intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Điều khiển vị trí động cơ không đồng bộ sử dụng biến tần Vector bằng bộ điều khiển trượt

Chia sẻ: Năm Tháng Tĩnh Lặng | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

201
lượt xem
30
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài báo nêu lên phương pháp điều khiển vị trí động cơ không đồng bộ (KĐB) sử dụng biến tần vector bằng bộ điều khiển trượt. Xây dựng được mô hình động cơ không đồng bộ và thiết lập bộ điều khiển trượt trên phần mềm Matlab – Simulink. Với phương pháp này, vị trí động cơ không đồng bộ được điều khiển bám theo tín hiệu đặt mong muốn trong trường hợp không có tải và có tải.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Điều khiển vị trí động cơ không đồng bộ sử dụng biến tần Vector bằng bộ điều khiển trượt

Tạp chí Đại học Công nghiệp<br /> <br /> <br /> <br /> ĐIỀU KHIỂN VỊ TRÍ ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ SỬ DỤNG BIẾN TẦN<br /> VECTOR BẰNG BỘ ĐIỀU KHIỂN TRƯỢT<br /> <br /> Lê Văn Mạnh*, Phạm Văn Vĩnh*<br /> Trần Tuấn Thành**<br /> TÓM TẮT<br /> Bài báo nêu lên phương pháp điều khiển vị trí động cơ không đồng bộ (KĐB) sử dụng biến tần<br /> vector bằng bộ điều khiển trượt. Xây dựng được mô hình động cơ không đồng bộ và thiết lập bộ điều<br /> khiển trượt trên phần mềm Matlab – Simulink. Với phương pháp này, vị trí động cơ không đồng bộ<br /> được điều khiển bám theo tín hiệu đặt mong muốn trong trường hợp không có tải và có tải. Động cơ<br /> không đồng bộ là đối tượng phi tuyến khá phức tạp với những bộ điều khiển thông thường khó có thể<br /> đáp ứng được, nhưng bộ điều khiển trượt có thể điều khiển tốt đối tượng. Kết quả mô phỏng cho động<br /> cơ MTKM311-6 cho thấy sai lệch vị trí của hệ được đảm bảo.<br /> ASYNCHRONOUS MOTORS POSITION CONTROL USING THE INVERTER VECTOR<br /> BY SLIDING MODE CONTROLLER<br /> SUMMARY<br /> This paper presents a position control method of asynchronous motors used inverter vector<br /> by sliding mode controller (SMC). Build models of asynchronous motor and setup SMC on software<br /> Matlab - Simulink. With this method, the position of the asynchronous motor is controlled along the<br /> desired set signal in the case of no load and load. Asynchronous motor is a nonlinear complex with<br /> the conventional controller is difficult to meet, but the sliding mode controller has good control<br /> subjects. Simulation results for engine MTKM311-6 shows the position errors of system are<br /> guaranteed.<br /> <br /> 1. ĐẶT VẤN ĐỀ của đối tượng cũng như là cơ sở thuận lợi để<br /> Hệ thống truyền động điện điều khiển vị thiết kế các khâu điều chỉnh, quan sát.<br /> trí thuộc loại hệ thống được sử dụng rộng rãi Trong bài báo này, bộ điều khiển trượt<br /> trong công nghiệp như trong cơ cấu truyền được ứng dụng để điều khiển cho hệ thống phi<br /> động cho tay máy, người máy, cơ cấu ăn dao, tuyến là động cơ MTKM311-6. Mục đích là<br /> máy cắt gọt kim loại, quay anten, kính viễn để hệ thống đạt được sự ổn định nhanh và sai<br /> vọng… tùy thuộc vào các cơ cấu mà công suất lệch bám nhỏ với sự biến đổi tham số động<br /> truyền động nằm trong dải rộng từ vài chục cơ, tham số tải cũng như nhiễu bên ngoài tác<br /> W đến hàng trăm KW. động. Trong phần II, sẽ xây dựng mô hình<br /> động cơ KĐB và bộ điều khiển trượt cho đối<br /> Động cơ KĐB là đối tượng phi tuyến khá<br /> tượng phi tuyến được đưa ra. Các kết quả mô<br /> phức tạp với nhiều đầu vào, nhiều đầu ra. Trong<br /> phỏng được trình bày ở phần III. Các kết luận<br /> các cách mô tả toán học động cơ KĐB, mô hình<br /> được nêu lên ở phần IV.<br /> trạng thái có những ưu thế nổi bật như cung cấp<br /> cho ta hiểu biết chi tiết về bản chất bên trong<br /> <br /> *<br /> ThS. Giảng viên Trường Đại học Công nghiệp TP. Hồ Chí Minh<br /> ** KS. Giảng viên Trường Cao đẳng Công nghiệp Quảng Ngãi<br /> <br /> <br /> 43<br /> Điều khiển vị trí đông cơ không đồng bộ …<br /> <br /> <br /> 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ⎧ 1 1<br /> ⎪uar = pLas.arias + pLbs.aribs + pLcs.arics + (Rr + pLr )iar − 2 pL2ibr − 2 pL2icr<br /> 2.1. Mô hình ba pha của động cơ KĐB ⎪<br /> ⎪ 1 1<br /> ⎨ubr = pLas.brias + pLbs.bribs + pLcs.brics − pL2iar + (Rr + pLr )ibr − pL2icr<br /> Động cơ KĐB có các dây quấn ba pha ở ⎪ 2 2<br /> ⎪ 1 1<br /> rotor và stator, các dây quấn ở ba pha đối xứng ⎪ucr = pLas.crias + pLbs.cribs + pLcs.crics − 2 pL2iar − 2 pL2ibr + (Rr + pLr )icr<br /> ⎩<br /> và được bố trí sao cho từ thông dọc theo chu vi<br /> (3b)<br /> khe hở không khí có dạng hình sin, gọi k là tên<br /> của dây quấn thì ta có các phương trình như Và tất cả các đại lượng điện từ (điện áp,<br /> sau: từ thông, dòng điện) được coi như là các vector<br /> ra ba hướng theo trục của dây quấn.<br /> dψ k<br /> u k = Rk i k + + ek (1)<br /> dt ⎡uas (t)⎤ ⎡Ψas (t)⎤ ⎡ias (t)⎤<br /> Từ thông móc vòng của mỗi dây quấn và us = ⎢ubs (t)⎥; Ψs = ⎢Ψbs (t)⎥; is = ⎢⎢ibs (t)⎥⎥;<br /> ⎢ ⎥ ⎢ ⎥<br /> mômen điện từ của động cơ: ⎢⎣ucs (t)⎥⎦ ⎢⎣Ψcs (t)⎥⎦ ⎢⎣ics (t)⎥⎦<br /> 1 ∂ψ k<br /> ψ k = ∑ L jk ik ; M = ∑ ik (2) ⎡ear (t)⎤ ⎡Ψar (t)⎤ ⎡iar (t)⎤<br /> ∂θ m<br /> er = ⎢ebr (t)⎥ ; Ψr = ⎢Ψbr (t)⎥; ir = ⎢⎢ibr (t)⎥⎥;<br /> ⎢ ⎥ ⎢ ⎥<br /> k 2 k<br /> <br /> Đặt as, bs, cs, ar, br, cr là tên gọi của dây ⎢⎣ecr (t)⎥⎦ ⎢⎣Ψcr (t)⎥⎦ ⎢⎣icr (t)⎥⎦<br /> quấn stator và rotor<br /> j = as/bs/cs/ar/br/cr Ta rút ra được hệ phương trình sau:<br /> ⎧ d ⎛ d⎞ d<br /> ⎪us = Rsis + dt Ψs = ⎜ Rs + Ls dt ⎟is + dt {Lm (θm )ir }<br /> j = as/bs/cs/ar/br/cr<br /> L- điện cảm chính của các dây quấn pha stator ⎪ ⎝ ⎠<br /> <br /> Lδ - điện cảm tản ⎨ r r r<br /> dt<br /> r<br /> dt<br /> m m s {<br /> ⎪u = R i + d Ψ = d LT (θ )i + ⎛ R + L d ⎞i<br /> ⎜ r r } ⎟r<br /> dt ⎠<br /> ⎪ ⎝<br /> N s - số vòng dây một pha stator ⎪Ψs = Lsis + Lm (θm )ir<br /> ⎪Ψ = LT m (θ )i + L i<br /> ⎩ r m s r r<br /> N r - số vòng dây một pha rotor<br /> (4)<br /> θ m - vị trí góc của dây quấn rotor Mômen điện từ của động cơ có thể được<br /> tính như sau:<br /> Thì ta có thể viết được sáu phương trình<br /> điện áp cho động cơ KĐB như sau, nếu mạch từ d<br /> còn chưa bão hòa (điện áp là hằng) M = PC is<br /> T<br /> {L m (θ m )ir } (5)<br /> dθ m<br /> Phía stator: Với pha a, pha b và pha c<br /> Mô hình động cơ KĐB trong các hệ tọa<br /> của stator, ta có:<br /> độ trực giao: hệ trục tọa độ trực giao gắng với<br /> ⎧ 1 1 stator có tên gọi là hệ (α, β, o) trong đó trục oα<br /> ⎪uas = (Rs + pLS )ias − 2 pL1ibs − 2 pL1ics + pLar.asiar + pLbr.asibr + pLcr.asicr<br /> ⎪<br /> ⎪ 1 1<br /> trùng với trục của dây quấn pha a stator, các đại<br /> ⎨ubs = − pL1ias + (Rs + pLS )ibs − pL1ics + pLar.bsiar + pLbr.bsibr + pLcr.bsicr lượng vector được biểu diễn bởi hai thành phần<br /> ⎪ 2 2<br /> ⎪ 1 1 hình chiếu của nó trên các trục tọa độ. Hình 1<br /> ⎪ucs = − 2 pL1ias − 2 pL1ibs + (Rs + pLS )ics + pLar.csiar + pLbr.csibr + pLcr.csicr<br /> ⎩ thể hiện u s .<br /> (3a)<br /> Phía rotor: Với động cơ rotor lồng sóc ta u S = u Sα + ju Sβ ;<br /> có điện áp rotor các pha bằng 0<br /> <br /> <br /> 44<br /> Tạp chí Đại học Công nghiệp<br /> <br /> <br /> <br /> u Sα = u S .Cosθ US ;<br /> <br /> u Sβ = u S .Sinθ US ;<br /> <br /> Từ đây ta có sơ đồ thay thế hình 2:<br /> Từ sơ đồ thay thế dạng hai pha vuông<br /> góc của máy điện, ta dễ dàng viết được các<br /> phương trình mô tả động cơ:<br /> ⎧⎡u αs ⎤ ⎡i αs ⎤ d ⎡Ψαs ⎤ ⎡u αr ⎤ ⎡i αr ⎤ d ⎡Ψαr ⎤ '⎡<br /> − Ψβr ⎤<br /> ⎪⎢ ⎥ = R s ⎢ ⎥ + ⎢ ⎥; ⎢ ⎥ = R r ⎢ ⎥ + ⎢ ⎥ + ωp ⎢ ⎥<br /> ⎪⎣uβs ⎦ ⎣iβs ⎦ dt ⎣Ψβs ⎦ ⎣uβr ⎦ ⎣iβr ⎦ dt ⎣Ψβr ⎦ ⎣ Ψαr ⎦<br /> ⎪Ψ<br /> ⎪⎡ αs ⎤ ⎡i αs ⎤ ⎡i αr ⎤ ⎡Ψαr ⎤ ⎡i αr ⎤ ⎡i αs ⎤<br /> ⎨⎢ ⎥ = Ls ⎢ ⎥ + LM ⎢ ⎥; ⎢ ⎥ = Lr ⎢ ⎥ + LM ⎢ ⎥<br /> Ψ<br /> ⎪⎣ βs ⎦ i<br /> ⎣ βs ⎦ i Ψ<br /> ⎣ βr ⎦ ⎣ βr ⎦ i<br /> ⎣ βr ⎦ ⎣iβs ⎦<br /> ⎪ 3 p′ 3 p′<br /> ⎪M = LM (iαriβs − i αsiβr ) = (Ψαsiβs − Ψβsi αs ) Hình 1. Biểu diễn véc tơ trên hệ<br /> ⎪⎩ 2 2<br /> trục α , β .<br /> (6)<br /> Hệ phương trình (6) có thể được thể<br /> hiện bởi sơ đồ cấu trúc dưới đây, hình 3, sử<br /> d<br /> dụng ánh xạ liên tục s = , kết hợp với<br /> dt<br /> phương trình chuyển động của hệ:<br /> dω<br /> M − Mc = ℑ<br /> dt<br /> Hình 2. Sơ đồ thay thế của động<br /> cơ không đồng bộ trong hệ trục<br /> α, β<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hình 3. Sơ đồ cấu trúc của động cơ KĐB trong hệ tọa độ α , β<br /> <br /> <br /> 45<br /> Điều khiển vị trí đông cơ không đồng bộ …<br /> <br /> <br /> 2.2. Kỹ thuật điều khiển<br /> Hình 4 và hình 5 giúp diễn giải kỹ thuật điều khiển trực tiếp từ thông Stato và mô men điện<br /> từ (DTC).<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hình 4. Sơ đồ khối của DTC<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hình 5.<br /> (a) Quỹ đạo véc tơ từ thông Stato<br /> (b) Véc tơ điện áp sử dụng trong thời gian Δt và từ thông tương ứng<br /> <br /> 46<br /> Tạp chí Đại học Công nghiệp<br /> <br /> Tính lực đặt của từ thông Stato và mô Coi rằng θ là tín hiệu nhảy cấp<br /> đun được so sánh với giá trị thực tương ứng,<br /> Te = K t iqs = K t K lU (7)<br /> sai lệch của chúng được xử lý theo kiểu bộ<br /> điều khiển dải trễ. Bộ điều khiển của mạch X l = θ r* − θ r (8)<br /> vòng từ thông có hai mức đầu ra tùy thuộc sai<br /> lệch từ thông. dX 1 dθ r* dθ r<br /> = − = −ω m = X 2 (9)<br /> dψ = 1 khi eψ > + BTψ ; dt dt dt<br /> 1<br /> dψ = −1 khi eψ < − BTψ ; (Te − TL ) = −X2 (10)<br /> JS + B<br /> Trong đó 2 BTψ bằng độ rộng của băng trễ của Với: - K1 : hệ số khuyếch đại của<br /> bộ điều khiển từ thông. Quỹ đạo của đầu mút dòng điện đặt isq*<br /> véc tơ từ thông là đường zig-zac quay ngược<br /> chiều kim đồ. Như vậy, từ thông thực sẽ được - U : đầu ra của SMC<br /> “kẹp” giữa băng trể. Bộ điều khiển mô men có Mô hình thiết bị cấp hai được biểu thị<br /> ba mức đầu ra, tùy thuộc vào sai lệch mô men. trong phương trình không gian trạng thái theo<br /> 2.3. Nguyên lý điều khiển những biến số trạng thái X1 và X2 bởi những<br /> bước sau đây:<br /> Về cơ bản, SMC là một hệ điều khiển<br /> có cấu trúc biến thiên (VSS), trong đó cấu trúc JSX 2 + BX 2 = − K t K1U + TL (11)<br /> hoặc cấu trúc hình của điều khiển được thay dX 2 B KK 1<br /> đổi có chỉ định để ổn định hóa điều khiển và = − X 2 − t 1 U + TL (12)<br /> dt J J J<br /> làm cho đáp ứng của nó bền vững. Áp dụng<br /> SMC vào truyền động sử dụng động cơ KĐB ⎡ dX 1 ⎤<br /> được điều khiển véc tơ sẽ được mở rộng để ⎢ dt ⎥ ⎡0 1 ⎤ ⎡ 0 ⎤ ⎡0⎤<br /> ⎢ dX ⎥ = ⎢ ⎥ ⎢ ⎥U + ⎢ ⎥TL (13)<br /> điều khiển quỹ đạo trượt toàn phần bao gồm ⎢ 2 ⎥ ⎣0 − b ⎦ ⎣ − a ⎦ ⎣d ⎦<br /> tăng tốc, tốc độ hằng và giảm tốc. ⎣ dt ⎦<br /> Mục tiêu là tạo đáp ứng bền vững với K t K1<br /> Trong đó b = B , a = , và<br /> tham số của mô hình, đó là hệ số mô men Kt, J J<br /> mô men quán tính J, hệ số suy giảm ma sát B d=1 .<br /> J<br /> và nhiễu mô men tải TL.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hình 6. SMC áp dụng cho truyền động vec tơ<br /> <br /> <br /> 47<br /> Điều khiển vị trí đông cơ không đồng bộ …<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hình 7. Chi tiết lược đồ SMC<br /> <br /> <br /> Hình 7 chỉ ra chi tiết lưu đồ SMC, quỹ vị trí và tiêu chuẩn để điều khiển từng chuyển<br /> đạo tương ứng cho các phần tăng tốc - tốc độ mạch.<br /> hằng - giảm tốc đối với cả hai trường hợp +X1 Tất cả các vòng đóng góp tín hiệu<br /> và –X1, tín hiệu X2 được tạo trực tiếp từ tín tương ứng và tín hiệu tổng sẽ là:<br /> hiệu tốc độ ωm .<br /> U = U0 + U1 + U2 (14)<br /> Có 3 mạch vòng điều khiển trong hình<br /> Quỹ đạo tương ứng cho các phần tăng<br /> vẽ lược đồ SMC, tín hiệu X2 được tạo trực<br /> tốc độ - tốc độ hằng - giảm tốc độ.<br /> tiếp từ tốc độ ωm .<br /> Luật SMC được định nghĩa như sau<br /> + Mạch vòng chính (hay còn gọi là<br /> mạch vòng sơ cấp) nhận sai số vị trí X1 và U = A.Sgn σ 3 + ψ 1 X 1 + ψ 2 X 2 (15)<br /> phát điện áp U1 qua bộ điều khiển chuyển<br /> Trong đó:<br /> mạch có các hệ số khuếch đại tương ứng<br /> là α i và β i . Sgn σ 3 = +1 nếu σ3 ≥ 0<br /> <br /> + Mạch vòng thứ hai có đầu vào đạo Sgn σ 3 = −1 nếu σ3 < 0<br /> dX 1<br /> hàm = X 2 và sinh ra tín hiệu U2. ψ1 = αi nếu σ i X1 ≥ 0<br /> dt<br /> ψ 1 = βi nếu σ i X1 < 0<br /> + Ngoài ra còn có mạch vòng phụ, tại đó<br /> hằng số A được bơm vào để hạn chế sai số ψ2 = γi nếu σi X2 ≥ 0<br /> tĩnh do ma sát kho và tải TL gây ra.<br /> ψ 2 = ξi nếu σi X2 < 0<br /> Trong bộ điều khiển SMC, mọi tín hiệu<br /> vào đều được truyền qua các chuyển mạch hai<br /> <br /> 48<br /> Tạp chí Đại học Công nghiệp<br /> <br /> 2.4. Mô hình hóa hệ thống trên Matlab – Simulink<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hình 8. Mô hình hệ thống điều khiển vị trí động cơ KĐB trên Matlab – Simulink<br /> 3. KẾT QUẢ MÔ PHỎNG<br /> 3.1. Thông số động cơ<br /> Chọn động cơ MTKM311-6 với thông số cơ bản.<br /> + Công suất định mức PN (kW) : PN = 7,5kW<br /> + Điện áp định mức UN (V) : UN = 380V<br /> + Dòng điện định mức IN (A) : IN = 17,5A<br /> + Tốc độ quay định mức nN (vòng/phút) : nN = 930vòng/phút<br /> + Hệ số công suất định mức cosφ : cosφ = 0,83<br /> + Tần số định mức fN (Hz) : fN = 50 Hz<br /> + Điện trở mạch Stato ( Ω ) : RS= 0,9 ( Ω )<br /> + Điện trở mạch Rô to ( Ω ) : Rr= 0,86( Ω )<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 49<br /> Điều khiển vị trí đông cơ không đồng bộ …<br /> <br /> 3.2. Kết quả mô phỏng<br /> a) Từ thông α β của hệ thống khi không tải<br /> 1 1<br /> Tu thong alpha Tu thong alpha<br /> Tu thong beta Tu thong beta<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 0.5 0.5<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Tu thong [Tesla]<br /> Tu thong [Tesla]<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 0 0<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> -0.5 -0.5<br /> 0 0.5 1 1.5 2 2.5 3 3.5 4 4.5 5 0 0.5 1 1.5 2 2.5 3 3.5 4 4.5 5<br /> Thoi gian [s] Thoi gian [s]<br /> <br /> <br /> Hình 9.a: Từ thông α β với bộ PID Hình 9.b: Từ thông α β với bộ SMC<br /> b) Sai lệch bám của hệ thống khi không tải<br /> 5<br /> 5<br /> Sai lech e<br /> Sai lech e<br /> 4.5<br /> 4<br /> 4<br /> <br /> 3 3.5<br /> Sai lech e<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 3<br /> Sai lech e<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 2 2.5<br /> <br /> 2<br /> 1<br /> 1.5<br /> <br /> 1<br /> 0<br /> 0.5<br /> <br /> -1 0<br /> 0 0.5 1 1.5 2 2.5 3 3.5 4 4.5 5 0 0.5 1 1.5 2 2.5 3 3.5 4 4.5 5<br /> Thoi gian [s] Thoi gian [s]<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hình 10.a: Sai lệch e với bộ PID Hình 10.b: Sai lệch e với bộ SMC<br /> c) Từ thông α β của hệ thống khi đóng tải tại thời điểm 1 giây<br /> g g<br /> 1 1<br /> Tu thong alpha Tu thong alpha<br /> 0.8 Tu thong beta 0.8 Tu thong beta<br /> <br /> 0.6 0.6<br /> <br /> 0.4 0.4<br /> Tu thong [Tesla]<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Tu thong [Tesla]<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 0.2 0.2<br /> <br /> 0 0<br /> <br /> -0.2 -0.2<br /> <br /> -0.4 -0.4<br /> <br /> -0.6 -0.6<br /> <br /> -0.8 -0.8<br /> <br /> -1 -1<br /> 0 0.5 1 1.5 2 2.5 3 3.5 4 4.5 5 0 0.5 1 1.5 2 2.5 3 3.5 4 4.5 5<br /> Thoi gian [s] Thoi gian [s]<br /> <br /> <br /> Hình 11.a: Từ thông α β với bộ PID Hình 11.b: Từ thông α β với bộ SMC<br /> <br /> 50<br /> Tạp chí Đại học Công nghiệp<br /> <br /> d). Sai lêch bám của hệ thống khi đóng tải tại thời điểm 1 giây<br /> 5 5<br /> Sai lech e Sai lech e<br /> 4.5<br /> 4<br /> 4<br /> <br /> 3.5<br /> 3<br /> 3<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Sai lech e<br /> Sai lech e<br /> <br /> <br /> 2 2.5<br /> <br /> 2<br /> 1<br /> 1.5<br /> <br /> 1<br /> 0<br /> 0.5<br /> <br /> -1 0<br /> 0 0.5 1 1.5 2 2.5 3 3.5 4 4.5 5 0 0.5 1 1.5 2 2.5 3 3.5 4 4.5 5<br /> Thoi gian [s] Thoi gian [s]<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hình 12.a: Sai lệch e với bộ PID Hình 12.b: Sai lệch e với bộ SMC<br /> <br /> e) Nhận xét 4. KẾT LUẬN<br /> Kết quả mô phỏng cho thấy sự tác Bài báo đã nêu được phương pháp<br /> động nhanh, sự hội tụ và sai lệch bám của hệ điều khiển vị trí động cơ không đồng bộ sử<br /> thống khi sử dụng bộ SMC tốt hơn khi sử dụng biến tần véc tơ bằng bộ điều khiển trượt.<br /> dụng bộ điều khiển PID. Nhưng từ thông α β Các kết quả mô phỏng trên phần mền Matlab<br /> có hiện tượng rung “chattering” nhiều hơn khi – Simulink cho thấy sự tác động nhanh và sai<br /> sử dụng bộ điều khiển PID. lệch bám của hệ thống được đảm bảo. Các chỉ<br /> tiêu chất lượng về sai lệch và sự tác động<br /> Khi điều khiển bằng bộ SMC, nếu có<br /> nhanh tốt hơn so với bộ điều khiển PID nhưng<br /> sự thay đổi tải bên ngoài, hệ thống vẫn ổn<br /> từ thông α β có hiện tượng rung “chattering”.<br /> định và độ sai lệch giữa lúc có tải và không tải<br /> là khoảng 0,86%. Trong khi đó, nếu sử dụng Mặc khác, việc chỉnh định các tham số của bộ<br /> bộ điều khiển PID thì độ sai lệch đó là 6,49%. điều khiển trượt này cho từng đối tượng phi<br /> tuyến khó khăn hơn bộ điều khiển PID bền<br /> vững [1].<br /> <br /> <br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> [1] Nguyễn Văn Minh Trí, Lê Văn Mạnh, Thiết kế bộ điều khiển PID bền vững cho hệ thống phi<br /> tuyến bậc hai nhiều đầu vào – nhiều đầu ra và ứng dụng trong điều khiển tay máy công<br /> nghiệp, Tạp chí Khoa học và Công nghệ Đại học Đà Nẵng, số 4(39)/2010.<br /> [2] Lê Tấn Duy, Thiết kế bộ điều khiển trượt cho hệ tay máy robot, Tạp chí Khoa học và Công<br /> nghệ Đại học Đà Nẵng, số 4/2003.<br /> [3] Bùi Quốc Khánh, Nguyễn Văn Liễn, Phạm Quốc Hải, Dương Văn Nghi, Điều chỉnh tự động<br /> truyền động điện, Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội 2004.<br /> [4] Neil Munro Ph.D D.Sc, Sliding Mode Control In Engineering, Marcel Dekker, 2002.<br /> <br /> <br /> 51<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2