ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

NGUYỄN ĐỨC THẮNG

ĐIỂM BẤT ĐỘNG CHUNG ĐỐI VỚI CÁC ÁNH XẠ DÃN TRONG KHÔNG GIAN

b-METRIC VÀ KHÔNG GIAN b-METRIC NÓN

Ngành: Toán giải tích Mã số: 8460102

LUẬN VĂN THẠC SĨ TOÁN HỌC

Cán bộ hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Phạm Hiến Bằng

THÁI NGUYÊN - 2020

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi dưới sự

hướng dẫn của PGS.TS Phạm Hiến Bằng. Các tài liệu trong luận văn là trung

thực. Các kết quả chính của luận văn chưa từng được công bố trong các luận

văn Thạc sĩ của các tác giả khác.

Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này

đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ

nguồn gốc.

Tác giả

Nguyễn Đức Thắng

i

LỜI CẢM ƠN

Bản luận văn được hoàn thành tại Trường Đại học Sư phạm - Đại học

Thái Nguyên dưới sự hướng dẫn của PGS.TS Phạm Hiến Bằng. Nhân dịp này

tôi xin cám ơn Thầy về sự hướng dẫn hiệu quả cùng những kinh nghiệm trong

quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.

Xin chân thành cảm ơn Phòng Đào tạo- Bộ phận Sau Đại học, Ban chủ

nhiệm Khoa Toán, các thầy cô giáo Trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái

Nguyên, Viện Toán học và Trường Đại học Sư phạm Hà Nội đã giảng dạy và

tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu khoa học.

Bản luận văn chắc chắn sẽ không tránh khỏi những khiếm khuyết vì

vậy rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo và các bạn

học viên để luận văn này được hoàn chỉnh hơn.

Cuối cùng xin cảm ơn gia đình và bạn bè đã động viên, khích lệ tôi

trong thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.

Tháng 04 năm 2020

Tác giả

ii

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN

i

LỜI CẢM ƠN

ii

MỤC LỤC

iii

MỞ ĐẦU

1

Chƣơng 1. KIẾN THỨC CHUẨN BỊ

3

1.1. Không gian

metric

3

1.2. Điều kiện

thác triển

7

1.3. Không gian

metric nón

9

Chƣơng 2. ĐIỂM BẤT ĐỘNG CHUNG ĐỐI VỚI CÁC ÁNH XẠ DÃN

16

TRONG KHÔNG GIAN METRIC VÀ KHÔNG GIAN METRIC NÓN

2.1. Điểm bất động chung đối với ánh xạ dãn trong không gian

16

metric

thác triển trong không gian

22

metric

25

thác triển cho ánh xạ dãn

32

2.2. Điểm bất động đối với điều kiện 2.3. Điểm bất động chung đối với ánh xạ dãn trong không gian metric nón 2.4. Điểm bất động đối với điều kiện metric nón trong không gian

36

KẾT LUẬN

37

TÀI LIỆU THAM KHẢO

iii

MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài

Năm 1922, Banach đã chứng minh một định lý nổi tiếng về điểm bất

động trong không gian metric, gọi là nguyên lý ánh xạ co Banach, từ đó đã thiết

lập sự tồn tại và duy nhất nghiệm của phương trình toán tử Tx x . Đã có nhiều mở rộng của nguyên lý ánh xạ co Banach về điểm bất động. Sự mở rộng

được thiết lập cho nhiều loại ánh xạ khác nhau trên các không gian kiểu metric.

Năm 2007, Huang và Zhang đã giới thiệu không gian metric nón và chứng minh

định lí điểm bất động đối với ánh xạ co trong không gian đó. Năm 2012, Stanic,

Cvetkovic, Simic và Dimitrijevic đã đạt được một số kết quả về điểm bất động

chung dưới điều kiện co kiểu Ciric trên không gian metric nón, Tương tự, năm

1989, Bakhtin đã giới thiệu không gian b  metric, là sự mở rộng khác của không gian metric. Năm 1993, Czerwik đã mở rộng định lý điểm bất động

Banach trong không gian b  metric. Không gian b  metric nón là sự mở rộng của cả không gian metric nón và không gian b  metric.

Việc nghiên cứu về ánh xạ giãn cũng là lĩnh vực nghiên cứu rất thú vị

trong lý thuyết điểm bất động. Điều này đã được phát triển vào năm 1984 từ

công trình của Wang, Li, Gao và Iseki bằng cách giới thiệu các khái niệm về

ánh xạ dãn trong không gian metric đầy đủ. Daffer và Kaneko sử dụng hai tự

ánh xạ trong không gian metric đầy đủ, để tổng quát kết quả của Wang và các

cộng sự. Kể từ đó, các định lý điểm bất động và điểm bất động chung đã được

nhiều tác giả chứng minh cho ánh xạ giãn trong các không gian khác nhau,

chẳng hạn: không gian G-metric, không gian d metric, không gian b metric, không gian b metric riêng, không gian metric nón, không gian b metric nón, … Một số kết quả về không gian b  metric nón sử dụng ánh xạ kiểu giãn đã được thiết lập bởi Huang, Zhu và Xi-Wen vào năm 2012. Gần đây, năm

2016, P.K Verma đã thiết lập một số kết quả về điểm bất động chung đối với

1

các ánh xạ giãn trong không gian b  metric nón.

Theo hướng nghiên cứu này, chúng tôi chọn đề tài: “Điểm bất động chung

đối với các ánh xạ giãn trong không gian b  metric và không gian b  metric nón”.

Ý nghĩa thời sự: Đề tài có ý nghĩa thời sự, đã và đang được nhiều nhà toán học

trong và ngoài nước quan tâm nghiên cứu.

2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu

Mục đích của luận văn là nghiên cứu và trình bày một số kết quả về Điểm

bất động chung đối với các ánh xạ giãn trong không gian b  metric và không gian b  metric nón. 3. Phương pháp nghiên cứu

Sử dụng các phương pháp của giải tích hàm.

4. Bố cục luận văn

Nội dung đề tài được viết dựa trên các tài liệu [8] và [9] gồm 37 trang,

trong đó có phần mở đầu, hai chương nội dung, phần kết luận và danh mục tài

liệu tham khảo.

Chương 1: Trình bày một số khái niệm và tính chất cơ bản của không

gian b  metric và không gian b  metric nón. Chương 2: Là nội dung chính của đề tài, trình bày một số kết quả về

điểm bất động chung đối với các ánh xạ giãn trong không gian b  metric và không gian b  metric nón. Cuối cùng là phần kết luận trình bày tóm tắt kết quả đạt được.

2

CHƯƠNG 1

1

KIẾN THỨC CHUẨN BỊ

E E

)

:

k  là số thực cho trước.    được gọi là một b metric nếu với mọi

, ,u v w E các điều kiện sau được thỏa mãn:

0

v ;   u ;

v u ( , )



1.1. Không gian b  metric Định nghĩa 1.1.1. ChoE là một tập khác rỗng và Hàm số [0,

)

k

u w ( ,

  

k  . 1

 ( , ) w v   được gọi là không gian b metric với hệ số

. )a ( , ) u v  )b ( , ) u v  )c ( , ) u v 

E k , )

1

k  , nhưng    là ánh xạ xác )

E E

[0,

:

Bộ ba ( ,

u v ( , )

  với mọi 2 |

u

v

|

,u v E .

Ví dụ 1.1.2. Mỗi không gian metric là không gian b  metric với ngược lại không đúng. Ví dụ lấy E   và định bởi

2

k  . Nhưng ( , )E  không

E k , )

là không gian b  metric với hệ số

Khi đó ( , phải là không gian metric.

E  

{

1, 0,1}

d E E   là ánh xạ xác định bởi

[0,

)

Ví dụ 1.1.3. Cho và

: ,u v E ,

v u ( , )



0,

u E

 ,

với mọi ( , ) u v 

 3, ( 1,1)

 . 1

( , ) u u 

(0,1) 

( 1, 0)  

k  , nhưng không là không

E k , )

3 2

Khi đó ( , là không gian b  metric với

gian metric vì bất đẳng thức tam giác không thỏa mãn. Thật vậy, ta có

(1, 0)

      2

( 1, 0)

3

1

1

. ( 1,1) 

3

 . 0

u u , ) n

n



 hoặc

u

u khi n   .

hội tụ đến u khi và chỉ khi lim (  Định nghĩa 1.1.4. Cho ( , )E  là không gian b  metric, u E và { }nu một dãy trong E . Khi đó ( )i { }nu

nu

n



Kí hiệu lim n u

( )ii { }nu

:T E

E .

)iii ( , )E  là đầy đủ khi và chỉ khi mọi dãy Cauchy trong E đều hội tụ. ( Định nghĩa 1.1.5.Cho ( , )E  là không gian b  metric và ánh xạ

u khi

là dãy Cauchy khi và chỉ khi )  . 0 u u , n m lim (   n m ,

E nếu với mọi dãy { }nu

0u

nu

0

E thì

n   thì

Tu khi n  . Nếu T liên tục tại mỗi điểm

0

0u

nTu ta nói T liên tục trên E .

Ta nói rằng T liên tục tại trong E ,

E k , )

Mệnh đề 1.1.6. Cho ( , là không gian b  metric, giả sử { }nu và { }nv

,u v E tương ứng. Khi đó

2

là các dãy hội tụ đến

)

)

k

( , ) u v 

u v ( , ) 

u v , n

n

u v , n n

lim inf (  

n

lim sup (  

n

1 2 k

)

0

 . Ngoài ra, với mỗi w E , ta có

.

v thì lim ( 

u v , n n

n



Đặc biệt, nếu u

u w ( ,

)

)

)

k u w ( ,

)

u w , n

u w , n

lim inf (  

n

lim sup (  

n

.

E k , )

u và

1 k Bổ đề 1.1.7. Cho ( , là không gian b metric với hệ số k và { }nu là dãy

v . Khi đó u

v .

nu

nu

u và

v

trong E sao cho

0

  . Khi đó theo giả thiết

nu

nu

Chứng minh. Giả sử ( , ) u v

n

n thì ( 

0n

0

nu u , )

nu v , )

 2 k

 2 k

nên sao cho với mọi . Suy ra và ( 

k

u u

)

, ))

k

( , ) u v 

( ( , 

( u v  n

n

 2 k

 2 k

    

    

0

4

n

n . Điều này mâu thuẫn với ( , ) u v

0

  .

0

với mọi

E k , )

E

{ }n ku k

0

n

1

n

 1

  . Khi đó

Bổ đề 1.1.8. Cho ( , là không gian b metric với hệ số k và

)

k u u (

,

)

k

u (

,

u

)

k

u (

,

u

)

  

u u ( , n

0

0

1

n

2

n

1

n

n

1

.

)

k

)

)]

,

)

,

)

[ ( 

( k u u 

( k u u 

( u u ,  n

0

u u , 0

1

( u u ,  1

2

0

1

1

n

2

,

)

k

)

( k u u  1

0

[ ( , u u  1 2

( u u ,  2

)]n

2

2

,

)

k

)

k

( k u u  0 1

( , u u  1 2

( u u ,  2

)n

Chứng minh. Ta có

n

n

,

)

k

,

)

k

)

  

 1 ( u 

 1 ( u 

( k u u  1

0

u n

 1

n

 2

,  1

u n

n

.

E k , )

1

với hệ số

)

u (

,

u

)



u u ( , n

n

1

n

n

1

Bổ đề 1.1.9. Cho { }nu là dãy trong không gian b metric ( , k  sao cho

1 / k

 

E k , )

. với n   và 0

Chứng minh. Cho . Khi đó { }nu là dãy Cauchy trong ( , ,m n   và m n . Áp dụng bất đẳng thức kiểu tam giác

,

,

u

}

u u { , m m

,  1

u n

u },{ m

,  1

u m

u n

u },...,{ n

 2

u n

,  1

n

 2

)

k

)

u

))

( ( 

( u u ,  m n

u u , m

m

 1

( u  m

,  1

n

2

,

)

k

)

,

u

))

( u 

k u u (  m

m

 1

( (  m

,  1

u m

2

m

2

n

2

  ...

)

k

...

)

( k u u ,  m m

 1

( u  m

,  1

u m

2

n m

  1

 k

,

)

u

))

( ( u  n

u n

 2

( u  n

,  1

n

 1

2

)

k

 ...

)

( u 

k u u ( ,  m m

 1

,  1

u m

m

 2

n m

 n m

vào bộ ba ta có

 k

,

)

k

)

  1 ( u  n

u n

 2

 1

( u  n

,  1

u n

.

)

u (

,

u

)

k  suy ra 1



u u ( , n

n

1

n

n

1

Bây giờ từ và

5

m

m

 1

 1

)

k (

k

  ...

k

)

2 

n m n 

) ( 

( u u ,  m

n

u u , 0 1

m

  1

k

(1

k (

)

  ...

k (

n m )

)

) ( 

u u , 0 1

)

0

( u u ,  0 1

mk   k 1  là dãy Cauchy.

khi m   .

 Vậy { }nu

Năm 2016, Daheriya, Likhitker và Ughade ([2]) đã chứng minh định lý

sau đây về điểm bất động đối với một ánh xạ với điều kiện kiểu giãn cho không

là một không gian b metric đầy đủ với hệ

1

E k , ) k  và T là ánh xạ liên tục thỏa mãn điều kiện:

v Tv ( ,

u Tu ( ,



 )  

gian b metric: Định lý 1.1.10 ([2]) Cho ( , số

Tu Tv ,

u v ( , )



1

,  

0

,u v E , u

1

k

k

 ) 1   ( , ) u v     là các hằng số thực với v ; trong đó ,   . Khi đó T có một điểm bất động trong E .    và Kết quả sau đây đã được chứng minh bởi Mohanta (Th.3.3 [5]) đối với

k  và 1

với mọi

, ) E k E là ánh xạ liên tục thỏa mãn điều kiện sau:

:T E

. ( ,

u Tv

v Tv ( ,

 

 )  

)

u Tv ( ,

v Tu

u v ( , )

( Tu Tv , 

max . 

), ( , 



 

 )

1

  ) 1  ( , ) u v 

2

là không gian b metric với hệ số ánh xạ liên tục trong không gian b metric: Định lý 1.1.11. [5] Cho ( ,

k

  

(1

k )

k

,

 u v E u

,

,

 ,trong đó

v

    , , 0

1

  . Khi đó T có một điểm bất động trong E .

 Định nghĩa 1.1.12. Cho S và T là các ánh xạ từ không gian metric ( , )E  vào S T được gọi là tương thích nếu chính nó. Cặp ánh xạ ( ,

)

với ,

)

0

E sao cho

STu TSu ( ,  n

n

n

 , với mọi dãy { }nu

lim

6

Su

lim

Tu

t

 với t nào đó thuộc E .

n



n

n



n

S T E

,

:

lim

Định nghĩa 1.1.13. Cho S và T là các ánh xạ từ không gian metric ( , )E  vào với u E thì u được gọi là điểm trùng của S và chính nó. Nếu v Su Tu  T , v được gọi là giá trị trùng của S và T . E Định nghĩa 1.1.14. Cho ( , )E  là không gian metric. Cặp ánh xạ gọi là tương thích yếu nếu chúng giao hoán tại những điểm trùng, tức là nếu

S T E

,

:

 Su Tu

Su Tu Mệnh đề 1.1.15. Cho ( , )E  là không gian metric và E là các ánh xạ tương thích yếu. Nếu S và T có một điểm trùng duy nhất, tức là thì v là điểm bất động chung duy nhất của S và T .

v 1.2. Điều kiện T  thác triển

. với u E thì STu TSu

:S E

Ozturk và Kaplan [6] đã chỉ ra rằng tồn tại ánh xạ

:T E

E không E được chọn phù hợp thì nó xảy ra “điều kiện co”, còn được gọi là điều kiện T  co. Ở đây, lưu ý rằng S có một điểm bất động. Điều này cho thấy sự quan trọng của điều kiện T  co trong lý thuyết điểm bất động. Điều kiện T  co được định nghĩa như sau:

F

:T E E

  .

thỏa mãn điều kiện co, nhưng nếu một ánh xạ

(0,1)

 ,

,u v E

 

sao cho

)

Tu Tv ,

u v ( , )

.

k Tu Tv

TSu TSv ,

)

)

 (

[1,

]

: E E

   E là ánh xạ xác định

:S E

sao cho

u

|

|

Định nghĩa 1.2.1. Cho ( , )E  là một không gian metric và Khi đó T được gọi là  co Banach nếu với (   Định nghĩa 1.2.2. Cho S và T là hai ánh xạ từ không gian metric ( , )E  vào chính nó. Ánh xạ S được gọi là T co nếu tồn tại số (0,1) k  , với mọi ( ,u v E . ,  E   với metric cảm sinh trong  và Ví dụ 1.2.3. Cho   . Lấy v là hàm số xác định bởi ( , ) u v

Su

8 /

u

bởi , với mọi u E . Khi đó S không thỏa mãn điều kiện  co

7

Su Sv ,

)

u v ( , ),

 , vì 1



8

8

u v 8 ( , )

Banach ( 

)

xy

x

 . 8

y

( Su Sv , 

là co

u

v

uv u (

v

)

Tu

  1

ln

u

 

:T E E   xác định bởi

Bây giờ, lấy ánh xạ , với u E

)

  1

ln

Su

  1

ln

Sv

( TSu TSv , 

8

8

ln

ln

u

v

ln

u

ln

v

 Tu Tv ,

1 2

1 2

4

. Khi đó S là một ánh xạ T co, thỏa mãn:

E k , )

là không gian b metric với hằng số

:S E

:T E

Tu Tv ,

)

)

k  và 1 E . Ánh xạ S được gọi là thỏa mãn T  thác triển trong không E , nếu bất đẳng  , trong đó

 u v E u

v

,

,

Như vậy, S là một ánh xạ T co, nhưng nó không phải là ánh xạ co. Ngoài ra u  là điểm bất động chung duy nhất trong E . Lấy ý tưởng bởi Ozturk và Kaplan [6], chúng ta định nghĩa khái niệm T  thác triển trong không gian b metric như sau: Định nghĩa 1.2.3. Cho ( , ánh xạ

 ( TSu TSv ,

  . k Sau đây là ví dụ về ánh xạ T  thác triển trong không gian b metric: Ví dụ 1.2.4. Cho

: E E

E   và

[1,

)

   là ánh xạ xác định bởi

gian b metric, đối với ánh xạ đơn ánh và liên tục thoả mãn với mọi thức: ( 

|

u

v

2 | ,

 u v E

,

( , ) u v 

.

2

E k , )

:S E

E xác định bởi

k  . Lấy ánh xạ . Khi đó S là ánh xạ co. Thật vậy, với

Su

2 /

u

v ta có

u

là không gian b metric với hệ số Khi đó ( ,

8

2

2

2

4 u  v 4 u  v )   ( Su Sv ,  uv  v

 uv u (

 )

4

u v ( , )

u v ( , )

. ( , ) u v 



2

v

 uv u (

 )

4

,u v E , trong đó

1  ,

 

2

v

 )

 uv u (  . Do đó S là co.

v

 u v E u

,

,

với mọi . Ở đây chú ý rằng

:T E

E là ánh xạ xác định bởi

Tu

  1

4 ln

u

2

2

Bây giờ lấy . Khi đó ta có

)

16 ln

u

ln

v

)

4 ln

u

ln

v

( Tu Tv , 

TSu TSv ( , 

và .

Do đó

Tu Tv ,

k TSu TSv

,

4. 

.  

 TSu TSv ,

 TSu TSv ,

.

2

    . k

  Ở đây 4

E k , )

1 3

(4)

. Chú ý rằng Như vậy, S là T  thác triển trong không gian b metric ( ,

là một điểm bất động của S .

là quan hệ được xác định trong

u  1.3. Không gian b  metric nón Định nghĩa 1.3.1 Cho E là tập khác rỗng và nó. Khi đó (

,E  ) là phản xạ, tức là u

được gọi là tập sắp thứ tự bộ phận nếu

u

)i với mọi u E ,

,u v E .

)ii

v , với mọi

và v là phản đối xứng, tức là u  u

v có tính chất bắc cầu, tức là u

u và v

, ,u v w E

w  u

w

  . )iii v Định nghĩa 1.3.2. Cho E là không gian tuyến tính định chuẩn đầy đủ và C là tập con khác rỗng của E . Khi đó, C được gọi là một nón khi và chỉ khi )i C đóng và

},{

C

,



ở đó  là phần tử không của E .

9

a b   au 0

  , bv C

)ii  )iii

C

(

C

 và , ,u v C    ) . 

v

v

u C

  

,

v và

u

u

v

v

  với mọi C

u

   v tức là

K v ||

 ||

||

||

u

v

,u v C . 0K  sao cho: ,u v C . với mọi

;

u  

Sử dụng định nghĩa trên của nón C , ta định nghĩa quan hệ thứ tự bộ phận trong C thỏa mãn: )i u )ii u )iii u v Nón C được gọi là chuẩn tắc, nếu )iv

)iv gọi là hằng số chuẩn tắc của C .

Số thực dương bé nhất thỏa mãn

Nón C gọi là chính qui nếu mỗi dãy tăng và bị chặn trên đều hội tụ. Tương đương, nón C gọi là chính qui nếu mỗi dãy giảm và bị chặn dưới đều hội tụ. Mỗi nón chính qui đều chuẩn tắc, nhưng tồn tại nón chuẩn tắc mà không chính

: E E

  là ánh xạ F

qui.

Định nghĩa 1.3.3. Cho E là tập khác rỗng và thỏa mãn các điều kiện sau

,u v E

u

  v u v E , ,

 ;

( , )u v

 và ( , )u v

 

v u ( , ),

u v E

,

  ;

)i  )ii ( , ) u v 



với

v u ( ,

w

)

),

u v ,

,

 w E

)iii ( , ) u v 

 w v ( ,

1

: E E

F

k  là hằng số. Cho (hay gọn là ( , )E  ) được

,x y X

 ,

y với

.

 u v E

u v ( , ),

,

  x

v u ( , ),

u v E

 ,

,

 )ii ( , ) u v 



Khi đó ( , )E  được gọi là không gian metric nón. Định nghĩa 1.3.4. Giả sử E là tập khác rỗng và   là một ánh xạ. Khi đó bộ ba ( ,  E k , ) gọi là không gian b metric nón với hệ số k nếu: )i và ( , ) x y 

10

)

k

u w

w v ( , )]

, ,u v w E

 .

[ ( , 



k  ), 1

)iii ( , ) u v  Chú ý rằng không gian metric nón là không gian b metric nón (với nhưng ngược lại không đúng. Xét ví dụ sau:

2

với

E

, {1,2, 3, 4}

F

,

C

v

)

F

:

x

0,

y

 u ( ,

 0

Ví dụ 1.3.5. Lấy .

: E E

  xác định bởi

F

1

v

(|

 1 | )

v

Xét ánh xạ

v ,

,| u  v .

 u   |  nếu u

k 

6 / 5

 . Nhưng

1

( , ) u v ( , )u v Khi đó ( , )E  là một không gian b metric nón có hệ số bất đẳng thức tam giác không thỏa mãn.

nếu u

1,1) (

(1, 2)

(1, 4)

(4, 2)

1 1 ( , ) 3 3

1 1 ( , ) 2 2

5 5 ( , ) 6 6

,

1, ) ( 1

(3, 4)

(3,1)

(1, 4)

1 1 ( , ) 2 2

1 1 ( , ) 3 3

5 5 ( , ) 6 6

.

1

Do đó ( , )E  không là không gian metric nón. Ví dụ 1.3.6. Cho E là tập hợp các hàm đo được Lebesgue trên [0,1] sao cho

:

 E E

 [0,

]

2 s u | ( ) |

du  

0

1

s t ( , )

s u | ( )

2 t u ( ) |

du

0

. Xét ánh xạ xác định bởi

  ,

s

t

)i ( , ) s t 

Khi đó,  thỏa mãn các tính chất sau:  0

t s ( , )

)ii ( , ) s t 



t , )] ,

r

s t , ,

 . E

)iii

( , ) s t 

[ ( , ) s r 2 

( r 

k  . 2

,

2

2

C

u v {( , )

F u v :

,

} 0

  và ánh

Vì vậy, ( , )E  là không gian b metric nón có hằng số

F   ,

Ví dụ 1.3.7. Cho E   ,

: E E

  xác định bởi

F

xạ

11

(|

|)

u

u

v

|

, ( , ) u v

0

|, v   là hằng số. Khi đó( , )E  là một không gian metric nón.

trong đó

:

i

{

B

1, 2,..., }

n

n với tích

Ví dụ 1.3.8. Cho là cơ sở trực giao của

ie p  . Xét không gian

0

1

n

trong (.,.) và

u x e | ( ( ),

1,2,...,

p ) |

dx

n

j

E

: [0,1]

, 

  với

j

p

i

0

,

[ u u ] | ]u là lớp tương đương của u đối với quan hệ của các hàm bằng nhau

n

trong đó [

F R và

n

hầu khắp nơi. Lấy

C

v e : ( ,

)

0,

j

B

j

   v

 1,2,...

là một nón đặc.

n

1

Định nghĩa

u v ( , )

u | ((

p )( ), ) |

dx u v E ,

,

v x e i

p

0

  e i

i

1

.

, )

p  thì ( 1

k

 12p

pE  là không gian metric nón với

pE  , )

. Nếu Khi đó (

}nu

c

  , tồn tại N sao cho

}nu

c

u khi

 với mọi n N . Ký hiệu

limn

  hoặc u

nu

nu

là không gian b metric nón. Định nghĩa 1.3.9. Cho ( , )E  là không gian b metric nón, u E và { một dãy trong E . Khi đó )i { hội tụ đến u nếu với mỗi c E ,

c

( nu u , )  n  . )ii {

  , tồn tại một số tự

}nu

,n m N .

)

c

 với mọi

là một dãy Cauchy nếu với mỗi c E với

u u , n

m

int

C

a

nhiên N sao cho ( 

là một dãy trong E . Nếu

a .

)iii ( , )E d là một không gian b metric nón đầy đủ nếu mỗi dãy Cauchy trong E đều hội tụ. Bổ đề 1.3.10. Cho C là một nón và { }nu và 

nu

 nu

khi n  , thì N sao cho với mọi n N , ta có

12

w , thì u

v

a

u

w . . Khi đó u

a

C

Bổ đề 1.3.11. Cho

int với một số 0

 .   1

u

 .

và v    với

C

c b

:T E E

F

1

,u v E , tồn tại

b   .   , sao cho

. Khi đó a với mỗi c

Tu Tv ,

u v ( , )



, ,u v w E , nếu u Bổ đề 1.3.12. Cho C là một nón và Bổ đề 1.3.13. Cho C là một nón. Nếu u C và u nào đó, thì u Bổ đề 1.3.14. Cho C là một nón và a int Định nghĩa 1.3.15. Cho ( , )E  là một không gian metric và Khi đó T được gọi là ánh xạ dãn nếu với mọi ( )  Tương tự, trong không gian b metric ta có khái niệm T thác triển như sau:

.

:S E

1

Định nghĩa 1.3.16. Cho

E là tự ánh xạ của không gian b metric k  . Ánh xạ S được gọi là thỏa mãn T thác triển E , nếu bất đẳng thức sau thỏa mãn:

:T E

nón ( , )E d với hằng số đối với ánh xạ đơn ánh liên tục

Tu Tv ,

TSu TSv ,

)

. (  

,

 u v E u

v

,

,

)   . k

với mọi (   , ở đây

[0,

]

: E E

E   với metric cảm sinh trong  ,

  

Ví dụ 1.3.17. Cho

  với mọi | v

u

|

 ,u v E và

:S E

E là

là ánh xạ xác định bởi ( , ) u v

4 ánh xạ xác định bởi Su  với mọi u E . Ta sẽ chỉ ra rằng S không thỏa u

Su Sv ,

)

u v ( , )



  . Ta có 1

4

4

u v 4 ( , )

, ở đó mãn điều kiện ( 

)

( Su Sv , 

d u v 4 ( , ) 3/4 uv )] [2(

u

v

uv

(

u

v

)

 với mọi

3/4 )

uv (

1

)

Su Sv ,

 . v

,

,



u v E u    . Mặt khác, lấy ánh

2 , thì ta có

  1

4 ln

Tu

u

:T E E   xác định bởi

TSu TSv ,

)

  | 1

4 ln

Su

  1

ln

Sv

|

( 2 ( , ) u v  Như vậy S không thỏa mãn điều kiện thác triển với xạ

( 

13

4

4

)

4 ln

ln

| 4 ln

u

4 ln |

v

1 2

1  Tu Tv ( , 2

u

Tu Tv ,

)

TSu TSv ,

)

v . Do đó S là T thác triển với

  . Đồng 2

 2 (

.

u  là điểm bất động chung duy nhất trong E .

2

Suy ra (  thời

Năm 2012, Huang và Wen [3], sử dụng điều kiện thác triển, đã chứng

:T E

E là

minh các định lí sau:

1

  sao cho

Định lí 1.3.18. Cho ( , )E  là không gian metric nón đầy đủ và toàn ánh. Giả sử rằng tồn tại

Tu Tv ,

u v ( , )

)

,u v E .



:T E

E là

với mọi

(  Khi đó T có một điểm bất động duy nhất. Định lí 1.3.19. Cho ( , )E  là không gian metric nón đầy đủ và

0

,

,

   thỏa mãn điều 1

    với

1

2

3

 1

 3

 2

toàn ánh. Giả sử rằng tồn tại

)

u v ( , )

u Tu ( ,

)

v Tv ( ,

)

( Tu Tv , 

  1

  2

  3

kiện:

,u v E , u

v . Khi đó T có một điểm bất động duy nhất.

với mọi

Bây giờ, ta sẽ trình bày việc tổng quát hóa kết quả trên cho hai tự ánh xạ.

Trước tiên ta chứng minh Bổ đề sau sẽ sử dụng trong kết quả chính.

là một dãy

k  sao cho

1

(0,1 / )k

 

, ở đó Bổ đề 1.3.20. Cho ( , )E  là không gian b metric nón và { }nu trong E . Nếu tồn tại số

n 

1, 2,...

u

)

,

)

( u  n

,  1

n

u (  n

u n

 1

với

là dãy Cauchy trong E .

n

thì { }nu Chứng minh. Bằng qui nạp ta có

)

)

u

)

)

( u 

2 ( u 

,  1

u n

n

( u u ,  n n

 1

n

 2

u u ( ,  1

0

n

,  1

...  

.

m

p 1,

  , suy ra

1

)

k

)

)]

( u 

[ ( u 

( u 

u , m p m

u , m p m p

  1

,   1

m p

u m

Từ đó với các số nguyên

14

)

u

)

( k u 

( k u 

u , m p m p

  1

,   1

m p

m

2

)

k

,

u

)

,

u

)]

,

u

( k u 

[ ( u 

( u 

 m p

m p

  1

m p

  1

m p

 

2

m p

  2

m

2

2

)

k

u

)

k

,

u

)

,

u

( k u 

u ( 

( u 

 m p

m p

  1

,   1

m p

m p

 

2

m

m p

  2

2

,

u

)

k

u

)

3 k d u (

,

u

)

...

( k u 

( u 

 m p

m p

  1

,   1

m p

m p

  2

m p

  2

m p

 

3

p

p

 k

,

u

)

k

u

)

 1 ( u 

 1 ( u 

m

2

m

 1

,  1

m

m

m p

m p

  2

k

)

k

)

  1 

u u ( , 1

0

m

p

0 ...

k

)

k

)

2   1 p 

 1 m  

u u ( ,  1  1 ( , u u  1

0

u u ( , 1

0

m p

  1

m p

  2

m

 1

p

p

k [

k

  ...

k

)

k

)

2 

 1 

 1 m  

] ( , u u  1

0

u u ( , 1

0

 m p

p

  ...

)

k

)

( / ) k 

p ( / ) k 

 1 m  

( , u u  1

0

u u ( , 1

0

2

 1

 m p

p

 1 1

)

k

)

 1 m  

u u ( , 1

0

u u ( , 1

0

 1

k  k 

p ( / ) k   k ( / )   1 p

1

/

 m p

p

 k

k

)

k

)

 1 m  

( , u u  1

0

u u ( , 1

0

 

k

p

m

1

 1

p

 1

p

(1

k

)

k

)

p 

) ( 

u u , 1

0

 1 m u u ( ,   1

0

 1

p

m

)

 k

)

1 

( u u ,  1

0

( u u ,  1

0

k   p m  

k k k

khi m   với  tùy ý.

c

  đã cho, khi đó theo Bổ đề 1.3.10 tồn tại

0m   sao cho

1

p

m

Giả sử

m m

)

 k

)

c

 với mỗi

1 

0

( u u ,  1

0

u u ( , 1

0

p m  

k k

.

 1

p

m

,

u

)

)

 k

)

 c

( u 

1 

m

m

p

( u u ,  1

0

u u , (  1

0

p m  

k k

Như vậy

m m

0

với mọi là dãy và mỗi p   bất kì. Do đó theo Bổ đề 1.3.11, { }nu

Cauchy trong ( , )E  . Bổ đề được chứng minh.

15

ĐIỂM BẤT ĐỘNG CHUNG ĐỐI VỚI CÁC ÁNH XẠ DÃN TRONG

KHÔNG GIAN b METRIC VÀ KHÔNG GIAN b METRIC NÓN

CHƯƠNG 2

2.1. Điểm bất động chung đối với ánh xạ dãn trong không gian b metric Trước tiên, trong không gian metric, Daffer và Kaneko [1] đã chứng

:S E

E là

minh kết quả về điểm bất động chung sau đây:

1

E là toàn ánh, đồng thời tồn tại một số

  sao cho

Định lý 2.1.1 [1]. Cho ( , )E  là một không gian metric đầy đủ, đơn ánh và

,u v E .

Tu Tv ,

)

 Su Sv ( ,

:T E ( 

) Khi đó S và T có một điểm bất động chung duy nhất . Sử dụng khái niệm ánh xạ tương thích cho một cặp ánh xạ, Rhoades [7]

, với mỗi

S T E

,

:

E

đã tổng quát hóa kết quả trên của Daffer và Kaneko, như sau:

Định lý 2.1.2 ([7]). Cho ( , )E  là một không gian metric đầy đủ, là các ánh xạ tương thích thỏa mãn điều kiện

Tu Tv ,

)

)

,u v E ,

 Su Sv ( ,

T E ( )

, với mỗi

trong đó T liên tục. Khi đó S và T có một điểm bất động

(  và ( ) S E chung duy nhất.

Đối với không gian b  metric, kết quả sau là tổng quát hóa của Định lý 1.14 ([1]) cho một cặp ánh xạ đã làm yếu đi điều kiện về tính liên tục và tính

k  và 1

đầy đủ:

E k , ) E là các ánh xạ thỏa mãn

, : S T E )i ( ) S E

T E ( )

)]

là một không gian b metric với hệ số Định lý 2.1.3. Cho ( ,

)ii

)

)

( Tu Tv , 

( Su Sv , 

, (2.1)

,

v

 u v E u

,

k

Su Tu  )[1 ( ( Sv Tv , ,   , 1  Su Sv ) (    ,  ; ở đó 0

  và k 1

   .

với mọi

16

S E hoặc ( )T E là đầy đủ, thì S và T có S T là tương thích yếu, thì S và T có

)

E và chọn

E sao cho

Su

Tu

0u

1u

0

1

Nếu một trong các không gian con ( ) một điểm trùng. Hơn nữa, nếu cặp ( , một điểm bất động chung duy nhất trong E . Chứng minh. Lấy . Điều này là có

S E

( )

T E

( )

thể vì . Tiếp tục quá trình này, ta xây dựng được một dãy

E sao cho

Su

Tu

n 

1, 2, 3, ...

{ }nu

  1

n

n

, với mọi Để chỉ ra rằng { }nu

u

u và

v

n

u  1n

Su

Su

,  1

n

n

n

1

là một dãy Cauchy, ta đặt trong điều kiện (1.1), ta có

 Tu Tu , n



n

n

n

 1

 Su Tu , n

 

 



 1

 Su Su , n n

1

 1

   Su Tu , 1  1   Su Tu ,  n n

.

)[1

Su

)]

Su Su ( ,  n

n

Su

)

)

Su ( 

,  1

n

n

Su Su ( ,  n

n

 1

,

,  1 n )

n 

1

Su (   1 v Su Su ( n n

 1

Suy ra

)

)

Su Su ( ,  n n

( Su Su ,  n n

 1

 1

.

Do đó

(1

Su

Su

)

)

) (  

,  1

n

n

( Su Su ,  n

n

1

.

Từ đó suy ra

)

Su

)

( Su 

( Su Su ,  n

n

1

,  1

n

n

, trong đó .

(0,1 / )k

k

1

 

   và

 1     . Theo Bổ đề 1.3.13, { }nu là

Dễ thấy , vì k

một dãy Cauchy. Mặt khác, bằng quy nạp, ta có

n  . (2.2)

0

)

n . (  

Su Su ( ,  n

n

  ) 1

Su Su , 0 1

, với mọi

,m n N ,m n , theo (2.2) ta có

)

k

)

Su

Su ( 

( Su Su ,  n

m

( Su Su ,  n

n

1

, 1

m

n

  

 )  

Khi đó với

17

2

,

)

)

...

Su

( 

k Su Su n

n

 1

n

k

 2 Su ,

)

Su

( Su 

,  1 n ( Su  m

 2

,  1

m

m

m

 1

Su k (    m n 1   

 )  

n

n

 1

m n

m

 2

m n

m

 1

k

  ...

k

k

)

2 

  1 

  1 

Su Su ( ,  0

1

 k  

  

n

n

 1

m n

m

2

 1

2 

  1 

m n m 

1

n

  2

  1

k

k (

)

k (

  ...

k (

2 )

m n )

k (

m n )

)

( Su Su ,  0 1

 1  

  

  k   ... k  k )  ( Su Su ,  0  k     

)

0

,n m   .

. ( 

Su Su , 0 1

nk   k

khi

1 là dãy Cauchy trong ( )S E .

}nSu

Vì vậy, {

( )S E là không gian con đầy đủ của E . Khi đó tồn tại

Bây giờ giả sử

v và cả

v . Trong trường hợp, ( )T E

y

S E ( )

T E ( )

nSu

nTu

sao cho

v T E ( )

v T E ( )

}nSu

v . Nếu Su

v , thì đặt

u

đầy đủ, điều này cũng xảy ra với hội tụ đến . . Vậy {

u , v

u trong

n

(1.1), ta có

)

)

( Su Tu ,   1

n

Tu Tu ( ,  n

Su Su ( ,  n

( Su Tu ,  n

 )

Bây giờ, lấy u E sao cho Tu

)

( Su Su ,  n

n  1 

)

1

 ) 1 ( Su Su ,  n

.



 ( Su u , ) 

Cho n   , ta được

0

u Su ( ,

)

u Su ( ,

)





1

u Su ( ,

)

 u u ( , ) 1  

v

Tz

w

v là một  với z E nào đó. Khi đó

,

Sz Tz ( , 

( Su Tu , 

 )

w v ( , )

)

)

( Tz Tu , 

Sz Su ( , 

)

1

 ) 1 Sz Su ( , 

Từ đó, Su Tu  . Do đó, v là một điểm trùng của S và T . Đối với tính duy nhất của điểm trùng, giả sử ngược lại tồn tại w điểm trùng khác của S và T , tức là Sz sử dụng điều kiện (1.1), ta có

18

w v ( , )

 ( , ) w v  điều này là mâu thuẫn. Do đó w v . Do đó, S và T có một điểm trùng duy nhất trong E . Hơn nữa, nếu S và T là tương thích yếu, thì từ Mệnh đề 1.3.10, S và T có một điểm bất động chung duy nhất trong E . Do đó v là một điểm bất động chung duy nhất trong E . Định lí được chứng minh.  Chú ý 2.1.4. Nếu đặt S I (ánh xạ đồng nhất) trong Định lý 2.1.3 ở trên, thì ta sẽ nhận được kết quả chính của Mohanta (ĐL 3.1 [5]).

k  và 1

,

E k , )

S T E

,

:

E là các ánh xạ thỏa mãn các điều kiện sau đây:

i S E ) ( )

T E ( )

ii

)

)

.max

( Tu Tv , 

), ( 

 )

Định lý 2.1.5. Cho ( , là một không gian b metric với hệ số

( Sv Tv , 

Sv Tu ,  )

)

( Su Sv , 

(2.3)

 Su Tv , (   ( Su Tu ) 1 ,  1 ( Su Sv , )   , trong đó

,

v

 u v E u

,

0

,

    là các hằng số thực sao cho ,

2

với mọi

k

  

(1

k )

k

  (1

S E hoặc ( )T E là đầy đủ.

S T là tương thích yếu thì S và T có một điểm bất động chung duy

)iii Một trong các không gian con ( ) Nếu cặp ( , ) nhất trong E . Chứng minh. Lấy

và ).

E và chọn

E sao cho

Su

Tu

0u

1u

0

1

. Điều này là có

T E ( )

thể vì ( ) S E

1,2, 3,...

n 

Tu

 , với mọi

Su

v

 1

n

n

n

. Tiếp tục quá trình này, ta xây dựng được một dãy { }nu là trong E sao cho Để chỉ ra { }nv

u

u

v , n

u  1 n

)

)}

.max{ ( 

), ( 

( Tu Tu ,  n n

 1

Su Tu , n n

Su Tu ,  1 n

n

 1

Su Tu ( ,  n

n

n

 1

 )

một dãy Cauchy, ta đặt trong điều kiện (2.3), ta có

)

Su Su ( ,  n

n

 1

Su Tu , (   1 )

n 

1

 ) 1 Su Su ( ,  n

 1

n

.

19

)

Su

Su

)}

.max{ ( 

), ( 

( Su  n

,  1

Su n

Su Su , n

n

,  1

n

n

 1

Su

Su Su ( ,  n

n

 )

Từ đó

)

Su Su ( ,  n

n

 1

( Su ,   1 n )

n  1 

1

 ) 1 ( Su Su ,  n n

 1

.

)

k

Su

Su

)

( Su  n

,  1

Su n

,  1

n

n

( Su Su ,  n

n

 1

 .max 0, ( 

 )

Suy ra

)

)

Su Su ( ,  n n

 1

Su Su ( ,  n n

 1

.

,

Su

)

k

Su

Su

)

)]

( Su 

[ (  

n

,  1

n

n

( Su Su ,  n

n

 1

n

 1

Do đó

)

)

( Su Su ,  n

n

 1

( Su Su ,  n

n

 1

.

Điều này kéo theo

(1

Su

,

Su

)

  (

k

)

k 

). (  

). (   

n

n

 1

Su Su , n

n

1

,

1

suy ra

)

Su

Su

)

Su

Su

)

. ( 

. (  

( Su Su ,  n

n

1

,  1

n

n

,  1

n

n

  k   k  

2

1

;

k

  

(1

k )

k

  .

1

1 k

  k   k  

ở đây , vì và

(0,1 / )k

 

Hiển nhiên . Vì thế

(0,1 / )k

n 

1, 2, 3...

)

,

Su

)

 

Su ( 

( Su Su ,  n

n

1

n

n

 1

, với mọi , .

Bằng quy nạp ta nhận được

n  . 0

)

( Su Su ,  n n

  ) 1

n Su Su ( ,   0 1

với mọi

,m n N và m n , ta có

)

k

)

Su

Su ( 

( Su Su ,  n

m

( Su Su ,  n

n

 1

,  1

n

m

  

 )  

2

,

)

)

...

Su

( 

k Su Su n

n

 1

n

k

 2 Su ,

)

Su

,  1 n ( Su  m

 2

( Su  m

,  1

m

m

 1

Su k (    m n 1   

 )  

Khi đó với

20

n

2

n

 1

m n

  1

m

 2

m n

m

 1

  1 

1

n

2

 1

m n

m

 2

 1

,  k   ... k  k )     ( Su Su ,  0     k  

k

  ...

k

k

)

k  1

n 

  1 

m n m 

( Su Su ,  0

1

  

 k  

n

  2

  1

,vì

2 ) 

m n ) 

m n ) 

 k k (   ... k (  k ( )    k  ( Su Su ,  0 1     1  

)

( Su Su ,  0 1

nk   k

1

.

}nSu

là một dãy Cauchy trong ( )S E . Giả sử ( )S E là không gian Từ đó suy ra {

v và cả

v

S E ( )

T E ( )

nSu

v . Trong trường hợp ( )T E đầy đủ, điều này cũng xảy ra với

v T E ( )

nTu

sao cho con đầy đủ của E . Khi đó tồn tại

v . Nếu Su

v

v T E ( )

}nSu

hội tụ đến . Do đó { . Lấy u E sao cho Tu

)

max

Su Tu ,

), ( 

( Tu Tu ,  n

n

 Su Tu ( ,  n

 )

( Su Tu , 

( Su Tu ,  n

n

 )

, thì sử dụng (2.3), ta có



 Su Tu , n

)

1

 ) 1 ( Su Su ,  n

.



 Su v ( , ) 

Cho n   , ta được

v v ( , )

Su Tv ,

v Su ( ,

)



 )

 max 0, ( 

1

)

.

0

)

Su

v

( Su v , ) v Su ( ,   v . Như vậy, Tu

Tz

w

 v v ( , ) 1 ( , v Su      .   , với mọi là mâu thuẫn vì 1  ,  Vậy Su  và v là một điểm trùng của S và T . Đối với tính duy nhất của điểm trùng, ta giả sử ngược lại w là một điểm trùng  với z E nào đó. Sử dụng điều kiện khác của S và T , tức là Sz (2.3), ta có

)

max

Su Tz ,

( Tz Tu , 

), ( 

 ( Sz Tu , 

 )

( Sz Tz , 

( Su Tu , 

 )

Do đó

)

( Sz Su , 

)

1

 ) 1 Sz Su ( , 

.

21

w w ( ,



 v v ( , )

Suy ra

w v ( , )

max

w v ( , ), ( ,

v w

w v ( , )



 

 )

w v ( , )

 ) 1 

w v ( , )

1 , điều này là mâu thuẫn vì 1 

  , với mọi 

 

  v .

.

Do đó (1  w v ) ( , )    . Do đó w , 0 Vậy S và T có một điểm trùng duy nhất trong E . Hơn nữa, nếu S và T là tương thích yếu, thì theo Mệnh đề 1.3.10, S và T có một điểm bất động chung duy nhất trong E . Định lí được chứng minh.  I (ánh xạ đồng nhất) trong Định lý 2.1.5 ở trên, thì Chú ý 2.1.6. Nếu đặt S ta sẽ nhận được kết quả chính của S. K. Mohanta (Định lý 3.1 [5]).

Chú ý 2.1.7. Trong Định lí trên chúng ta đã loại bỏ tính liên tục của ánh xạ.

Hơn nữa, tính đầy đủ của toàn bộ không gian E được thay thế bằng tính đầy đủ của một trong các không gian con. Định lý được chứng minh cho một cặp

ánh xạ, thay vì một ánh xạ.

2.2. Điểm bất động đối với điều kiện T  thác triển trong không gian b  metric

E k , )

:T E

E được gọi là hội

Định nghĩa 2.2.1 [4]. Cho ( , là một không gian b metric với hằng số

k  và { 1

}nu

là một dãy tùy ý trong E . Ánh xạ

}nTu

}nu

cũng hội tụ. tụ theo dãy nếu dãy { hội tụ thì dãy {

Sau đây là kết quả chính thứ ba đối với ánh xạ T  thác triển trong không

E k , )

:S E

E là ánh xạ liên tục thỏa mãn điều kiện T  thác triển: (2.4)

gian b metric: Định lý 2.2.2. Cho ( , là một không gian b metric đầy đủ với hằng số

Tu Tv ,

)

)

 , ở đây

 u v E u

v

,

,

  , k

k  . Cho 1 (  trong đó

:T E

 ( TSu TSv , E là đơn ánh, liên tục và hội tụ theo dãy. Khi đó S có một

z

,

 , với mọi u E .

n n T u 

điểm bất động duy nhất z E và lim

22

0u là một điểm tùy ý của không gian b metric đầy đủ E . trong

Chứng minh. Lấy

E và

( )T E

E , nên có thể xây dựng hai dãy { }nu

E , được xác định bởi

Vì ( ) S E và { }nv

Su

u Su ,

u

,...,

0

u Su , 1 1

2

2

3

Su n

u  n 1

Tu

v Tu ,

v

,...,

Tu

 ,... v

0

0

1

v Tu , 1

2

2

n

n

,…

u

v

 trong (2.4),

u

 u 1, n

n

là một dãy Cauchy trong E . Đặt

Ta sẽ chỉ ra { }nv ta có

)

,

)

. (  

( Tu Tu ,   1

n

n

TSu TSu  1

n

n

,

v

)

)

  . n m

),

( v 

. (  

,  1

n

n

Tu Tu , n

n

1

( v v ,  n

n

1

suy ra

Do đó

)

s

v

)

. ( v 

( v v ,  n

n

 1

,  1

n

n

, (2.5)

s

0,1 /

k

s

 1 /

trong đó , với .

là một dãy Cauchy trong E . Vì E đầy đủ, nên tồn tại

lim

lim

Tu

lim

n TS u

 . w

n



v n

n

n



0

n



Theo Bổ đề 1.3.13, { }nv một điểm w E sao cho

S u {

}n

nu { }

0

Vì T là hội tụ theo dãy, nên hội tụ đến một điểm z E . Do

w . Vì TS liên tục, nên ta cũng có .

TSu

TSz

w

lim

lim

n

v   1

n

n

n



z .

0

)

w . Khi đó, (

z và Sw

,z w

Tz Tw ,

tính liên tục của T , ta có Tz

) w trong (2.4), ta có

z và v

Như vậy, ta được TSz Tz . Vì T là đơn ánh nên Sz Cuối cùng, ta sẽ chỉ ra z là điểm bất động duy nhất của S . Giả sử ngược lại, tồn tại w E sao cho w  và vì T là đơn  . ánh nên ( 0  Đặt u

23

)

Tz Tw ,

)

k Tz Tw

)

)

,

  . k

( Tz Tw , 

. (  z . Điều này chỉ ra z là điểm bất động duy

, vì

( ,  ( TSz TSw   Điều này là mâu thuẫn. vậy w nhất của S , trong đó

z

lim

n S u

lim

n T u

n



0

n



.

E   và ánh xạ )

[1,

:d E E   xác định bởi:

  .

2 |

u

v

|

( , ) u v 

Định lí được chứng minh.  Ví dụ 2.2.3. Lấy

Su

2 /

u Tu ,

  1

4 ln

xu

E k , )

1/3

Chọn . Khi đó ( , là không gian b metric

u

(4)

 là điểm trùng, nếu

E

k  . Điểm 2

2

với

TSu

STu

1.58...

u

=1.58...

Tu

  

Su

1

4 ln

u

u

[ , 1

(

)

S T là tương thích yếu. Ở đây

)

T E     là đầy đủ. )

và 

2

2

Do đó cặp ( , Bây giờ, kiểm tra điều kiện (2.4). Ta có

)

16 ln

u

ln

v

)

4 ln

u

ln

v

( Tu Tv , 

TSu TSv ( , 

và .

2

2

Như vậy bất đẳng thức T  thác triển

u 16 ln - ln

v

)

TSu TSv ,

)

v

( Tu Tv , 

. (  

4 . ln - ln u 

.

2

k

u v E , vớiu ,

v . Ở đây4

   . Do đó tất cả các

1/3

thỏa mãn với mọi

u 

(4)

. 1.58. .

điều kiện của Định lý 2.2.1 được thỏa mãn và là điểm bất

[1,

: E E

u

v

|

|

   bởi ( , ) u v

E   với metric cảm sinh trong  . Định nghĩa metric )   . Khi đó ( , )E  là một không gian metric.

động chung duy nhất của S và T . Ví dụ 2.2.4. Lấy

Su

4 /

u

,

  . Ta sẽ chỉ ra S là ánh xạ không dãn. Thật vậy, ta u E

Lấy

24

4

4

u v 4 ( , )

)

( Su Sv , 

u v 4 ( , )  3/4 2.( uv )

u

v

uv

(

u

v

)

khi và chỉ khi

uv (

3/4 )

  1,

 u v E u

,

,

 . v

Su Sv ,

)

u v 2 ( , )



   . 2 1

, với ( 

E xác định bởi

:T E

Tu

  1

4 ln

u

TSu TSv ,

)

  1

4 ln(

Su

)

  1

4 ln(

Tv

)

Do đó S là ánh xạ không dãn đối với Mặt khác, lấy , thì ta có

4

4

4 ln

ln

4

ln

u

ln

v

1 2

1 2

u

v

( 

4 ln

u

4 ln

v

1

4 ln

u

  1

4 ln

v

Tu Tv ( ,

)

1 2

1 2

1 2

)

)

Tu Tv ,

 2 (

.

2

. Suy ra S là T  thác triển. Vậy S là ánh xạ u  là điểm bất động

k  . Giả 1

do đó ( TSu TSv ,  không dãn nhưng nó là ánh xạ T  thác triển. Ngoài ra chung duy nhất của S và T trong E . 2.3.Điểm bất động chung đối với ánh xạ dãn trong không gian b metric nón

E k , )

là không gian b metric nón với hệ số

S T E

,

E là hai ánh xạ thỏa mãn bất đẳng thức dãn:

Định lí 2.3.1. Cho ( , sử

Tu Tv ,

)

)

Su Tu ,

)

)]

: ( 

( Su Sv , 

[ (  

( Sv Tv , 

(2.6)

1

2

 u v E u

,

,

v

0,

  , 0

  và

 

1 k

 , trong đó 1 

 

      

     

1

0

T E ( )

với mọi ;

  . Nếu ( ) S E

)S T là tương thích yếu thì S và

và một trong ( )S E hoặc ( )T E là đầy đủ thì S

T E ( )

E . Vì ( ) S E

E sao cho

0u

1u

và T có một điểm trùng. Hơn nữa nếu cặp ( , T có một điểm bất động chung duy nhất trong E . Chứng minh. Chọn , nên tồn tại

Su

Tu

Su

Tu

 . Khi đó với

v

0

1

1v , tức là

0

1

1

1u

. Gọi giá trị chung này là

25

E sao cho

Su

Tu

 . Tiếp tục lập luận như trên, ta được

v

2u

1

2

2

tồn tại

v

Su n

Tu n

 1

n

 1

. (2.7)

u

u v ,n

u  1 n

v n

v  1 n

( , v v  n n

)   1

u Tu ,

)

)

)

) ]

( T 

[ 

n

n

 1

( Su Su ,   n n

( Su Tu ,  n n

( Su T ,   1 n

u n

 1

 1

Chọn , thì . Đặt trong (2.6), ta có

)

)

)

,

v

) ]

[ 

v ( 

( v v ,  n n

 1

( v  n

,  1

v n

2

,  1

v n

n

( v  n

 2

n

 1

tức là

hay

(1

)

)

 

v v ) ( , n n

 1

) ( v   n

,  1

v n

2

 ( 

(2.8)

u

v

 trong (2.7), ta nhận được bất đẳng thức giống

 1, u n

u n

Tương tự, đặt

,

v

)

)

như trong (2.8). Như vậy, ta có

v ( 

n

2

n

 1

( v v ,  n

n

 1

 

1 

 

với mọi n   . (2.9)

0

0

  và 1

 

  , nên ta có 1 

 

k

(1

    

) 

 

1 k

Vì ; Mặt khác ta có

 

k

k

k

 

         k     , 0 

1 

0,

 

1 k

 

      

     

có hiệu lực. điều này là đúng. Như vậy 1 

,

y

)

,

)

s

0,

( y 

n

2

n

 1

( s y y  n

n

 1

 

1 k

1 

 

      

     

, ta có Đặt với mọi n   .

là dãy Cauchy trong E . Hơn nữa, nếu

S E ( )

T E ( )

z T E ( )

nv

hội tụ đến . Khi đó theo Bổ đề 1.3.25, { }nv , mà ( ) S E

T E ( )

z T E ( )

nv

Tương tự, nếu hội tụ đến . , ( )T E đầy đủ thì { }nv và ( )T E là đầy đủ thì { }nv

26

z T E ( )

hội tụ đến .

Tu

Su

v

 

z Tu T E ( )

n

n

n

lim  n

lim  n

n



u

u trong (2.6), ta

0

Như vậy, trong cả hai trường hợp đều có { }nv với u X . Ta có Lấy z Tu . (2.10) lim

z . Thật vậy, giả sử ( ,

d z Su  . Đặt )

n

Ta sẽ chỉ ra Su

u

)

u

,

S

u

)

Su

T ,

u

)

u Tu ,

)

( S 

[ ( 

 ( S

Tu T , n

n

n

n

. ( 

)

z z [ ( , )

, )]

( , z Su  

 

( Su z 

Cho n   và sử dụng (2.10) ta được

) ( ,

z Su

)

z . Như vậy u

  (   là điểm trùng của ( ,

)S T .

tức là , điều này là mâu thuẫn. Do đó Su

z

S E ( )

S X là đầy đủ. Khi đó { }nv

hội tụ đến và Lập luận tương tự, nếu ( )

Su

Su . Vậy trong cả hai trường hợp, u E đều là điểm trùng

như trong (2.10). Bất đẳng thức , thay cho z Tu

)S T . Điều này đã chứng minh phần đầu tiên của định lí.

 trong (2.6), ta có

z u ,

u

y

ta có thể sử dụng z (2.6) sẽ cho z của ( ,

d z Sz

)

 . Khi đó đặt

n

Hơn nữa, nếu cặp ( , )S T là tương thích yếu, thì STu TSu , hoặc Sz Tz . Ta sẽ chỉ ra rằng z là điểm bất động chung của S và T . Thật vậy, giả sử ngược lại ( ,

z

)

u

,

S

z

)

Su

T ,

z

)

z Tu ,

)

( S 

[ ( 

 ( S

Tu T , n

n

n

n

. ( 

z Sz

)

)

z Sz

)

z , )]

( , z S z  

[ ( , 

 Sz (

,

Cho n   và sử dụng (2.10) ta được ( , tức là

(1

Sz

)

)

z  ) ( ,

) (z S z , 

 (  

,

z Sz

)

1

 , 0

hay

 

 

vì ( ,  1 

27

z . Do đó z là điểm bất

1

 

 

z . Khi đó ( , ) w z

. Như vậy Sz điều này mâu thuẫn với 1 

động chung của S và T . Đối với tính duy nhất của z , ta giả sử tồn tại w là một điểm bất động chung khác của S và T , w  . Đặt 0 z trong (2.6), ta có

Tw Tz ,

)

w Sz ,

)

Sw Tz ,

)

)]

( S 

[ (  

( T , Sz w 

w và v u (  tức là

w z [ ( , )

( w z , ) 

 

w z ( , )] 

1

 , 0

,

 

 

vì ( , ) w z  ( , ) w z hay 1 

z . Do đó z là điểm bất

1

 

 

I thì Định lí 2.3.1 trở thành hệ quả sau đây: k  . 1

. Như vậy w điều này mâu thuẫn với 1 

là không gian b metric nón với hằng số

, ) E k E là ánh xạ thỏa mãn:

:T E

động chung duy nhất của S và T . Định lí được chứng minh.  Nếu S là ánh xạ đồng nhất, S Hệ quả 2.3.2. Cho ( , Giả sử

)

u v ( ,

)

[ ( ,

u Tu

)

)]

 u v E u

,

,

 , (2.11)

v

( Tu Tv , 



 

( v Tv , 

,

2

1

1

0,

  , 0

  và

  . Nếu T là toàn ánh

 

1 k

 

      

     

; ở đó 1 

0

k  . 1

  ta nhận được hệ quả sau: là không gian b metric nón với hằng số

E k , )

và ( )T E là đầy đủ, thì T có một điểm bất động duy nhất trong E . Thay đổi S và T lẫn nhau và lấy

S T E

:

,

E là các ánh xạ thỏa mãn:

Hệ quả 2.3.3. Cho ( , Giả sử

 u v E u

,

,

 , (2.12)

v

S v

)

)

( Su , 

( Tu , T v   . Nếu

,

1, 1 /

(0,1 / )k

T E ( )

S E ( )

ở đó và một trong các không gian

con ( )T E hoặc ( )S E là đầy đủ, thì S và T có một điểm trùng. Hơn nữa, nếu

28

)S T là tương thích yếu, thì S và T có một điểm bất động chung duy

)S T là cần thiết trong Định lí 2.3.1,

cặp ( , nhất trong E . Chú ý. Tính tương thích yếu của cặp ( , như chỉ ra trong ví dụ sau đây:

F C

1([0,1],

C

F

:

)

0 ,

t

[

1 0, ] }

 , )

  { 

( t 

Ví dụ 2.3.4. Lấy ,

: E E

  xác định bởi

F

E 

[0,1]

  | u

v

2 |

( , ) u v 

t

,

e

C  là hàm cố định cho bởi ( ) t

  .

t

trong đó

1

e

t 

[0,1]

te  với mọi

1

   . Ta có

  | u

u | (

  

w (

w

)

v

2 ) |

u v ( , ) 

2 v  |

{

|

 u w

|

w

v

2 |

u

w

| . |

w

v

|

2 |

2 |

} 

{

|

u

w

|

w

v

(|

 u w

|

 w v

2 |

2 |

2 |

2 |

} 

2 (|

 u w

2 |

|

w

v

2 | )



w

)

,

v

( w 

  2 ( , u   

 ) . 

Vì , nên  là b metric với ( ) t

k  . 2

là không gian b metric nón với hằng số

, ) E k E là các ánh xạ xác định bởi

S T E

,

:

Su   và 1

Tu

  với mọi u E .

u

1

u 2

Như vậy ( , Lấy

S E ( )

T E (

)

[0,1]

.

)S T có điểm trùng

u  vì 0

1 2

   

  ,1  

 . Nhưng nó không là tương thích yếu vì

1

Su Tu

STu

  1 S

1 / 2

TSu T

1

 . 0

v .

Ta có Cặp ( ,

Ta sẽ kiểm tra bất đẳng thức trên cơ sở điều kiện  ,  và b ; đối với u Chú ý rằng,

29

)

  | u

v

Su Sv ,

)

2 |

|

u v -

2 |

Tu Tv ( , 

, ( 

, 

1 4

)

|

u

2 |

)

|

v

2 |

Su Tu ( , 

( Sv Tv , 

1 4

1 4

và .

|

u

v

2 |

|

u

v

2 |

(|

u

2 |

|

v

2 | )

 .  

 .  

, 

1 4

1 4

Do đó, bất đẳng thức (2.6) cho ta

tức là

(1

) |

u

v

2 |

(|

u

2 |

|

v

2 | )

  0

1 4

1 4

(|

u

2 |

|

v

2 |

2 |

u

| . |

v

|)

1  4

.

(1

) |

u

v

2 |

|

u

 . (2.13)

2 |

v

1 4

1 4

Do đó

Xét ba trường hợp sau đây:

u

|

0, |

v

|

 . Khi đó (2.13) trở thành

0

u

v 0,

 , tức là |

0

. |

v

2 |

v

4.

2 |

. . | 

  

1 4

1 4

  1   

    

Trường hợp 1.

u

|

v 0,|

|

 . Khi đó (2.13) trở thành

0

u

v 0,

 , tức là |

0

u

2 |

. |

u

|

2 |

4.

. 

  

1 4

1 4

    

  1    v . Giả sử ngược lại u

v với u E nào đó, khi đó sử

Trường hợp 2.

Trường hợp 3. u dụng (2.6), ta được

|

u

v

2 |

|

u

v

2 |

(|

u

2 |

|

v

2 |

 .  

 .  

) 

1 4

1 4

,

suy ra

30

0

|

v

u

2 |

(|

2 | )

. 

,

1 4 ,u v E bất kì. Như vậy với mọi u

v , bất

điều này không đúng đối với

)

S T không tương thích yếu. Do đó điều kiện tương Bây giờ, chú ý rằng cặp ( , thích yếu trong Định lí 2.3.1 là không thể bỏ qua. Đó là điều kiện cần trong

đẳng thức (2.6) đều xảy ra.

định lí này.

Ví dụ 2.3.5. Cho ( , )E  là không gian b metric nón như trong Ví dụ 2.3.4.

u E 

[0,1]

S T E

:

,

E xác định bởi

Su  ,

u 4

u Tu  với mọi 2

Giả sử .

Khi đó

0,

S E ( )

T E ( )

0,

1 4

1 2

   

   

        u  , ở đó nó có một điểm trùng. S T là tương thích yếu tại

)

u  Cặp ( , 0 0 là điểm bất động chung duy nhất của S và T . Xét các trường hợp sau đây: Trường hợp 1. u

v , ta có

2

)

u v ( , ),

( Tu Tv , 

u   2

v 2

1 4

2

)

( Su Sv , 

. ( , ), u v 

u   4

v 4

1 16

2

)

u ( , 0),

( Su Tu , 

u   2

u 4

1 16

2

.

)

v ( , 0)

( Sv Tv , 

v   2

v 4

1 16

.

Do đó từ (2.6), ta có

( , ) u v 

 .  

( , ) u v 

  

( , 0) u 

 ( , 0) v   

  

1 6 1

1 1 6

1 4

,

31

t

tức là

u v ( , )

u ( , 0)

t  , 0

  

 ( , 0) , v  

u v . ( , )

,

 

. 

u 2 ( , 0)

vì ( ) 4 ( , ) u v

u v ( , ) 2 Suy ra 2 

  8.

   Trường hợp 2.

u

v 0,

 ( , 0) . v    , ta có

0

2

2

)

x

Su Sv ,

)

x

,

( Tu Tv , 

, ( 

 16

2

)

x

Sv Tv ,

)

0.

( Su Tu , 

, ( 

 4  16

vì ( , ) u v 

u

   4. 

2 u .   16

Do đó từ (2.6), ta có

v

u 0,

2 2 u .    4 16  , ta có

0

v

)

Su Sv ,

)

,

( Tu Tv , 

, ( 

2 v  16

)

Sv Tv ,

)

0.

( Su Tu , 

, ( 

2  4 2 v  16

Trường hợp 3.

v

   4. 

2  4

2 v   16

2 v   16 Do đó Định lí 2.3.1 có hiệu lực.

Do đó từ (2.6), ta có

là một không gian b metric nón đầy đủ với hằng 2.4. Điểm bất động đối với điều kiện T thác triển cho ánh xạ dãn trong không gian b  metric nón Định lí 2.4.1. Cho ( ,

k  và 1

E k , ) E là một ánh xạ liên tục thỏa mãn điều kiện T thác

:S E

số

triển:

(2.14)

:T E

) E là ánh xạ đơn ánh liên

k

,u v E , u

( Tu Tv , ) ( TSu TSv ,     , trong đó v ,

với mọi

32

tục và hội tụ theo dãy. Khi đó S có điểm bất động duy nhất z X và

n



lim n T u  với mọi u E . z

E tùy ý. Ta xây dựng hai dãy {

0u

}nu

Chứng minh. Lấy trong E , và { }nv

xác định bởi:

Su

,...,

0

u Su , 1 1

u 2

Su n

u  n 1

,…

v

Tu

v

Tu

0

Tu v , 0

1

,..., 1

n

n

,…

v

Tu

Tu

  với r   , thì

v 1r

r

  1r

r

Su

u .

r

r

u r

 1

  u r

Su r

 1

  u r

Chú ý rằng, nếu . Vì T là đơn ánh, nên

ru là điểm bất động của S . Vì thế ta giả sử

v 1n

  , với n   .

v n

Như vậy

u

v

 trong (2.14), ta có

u

 1, u n

n

Đặt

,

)

)

( Tu Tu   1

n

n

( TSu TSu ,   1

n

n

,

)

)

),

 

n m

,

( v 

,  1

v n

n

( Tu Tu ,  n

n

 1

( v v ,  n

n

1

tức là

hay

)

s

)

s 

(0,1)

s

( , v v  n n

 1

. ( v  n

,  1

v n

1  với 

, ở đó

là dãy Cauchy trong E .

2

n

Bây giờ ta sẽ chỉ ra rằng { }nv Bằng qui nạp với điều kiện (2.14), ta có

)

,

)

s

s

)

)

( v  n

,  1

v n

( s v v  n

n

 1

( v  n

,  1

( , v v  1

0

v n

.

   2  , ta có

1

m

p 1,

)

k

)

)]

( v v ,  m p m

[ ( v v ,  m p m p

  1

v (  m p

,   1

v m

)

k

)

vk ( 

v , m p m p

  1

( v  m p

,   1

v m

Khi đó với các số nguyên dương

33

2

k

)

k

)

,

)

]

v ( 

( v 

v , m p m p

  1

[ ( v  m p

,   1

v m p

  2

m p

  2

v m

2

2

k

)

k

v

)

k

,

)

v (

( v 

( v 

v , m p m p

  1

,   1

m p

m p

 

2

m p

 

2

v m

3

2

k

)

k

v

)

k

,

v

)

v ( 

( v 

( v 

v , m p m p

  1

,   1

m p

m p

  2

m p

  2

m p

 

3

p

p

 1

 

k

,

v

)

k

v

)

( v 

 1 ( v  m

2

m

 1

, 1

m

m

m p

m p

  2

m p

 

3

ks

,

v

)

2 k s

v

)

3 k s

v

)

( v 

  1 ( v  1

0

( v ,  1

0

, 1

0

p

m

 1

m

p

 

k

 1 s

,

v

)

k

 1 s

v

)

( v  1

0

( v ,  1

0

m p

  1

m p

 

2

m p

 

3

ks [

2 k s

3 k s

+

p

m

 1

m

p

 

k

 1 s

v

)

k

 1 s

v

)

] 

v ( , 1

0

v ( , 1

0

p

 1

)

m

p

m

p

ks

/

s

k

 1 s

)

vv ( , 1

0

v v ( ,  1 0  k s

  k   

 1 .   

)

p m

 1

p

m

k s

 k

1 s

v

)

.

( , v  1

0

( , v v  1 0  s k

)

 1

p

m

.

k

p m s

.

 k

1 s

v

)

c

  . Chú ý rằng

v ( , 1

0

( , v v  1 0  s k

Lấy khi n  

0m   sao cho

)

p

m

 1

p m

 k

1 s

v

)

.

k s

 c

v ( , 1

0

v v ( ,  1 0  k s . Như vậy, ta có

với k bất kì. Theo Bổ đề 1.3.10, tồn tại

m m

0

p m

 1

m

p

)

)

k

 1 s

v

)

 c

v ( 

v , m p m

. ( , v v  1

0

( , v  1

0

k s k

với mọi

m m

 s và p   tùy ý.

0

với mọi

E k , )

là dãy Cauchy trong ( , . Hơn nữa, vì E

Do đó theo Bổ đề 1.3.11, { }nv là không gian đầy đủ, nên tồn tại một điểm w E sao cho

n

0

n



 Tu  lim n TS u  . w v n lim  n lim  n

34

S u {

}n

nu { }

0

w . vì TS liên tục , nên ta có

hội tụ đến một điểm z E . Do tính Vì T hội tụ theo dãy, nên

w

v

TSu

TSz

.

n

 1

n

lim  n

lim  n

0

)

 . Khi đó

w w ,

Sw

z

z . Ta sẽ chỉ ra Như vậy ta được TSz Tz . Vì T là đơn ánh nên suy ra Sz rằng z là điểm bất động duy nhất của S . Giả sử ngược lại, tồn tại w E sao  . Vì T là đơn ánh nên ta có cho

z w ( ,

)

 . 0

( Tz Tw , 

liên tục của T , ta có Tz

u

z v ,

 trong (2.14), ta có

w

Tz Tw ,





 TSz TSw ,

 Tz TSw ,

Đặt



   . 1

 Tz Tw ,

  Tz Tw , z . Vậy z là điểm bất động duy nhất của điều này là mâu thuẫn. Như vậy w

S , trong đó

z

n S u

n T u

   , vì

0

lim  n

lim  n

. Định lí được chứng minh đầy đủ. 

35

KẾT LUẬN

Luận văn đã trình bày:

- Một số khái niệm và tính chất cơ bản của không gian b  metric và không gian b  metric nón, khái niệm về ánh xạ dãn, ánh xạ thỏa mãn điều kiện T  thác triển.

- Một số kết quả về điểm bất động chung đối với các ánh xạ dãn trong

không gian b metric (Định lí 2.1.3 và Định lí 2.1.5). - Kết quả về điểm bất động đối với điều kiện T  thác triển trong không gian b metric (Định lí 2.2.2). - Một số kết quả về điểm bất động chung đối với ánh xạ dãn trong không gian b metric nón (Định lí 2.3.1, Hệ quả 2.3.2, Hệ quả 2.3.3). - Kết quả về điểm bất động đối với điều kiện T thác triển cho ánh xạ dãn trong không gian b  metric nón (Định lí 2.4.1).

36

TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1]. Daffer P.Z., Kaneko H., (1992), “On expansive mappings”, Math.

Japonica, 37, 733-735.

[2]. Daheriya R.D., Likhitker M.R., Ughade M. (2016), “Some theorems on

fixed points & common fixed points of expansive type mappings in b-

metric spaces”, Open Journal of Applied & Theor. Math. (OJATM) 2(2),

65-78, ISSN: 2455-7102

[3]. Huang X., Zhu C., Wen X., (2012), “Fixed point theorems for expanding

mappings in cone metric spaces”, math. reports 14(64), 2, 141–148.

[4]. Lukarevski M., Malčeski S., (2016), “Sequentially convergent mapping

and common fixed foint of mapping in 2-Banach spaces”, Математички

Билтен Vol. 40(LXVI) No. 3, 13-22.

[5]. Mohanta S.K. (2016), “Coincidence points and common fixed points for

expansive type mappings in b-metric spaces”, Iran. Jour. Math. Scien &

Informat. 11(1), 101-113, DOI: 10.7508/ijmsi.2016.01.009

[6]. Öztürk M., Kaplan N. (2014), “Common fixed points of f-contraction

mappings in complex valued metric spaces”, Math. Sci. 8.129.

doi:10.1007/s40096-014-0129-2.

[7]. Rhoades B.E. (1993), “An expansion mapping theorem”, Jnanabha 23,

151- 152.

[8]. Verma R.K., (2016), “Fixed point for expansion mappings in cone b  metric space”, Mayfeb. Jour. Math. - ISSN 2371-6193.Vol 3, 37-47.

[9]. Verma R.K., (2016), “Common fixed point for expansion type mappings

in cone b  metric space”, Mayfeb. Jour. Math. - ISSN 2371-6193.Vol 3, 37-47.

37