intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Điều tra cây thuốc, kinh nghiệm sử dụng cây thuốc của cộng đồng dân tộc Dao tại xã Liên Minh, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên và nghiên cứu sản xuất dung dịch sát khuẩn tay thảo dược Canari

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

25
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu này được tiến hành nhằm đánh giá đa dạng nguồn cây thuốc được sử dụng trong cộng đồng dân tộc Dao ở xã Liên Minh, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên. Các phương pháp sử dụng gồm: Điều tra cộng đồng; Thu thập mẫu; Định danh tên loài cây; Đánh giá tính đa dạng nguồn cây thuốc; Xác định các loài cây thuốc thuộc diện bảo tồn; hoạt tính kháng khuẩn xác định bằng phương pháp khuếch tán trên thạch.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Điều tra cây thuốc, kinh nghiệm sử dụng cây thuốc của cộng đồng dân tộc Dao tại xã Liên Minh, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên và nghiên cứu sản xuất dung dịch sát khuẩn tay thảo dược Canari

  1. Giải thưởng Sinh viên nghiên cứu khoa học Euréka lần 20 năm 2018 Kỷ yếu khoa học ĐIỀU TRA CÂY THUỐC, KINH NGHIỆM SỬ DỤNG CÂY THUỐC CỦA CỘNG ĐỒNG DÂN TỘC DAO TẠI XÃ LIÊN MINH, HUYỆN VÕ NHAI, TỈNH THÁI NGUYÊN VÀ NGHIÊN CỨU SẢN XUẤT DUNG DỊCH SÁT KHUẨN TAY THẢO DƯỢC CANARI Nguyễn Minh Hiếu*, Vàng Sảo Hai, Lồ Di Mềnh Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên *Tác giả liên lạc: Nguyenhieutng01@gmail.com TÓM TẮT Nghiên cứu này được tiến hành nhằm đánh giá đa dạng nguồn cây thuốc được sử dụng trong cộng đồng dân tộc Dao ở xã Liên Minh, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên. Các phương pháp sử dụng gồm: điều tra cộng đồng; thu thập mẫu; định danh tên loài cây; đánh giá tính đa dạng nguồn cây thuốc; xác định các loài cây thuốc thuộc diện bảo tồn; hoạt tính kháng khuẩn xác định bằng phương pháp khuếch tán trên thạch. Kết quả nghiên cứu đã xác định được 71 loài cây thuốc thuộc 64 chi, 46 họ được cộng đồng dân tộc ở khu vực nghiên cứu sử dụng trong phòng và chữa bệnh cho người dân. Cây thuốc thuộc 7 dạng sống chính gồm: thân thảo, dây leo, gỗ nhỏ, cây bụi, gỗ trunh bình, gỗ lớn và cây kí sinh. Cây thường phân bố ở 4 dạng sinh cảnh: rừng, vườn, đồi và ven sông, ven suối, ao. Nghiên cứu đã xác định được 13 nhóm bệnh được chữa trị bằng kinh nghiệm sử dụng cây thuốc của cộng đồng dân tộc Dao ở xã Liên Minh, trong đó có 6 nhóm bệnh chiếm tỷ lệ cao nhất là: bệnh về tiêu hóa, thời tiết, xương khớp, thận, vết thương và gan. Từ khóa: Canari, cây thuốc, đa dạng. INVESTIGATION OF MEDICINAL PLANTS, EXPERIENCE LEARNT FROM USING MEDICINAL PLANTS OF DAO ETHNIC COMMUNITY IN LIENMINH COMMUNE, VO NHAI DISTRICT, THAI NGUYEN PROVINCE AND PRODUCTION OF CANARI HERBAL HAND SANITIZER Nguyen Minh Hieu*, Vang Sao Hai, Lo Di Menh Thai Nguyen University of Agriculture and Forestry *Corresponding Author: Nguyenhieutng01@gmail.com ABSTRACT This study was conducted to assess the diversity of medicinal plant resources in Dao ethnic community in Lien Minh Commune, Vo Nhai District, Thai Nguyen Province. Methods of use include: community surveys; specimen collection; identification of the species name; assessment on the diversity of medicinal plants; identification of medicinal plants for conservation; determination of antimicrobial activity by agar diffusion method. The results of research have identified initially 71 species of medicinal plants of 64 genera and 46 families which the ethnic community has used for diseases prevention and treatment. There are 7 main life forms of the medicinal plants: herbaceous, vines, small wood trees, shrub, moderate wood trees, large wood trees, parasite. The trees distribution is often in many types of habitat: live in the forests, gardens, hills and along riverside, streams. In the parts used as medicine, the whole plant, 541
  2. Giải thưởng Sinh viên nghiên cứu khoa học Euréka lần 20 năm 2018 Kỷ yếu khoa học leaves and roots are most used. The results show that there are 13 groups of disease treated which could be cured by the experience of using medicinal plants of Dao ethnic community in Lien Minh Commune, of which 6 groups of diseases occupy the highest rate: digestive diseases, weather sickness, osteoarthritis disease, kidney disease, wound diseases, liver. Keywords: Canari, medicinal plants, diversity. TỔNG QUAN thuốc có nguồn gốc từ các nguồn dược Thái Nguyên là một vùng đất giàu tài thảo thiên nhiên là mối quan tâm đặc nguyên, khí hậu nhiệt đới ẩm, có thảm biệt của các nhà hóa sinh và y dược thực vật rất đa dạng, phong phú và là trên thế giới. nơi có nhiều đồng bào dân tộc sinh sống như: Tày, Nùng, Dao, Sán Chí, VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP Sán Dìu,… Mỗi dân tộc lại mang bản NGHIÊN CỨU sắc và kinh nghiệm chữa bệnh bằng Vật liệu cây cỏ làm thuốc rất đa dạng. Xã Liên Mẫu tiêu bản: gồm các mẫu tiêu bản Minh, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái tươi của các loài cây thuốc thu thập Nguyên là xã miền núi có diện tích được trong quá trình nghiên cứu. rừng che phủ khá lớn nên hệ động thực Chủng vi khuẩn kiểm định được cung vật cũng khá phong phú, nhất là thực cấp bởi Viện Kiểm nghiệm thuốc trung vật làm thuốc. Cộng đồng người Dao ương và Bảo tàng giống chuẩn vi sinh là một trong những dân tộc cư trú lâu vật Việt Nam. đời tại địa bàn có nhiều kinh nghiệm Phương pháp nghiên cứu quý trong việc sử dụng cây thuốc để Phương pháp điều tra cộng đồng: điều chữa bệnh. Tuy nhiên, hiện nay diện tra tri thức bản địa cây thuốc và các bài tích rừng ngày càng bị thu hẹp, tình thuốc tại khu vực nghiên cứu được tiến trạng khai thác, mua bán các loài cây hành theo các phương pháp nghiên cứu thuốc diễn ra một cách phức tạp, số thực vật học dân tộc học của Gary J. lượng các loài cây thuốc bị cạn kiệt dần Martin (2002). do khai thác quá nhiều với phương Phương pháp thu thập mẫu: sử dụng thức khai thác tận diệt, từ cắt cành, nhổ phương pháp thu thập mẫu thực địa cây đến đào gốc rễ, do đốt nương làm theo Nguyễn Nghĩa Thìn (1997, 2007). rẫy trồng chè dẫn đến nguồn tài nguyên Phương pháp định danh tên loài: sử cây thuốc ngày càng bị suy giảm. dụng kiến thức, kinh nghiệm của Các thuốc sát trùng có nguồn gốc hóa chuyên gia và các nguồn tài liệu tin cây học tổng hợp hữu cơ có tác dụng hiệu đã công bố: các khóa định loại, các bản quả nhanh nhưng đôi khi gây ra các tác mô tả trong tài liệu Cây cỏ Việt Nam dụng phụ nguy hiểm. Việc sử dụng (Phạm Hoàng Hộ, 1999), Từ điển cây rộng rãi kháng sinh điều trị có thể làm thuốc Việt Nam (Võ Văn Chi, 2012), tăng sự xuất hiện các chủng vi khuẩn, Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam vi sinh vật kháng thuốc kháng sinh (Đỗ Tất Lợi, 2005), Danh lục các loài nhưng số kháng sinh mới được đưa vào thực vật Việt Nam (Trung tâm sử dụng để khắc phục vấn đề lại rất giới NCTN&MT - ĐHQG Hà Nội; Viện hạn. Do đó các thuốc sát trùng hóa học ST&TNSV - Viện Hàn Lâm Việt Nam, đang dần kém hiệu quả và việc tìm 2006). kiếm các loại thuốc có khả năng diệt Phương pháp đánh giá tính đa dạng khuẩn hiệu quả, đặc biệt là các loại nguồn cây thuốc: dựa trên phương 542
  3. Giải thưởng Sinh viên nghiên cứu khoa học Euréka lần 20 năm 2018 Kỷ yếu khoa học pháp đánh giá của Nguyễn Nghĩa Thìn. thạch xác định vòng ức chế. Phương pháp xác định các loài cây thuốc thuộc diện bảo tồn: sử dụng các KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN nguồn tài liệu tin cậy đã công bố: Sách Đa dạng về bậc taxon nguồn cây đỏ Việt Nam, phần II (Bộ KH&CN, thuốc được sử dụng trong cộng đồng 2007), Nghị định 32/2006/NĐ-CP dân tộc Dao tại xã Liên Minh, huyện (Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam, Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên 2006), Danh lục đỏ cây thuốc Việt Nghiên cứu cây thuốc được sử dụng Nam trong Cẩm nang cây thuốc cần theo kinh nghiệm của cộng đồng dân được bảo vệ ở Việt Nam (Nguyễn Tập, tộc Dao tại khu vực nghiên cứu đã tìm 2007). được 71 loài thực vật được sử dụng làm Hoạt tính kháng khuẩn được tiến hành thuốc thuộc 64 chi, 46 họ và kết quả theo phương pháp khuếch tán trên được tổng hợp tại Bảng 1. Bảng 1. Phân bố các ngành thực vật làm thuốc ở xã Liên Minh, huyện Võ Nhai STT Ngành thực vật Số họ Số chi Số loài 1 Ngành Ngọc lan (Magnoliophyta) 42 60 67 1.1 Lớp hai lá mầm (Magnoliopsida) 38 49 55 1.2 Lớp một lá mầm (Liliopsida) 4 11 12 2 Ngành Dương xỉ (Pteridophyta) 2 2 2 3 Ngành Thạch tùng (Lycopodiophyta) 1 1 1 4 Ngành Dây gắm (Gnetophyta ) 1 1 1 Tổng 46 64 71 Đa dạng về dạng sống của loài cây Đa dạng về dạng sống của các loài thực thuốc ở xã Liên Minh, huyện Võ vật làm thuốc tại khu vực nghiên cứu Nhai được thể hiện tại Hình 1. A B Hình 1. Đa dạng về dạng sống của các loài cây thuốc tại xã Liên Minh, huyện Võ Nhai; A: Số lượng loài cây thuốc; B: Tỷ lệ % loài cây thuốc Phần lớn các cây thuốc được cộng 16,90%); thấp nhất là dạng cây kí sinh đồng dân tộc Dao ở xã Liên Minh sử đạt 1/71 loài (chiếm 1,41%). dụng là dạng cây thân thảo, với 32/71 Đa dạng về môi trường sống của loài loài (chiếm tỷ lệ 45,07% so với tổng số cây thuốc ở xã Liên Minh, huyện Võ các loài cây thuốc thu được); tiếp đến Nhai là dạng sống cây dây leo với 13/71 loài Việc phân chia các loại môi trường (chiếm 18,31%); đứng thứ ba là dạng sống được căn cứ vào địa hình, đất sống cây gỗ nhỏ với 12/71 loài (chiếm đai, khí hậu, nơi mà cây thuốc đó phát 543
  4. Giải thưởng Sinh viên nghiên cứu khoa học Euréka lần 20 năm 2018 Kỷ yếu khoa học triển. Cây thuốc ở khu vực nghiên đồi; vườn; rừng và sống ở ven sông, cứu có các dạng môi trường: sống ở ven suối, nơi ẩm ướt (Bảng 2). Bảng 2. Sự phân bố của các loài cây thuốc theo môi trường sống STT Môi trường sống Số loài Tỷ lệ % 1 Sống ở rừng 35 49,30 2 Sống ở vườn 34 47,89 3 Sống ở đồi 22 30,99 Sống ở ven sông, ven suối, nơi 4 8 11,27 ẩm ướt Ghi chú: Tỷ lệ % trong bảng hơn 100% do một số loài có thể sống ở nhiều môi trường khác nhau Kết quả điều tra đã xác định được sự cây thuốc được phát hiện), thuộc 2 chi, phân bố của các loài cây thuốc theo 2 họ của một ngành thực vật bậc cao. môi trường sống chủ yếu là ở rừng (35 Trong đó, có loài Canarium loài), đứng thứ 2 là ở vườn (34 loài), tramdenum Dai & Yakovl (Trám đen) đứng thứ 3 là ở đồi (22 loài) và cuối thuộc cấp VU – loài sắp nguy cấp, cùng là ở ven sông, ven suối, nơi ẩm Canarium tramdenum Dai & Yakovl ướt (8 loài). có công dụng chữa các bệnh viêm họng, viêm da, đau răng và đau đầu; KẾT LUẬN loài Stephania sinica Diels (Bình vôi Tại khu vực nghiên cứu đã phát hiện có tán ngắn) thuộc cấp IIA – loài hạn chế 2 loài cây thuốc thuộc danh sách các khai thác và sử dụng vì mục đích loài quý hiếm, bị đe dọa tuyệt chủng ở thương mại, Stephania sinica Diels có Việt Nam (chiếm 2,82% tổng số loài công dụng chữa các bệnh về dạ dày. TÀI LIỆU THAM KHẢO ĐỖ TẤT LỢI, 2005. Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam. Nhà xuất bản Hà Nội, Hà Nội. NGUYỄN NGHĨA THÌN, 1997. Cẩm nang nghiên cứu đa dạng sinh vật. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà nội. NGUYỄN NGHĨA THÌN, 2007. Các phương pháp nghiên cứu thực vật. Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội. NGUYỄN TẬP, 2007. Cẩm nang cây thuốc cần bảo vệ ở Việt Nam. Nhà xuất bản Mạng lưới lâm sản ngoài gỗ Việt Nam, Hà Nội. PHẠM HOÀNG HỘ, 1999. Cây cỏ Việt Nam. Nhà xuất bản Trẻ, TP. Hồ Chí Minh. VÕ VĂN CHI, 2012. Từ điển cây thuốc Việt Nam. Nhà xuất bản Hà Nội, tập 1 và 2. 544
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0