c a chúng ta u thông qua a ch IP, do ó u không có d ch v DNS ng i dùng s ph i nh nh ng a ch IP khô khan ch không s d ng c các tên mi n d nh h n r t nhi u. 2. Phân lo i Domain Name Server: o Primary Name Server: M i mi n ph i có m t primary name server. Server này c ng ký trên internet qu n lý mi n. M i ng i trên Internet u bi t tên máy tính và a ch IP c a server này. Ng i qu n tr DNS s t ch c nh ng t p tin CSDL trên primary name Server. Server này có nhi m v phân gi i t t c các máy tính trong mi n mình qu n lý. o Secondary Name Server: M i mi n có m t Primary Name Server qu n lý CSDL c a mi n. phòng h khi Primary Server này b down, ng i ta thi t l p các Secondary NS cho mi n. Server này có nhi m v sao l u t t c d li u trên Primary NS (PNS) và khi PNS này b down thì nó s m nh n vi c phân gi i a ch . Trong m t mi n có 1 hay nhi u Secondary NS, theo m t chu k các Secondary NS này s t ng c p nh t li u t PNS. o Cachcing Name Server: Caching NS không có b t k t p tin CSDL nào. Nó có ch c n ng phân gi i tên máy trên nh ng m ng xa thông qua nh ng NS khác. Nó l u gi i nh ng tên máy ã c phân gi i tr c ó và s d ng l i t ng t c . 3. Nh ng record trong CSDL Name Server: o SOA (Start of Authority) ng v i m t mi n, DNS s t o ra m t và ch m t record SOA. Record SOA ch ra t s thông tin c b n c a mi n. Cú pháp c a SOA: [Tên-mi n] IN SOA [Tên-server-dns] [ a ch email]( Serial number Refresh number Retry number Experi number Time-to-live number) Bài HDTH MMT – BM MMT – Khoa CNTT – H KHTN TpHCM
- CH V DNS Ví d : Khtn.edu. IN SOA dnsserver.khtn.edu. root.khtn.edu. ( 1 ; Serial 10800 ; Refresh after 3 hours 3600 ; Retry after 1 hour 604800; Expire after 1 week 86400); Minimum TTL of 1 day Tên mi n khtn.edu. n m c t u tiên, IN ch ra ây là m t record c a Internet. Tên xu t hi n phía sau t khóa SOA là tên primary name server, tên th hai là a ch email c a ng i admin cho domain này (thay d u “.” u tiên thành d u “@”). serial: Luôn t ng s này lên 1 m i khi thay i d li u trên primary server, các secondary s so sánh con s này bi t d li u c a nó l u tr ã c hay ch a và có n update m i hay không. Refresh: Ch ra kho ng th i gian máy ch Secondary ki m tra d li u trên máy Primary c p nh t. Trên ví d v a r i, sau 3h máy secondary s ki m tra update d li u. Retry: N u máy ch secondary không k t n i c v i máy ch primary update d li u, nó s c g ng th l i sau m i kho ng th i gian retry. Expire: N u sau kho ng th i gian expire này mà máy ch secondary v n không liên c c v i máy ch primary thì nó xem thông tin nh n t máy ch primary t tr c ó là quá h n. TTL: Ch ra kho ng th i gian mà các máy ch khác c phép cache l i thông tin tr i. Quá th i h n này các máy ch caching name server ph i th c hi n l i vi c truy n, không s d ng l i các giá tr truy v n ã l u. o NS (Name Server) Record: Ch ra các name server cho m t mi n Cú pháp: [Tên-domain] IN NS [Máy-DNS- Server] Ví d 2 record Khtn.edu. IN NS dns1.khtn.edu. Khtn.edu. IN NS dns2.khtn.edu. Ch ra mi n khtn.edu. có 2 máy ch ph c v DNS o A(Address) và CNAME(Canonical Name): Record A (Address) ánh x tên vào a ch IP. Record CNAME (canonical name) t o tên bí danh alias tr vào m t tên canonial. Tên canonical là tên host trong record A ho c tr vào m t tên canonical khác. Cú pháp record A và C: [tên máy tính] IN A a ch IP] [tên máy tính] IN CNAME [tên máy tính] Ví d : www.khtn.edu. IN A 203.113.121.4 ftp.khtn.edu. IN A 203.113.121.5 proxy.khtn.edu. IN A 203.113.121.2 ;Alias www.khtn.edu. IN CNAME Server.khtn.edu. Bài HDTH MMT – BM MMT – Khoa CNTT – H KHTN TpHCM
- CH V DNS 4. u hình DNS server trong Windows 2k3: Công c dùng qu n tr d ch v DNS là DNS trong Aminitrative Tools. Trong máy tính có 2 thành ph n chính: Forward Lookup Zones: l u tr nh ng zone c s ph c v vi c phân gi i tên thành IP IP Reverse Lookup Zones: l u tr nh ng zone c s ph c v vi c phân gi i IP thành tên. u ý: Có th hi u zone theo m t cách n gi n là t p h p các domains và subdomains do chúng ta qu n lý. u hình Primary Name Server: T o primary zone phân gi i tên thành IP - Vào action ch n New Zone - Ch n Primary Zone - Ch n next, sau ó gõ tên c a zone là khtn.edu. Bài HDTH MMT – BM MMT – Khoa CNTT – H KHTN TpHCM
- CH V DNS - Ch n next, sau ó ch n file l u tr d li u v zone - Sau ó c u hình có cho phép Dynamic update hay không Bài HDTH MMT – BM MMT – Khoa CNTT – H KHTN TpHCM
- CH V DNS - Finish Lúc này s xu t hi n Zone khtn.edu. trong m c forward lookup zones: Bài HDTH MMT – BM MMT – Khoa CNTT – H KHTN TpHCM
- CH V DNS o primary zone phân gi i IP thành tên: - Right click vào Reverse Lookup Zones, ch n New zone, sau ó ch n Primary Zone - Gõ vào a ch Network c a các record (gi s chúng ta ang s d ng ng ng 192.168.1.0) Bài HDTH MMT – BM MMT – Khoa CNTT – H KHTN TpHCM
- CH V DNS - Ch p nh n tên file name m c nh - Ti p t c ch n next và ch p nh n các c u hình m c nh, ch n Finish - Lúc này trên màn hình ta có 2 zone: m t zone “thu n” phân gi i các tên máy thành a ch IP và m t zone “ng c” phân gi i a ch IP thành tên máy. Bài HDTH MMT – BM MMT – Khoa CNTT – H KHTN TpHCM
- CH V DNS u hình record A cho zone forward: - Right click vào zone khtn.edu., ch n new host (A) - Nh p vào thông s c a host có tên dns.khtn.edu nh sau: Nh check vào ph n create associate pointer (PTR) record DNS server t ng t o record phân gi i 192.168.1.2 thành tên dns.khtn.edu - Lúc này host dns.khtn.edu ã c thêm vào zone khtn.edu. Bài HDTH MMT – BM MMT – Khoa CNTT – H KHTN TpHCM
- CH V DNS - Ta có th làm t ng t add thêm m t s host ng A Ch nh s a thông tin record SOA và NS: - Right click vào record SOA c a zone khtn.edu., ta th y các thông s Ta ch nh l i primary server là máy dns v a c thêm vào m c A ( ây là máy primary server qu n lý zone khtn.edu). Bài HDTH MMT – BM MMT – Khoa CNTT – H KHTN TpHCM
- CH V DNS Trong m c Name Servers record ta n tên các name server qu n lý zone vào Lúc này ph n zone reverse các record c ng ã c update phù h p v i n i dung các record A ph n zone forward. Th nghi m c u hình DNS b ng nslookup - Ra màn hình Command Prompt, ta gõ nslookup - Gõ vào “server 192.168.1.2” ch n a ch DNS server s d ng - Gõ vào “set type=any”, sau ó querry thông tin v zone khtn.edu Bài HDTH MMT – BM MMT – Khoa CNTT – H KHTN TpHCM
- CH V DNS - Ta th y t t c các thông tin v SOA, NS c a zone u c th hi n - Gõ vào các tên máy www.khtn.edu, fpt.khtn.edu ki m tra kh n ng phân gi i tên mi n - Ta có th gõ set type=ptr test quá trình phân gi i ng c Bài HDTH MMT – BM MMT – Khoa CNTT – H KHTN TpHCM
- CH V DNS u hình secondary name server - Ta c ng t o m t zone forward m i, nh ng check vào m c ch n secondary - Sau ó ta c ng nh p vào tên c a zone Bài HDTH MMT – BM MMT – Khoa CNTT – H KHTN TpHCM
- CH V DNS - Sau ó ch n a ch IP c a primary server secondary có th lên sao chép d li u v - Ch n Finish, vi c t o secondary zone hoàn t t Bài HDTH MMT – BM MMT – Khoa CNTT – H KHTN TpHCM
- CH V DNS u hình vi c forwarders: i DNS server c a chúng ta ch qu n lý m t s zone nh t nh, khi g p nh ng querry n nh ng zone chúng ta không bi t, chúng ta có th querry nh ng DNS server khác r i tr k t qu cho ng i dùng - Ta right click vào DNS ang mu n c u hình, ch n property Bài HDTH MMT – BM MMT – Khoa CNTT – H KHTN TpHCM
- CH V DNS - Trong tab forwarders ch n n a ch IP c a các DNS server ta có th k t n i d n truy v n thông tin Bài t p: d ng Ethereal quan sát quá trình truy n nh n các gói tin gi a DNS Server và Client Bài HDTH MMT – BM MMT – Khoa CNTT – H KHTN TpHCM
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Dịch vụ mạng Windows 2003
168 p | 2529 | 1849
-
Hướng dẫn thiết lập các dịch vụ cơ bản về mạng
5 p | 288 | 98
-
Bài tập môn: Dịch vụ mạng Windows 2003
168 p | 261 | 91
-
Tài liệu về dịch vụ DNS
26 p | 239 | 80
-
Bài giảng Hệ điều hành linux: Chương 2 - GV. Phạm Mạnh Cương
36 p | 231 | 34
-
Bài giảng Dịch vụ mạng - Chương 1: Domain Name System (tt)
40 p | 201 | 32
-
Bài giảng Dịch vụ mạng: Chương 1 - Domain Name System
17 p | 184 | 29
-
Bài giảng Quản trị mạng Linux - Chương 3: Dịch vụ DNS
28 p | 152 | 26
-
Bài giảng Mạng máy tính - Bài số 13: Dịch vụ DNS
36 p | 126 | 25
-
Kiến thức cơ bản về hệ thống dịch vụ DNS động
3 p | 103 | 17
-
Một số phương pháp phòng chống tấn công từ chối dịch vụ từ xFlash
8 p | 109 | 10
-
Bảo mật cơ bản về DNS
9 p | 82 | 9
-
Bài giảng Dịch vụ tên miền
31 p | 98 | 8
-
Bài giảng Dịch vụ mạng Linux: Chương 4 - Phạm Mạnh Cương
11 p | 70 | 7
-
Bài giảng Dịch vụ mail: Chương 2 - Phạm Mạnh Cương
4 p | 55 | 4
-
Bài giảng Quản trị và bảo trì hệ thống: Quản trị dịch vụ tên miền (Domain name system - DNS)
50 p | 31 | 4
-
Bài giảng Linux và phần mềm mã nguồn mở - Chương 11: Dịch vụ tên miền
31 p | 6 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn