intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Điều trị phẫu thuật xuất huyết não sau can thiệp nội mạch túi phình đi kèm dị dạng động tĩnh mạch

Chia sẻ: Trần Thị Hạnh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:3

56
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tác giả trình bày điều trị phẫu thuật thành công một trường hợp bệnh nhân nặng bị xuất huyết não sau can thiệp nội mạch bơm keo làm tắc dị dạng mạch máu não kết hợp với túi phình động mạch não. Từ đó nêu ra một vài nhận xét và tổng kết y văn về bệnh lý này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Điều trị phẫu thuật xuất huyết não sau can thiệp nội mạch túi phình đi kèm dị dạng động tĩnh mạch

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 12 * Số 2 * 2008<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT XUẤT HUYẾT NÃO SAU CAN THIỆP NỘI<br /> MẠCH TÚI PHÌNH ĐI KÈM DỊ DẠNG ĐỘNG TĨNH MẠCH<br /> Nguyễn Minh Anh*, Võ Tấn Sơn**<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Tác giả trình bày điều trị phẫu thuật thành công một trường hợp bệnh nhân nặng bị xuất huyết não<br /> sau can thiệp nội mạch bơm keo làm tắc dị dạng mạch máu não kết hợp với túi phình động mạch não. Từ<br /> đó nêu ra một vài nhận xét và tổng kết y văn về bệnh lý này.<br /> <br /> SUMMARY<br /> SURGICAL TREATMENT OF CEREBRAL HEMORRHAGE AFTER ENDOVASCULAR<br /> INTERVENTION BY EMBOLISING ANEURYSM ASSOCIATED WITH AVM<br /> Nguyen Minh Anh, Vo Tan Son * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 12 - No 2 - 2008: 123 – 125<br /> The authors reported a successfully operated case of severe cerebral hemorrhage after endovascular<br /> intervention by embolising cerebral aneurysm associated with arteriovenous malformation (AVM). Some<br /> comments and review of the literature were presented.<br /> <br /> ĐẶT VẤNĐỀ<br /> Dị dạng mạch m{u não đi kèm với túi<br /> phình khoảng 7% c{c trường hợp, trong đó<br /> có 75% c{c trường hợp túi phình nằm trong<br /> động mạch chính nuôi dị dạng<br /> <br /> Phân loại túi phình trong dị dạng<br /> thành các loại sau<br /> Type I: túi phình nằm trên đoạn gốc của<br /> động mạch chính cho nh{nh nuôi dị dạng.<br /> Type IA: túi phình nằm trên đoạn gốc<br /> động mạch đối bên dị dạng.<br /> Type II: túi phình mằm trên đoạn xa của<br /> động mạch nuôi dị dạng hoặc nằm trên bề<br /> mặt dị dạng.<br /> Type III: túi phình nằm trên đọan gốc<br /> hoặc trên đoạn xa của động mạch s}u nuôi<br /> dị dạng.<br /> Type IV: túi phình nằm trên động mạch<br /> không liên quan đến dị dạng.<br /> Vấn đề điều trị nhóm bệnh lý n|y còn<br /> nhiều b|n cãi, nhiều t{c giả chấp nhận nếu<br /> thương tổn n|o có triệu chứng xuất huyết<br /> <br /> trước thì có chỉ định điều trị trước. Có một<br /> số ý kiến cho rằng túi phình l| do hậu quả<br /> của rối loạn huyết động g}y ra do dị dạng<br /> nên sau khi cắt bỏ khối dị dạng thì túi<br /> phình sẽ tự khỏi m| không cần can thiệp<br /> túi phình.<br /> <br /> Ca lâm sàng<br /> Bệnh nh}n nam, 33 tuổi, thuận tay phải.<br /> Tiền sử năm 1998 bệnh nh}n được chẩn<br /> đo{n xuất huyết não do vỡ dị dạng mạch<br /> m{u não vùng đỉnh tr{i không can thiệp<br /> ngoại khoa, bệnh nh}n được xuất viện trong<br /> tình trạng di chứng th{p nửa người phải v|<br /> thời gian gần ng|y nhập viện bệnh nh}n<br /> đau đầu nhiều được chụp MRI sọ não xác<br /> định lại tổn thương vùng đỉnh trái (hình<br /> 1A). Bệnh nh}n được chụp mạch m{u não<br /> có khối dị dạng kích thước 3,2cm vùng đỉnh<br /> tr{i kèm túi phình trong dị dạng (Type II),<br /> nguồn cấp m{u từ động mạch não giữa,<br /> dẫn lưu tĩnh mạch đổ về xoang tĩnh mạch<br /> dọc trên, xếp loại Spetzler-Martin 2 (hình<br /> 1B).<br /> <br /> *Ph}n Khoa Ngoại Thần Kinh Bệnh Viện Đại Học Y Dược Th|nh Phố Hồ Chí Minh.<br /> **Bộ Môn Ngoại Thần Kinh Đại Học Y Dược Th|nh Phố Hồ Chí Minh<br /> 123<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 12 * Số 2 * 2008<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Hình 2B: CT Scan não sau thủ thuật<br /> Hình 1A: Hình MRI não<br /> <br /> Hình 1B: Hình mạch máu não (DSA)<br /> <br /> Bệnh nh}n được thực hiện bơm keo tắc<br /> một phần dị dạng v| túi phình (hình 2A).<br /> Sau 2 giờ l|m thủ thuật tri gi{c bệnh nh}n<br /> giảm dần Glasgow: 8đ đồng tử tr{i 4mm,<br /> phản xạ {nh s{ng(+), liệt nửa người phải,<br /> CT Scan sọ có khối m{u tụ vùng dị dạng<br /> (hình 2B). Bệnh nh}n được phẫu thuật cấp<br /> cứu lấy m{u tụ v| cắt bỏ khối dị dạng, sau<br /> mổ bệnh nh}n hồi phục dần v| xuất viện<br /> GOS3 sau 20 ng|y điều trị.<br /> Sau 3 th{ng t{i kh{m bệnh nh}n tỉnh t{o<br /> tiếp xúc được, di chứng th{p nửa người tr{i,<br /> tự chăm sóc bản th}n được, tự đi lại chậm,<br /> GOS4. Bệnh nh}n được chụp mạch m{u<br /> não kiểm tra khối dị dạng được loại bỏ ho|n<br /> to|n (hình 3) v| nắp sọ được đặt lại.<br /> <br /> Hình 2A: Hình DSA sau bơm keo<br /> Hình 3: DSA sau mổ<br /> <br /> 124<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 12 * Số 2 * 2008<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> BÀNLUẬN<br /> <br /> KẾT LUẬN<br /> <br /> Theo y văn, xuất huyết não trong dị<br /> dạng mạch m{u não sau can thiệp nội mạch<br /> gặp trong 7% c{c trường hợp. Phẫu thuật<br /> điều trị dị dạng mạch m{u não đầu tiên<br /> được đề nghị bởi Fedor Krause thắt bỏ động<br /> mạch nuôi năm 1908. Năm 1932<br /> Olivercrona thực hiện cắt bỏ khối dị dạng<br /> mạch m{u não.<br /> <br /> Việc điều trị túi phình kết hợp dị dạng<br /> đôi khi g}y khó khăn trong quyết định can<br /> thiệp tổn thương n|o trước, nếu thương tổn<br /> n|o xuất huyết sẽ tiến h|nh can thiệp trước.<br /> Nếu dị dạng lớn thực hiện can thiệp nôi<br /> mạch trước nếu can thiệp được túi phình thì<br /> thực hiện trong một thì sau đó tiến h|nh<br /> phẫu thuật nếu có thể được hoặc xạ phẫu.<br /> <br /> Năm 1960 Luerrenhop v| Spence b{o<br /> c{o can thiệp nội mạch lần đầu tiên bằng t{c<br /> nh}n nh}n tạo bơm v|o mạch m{u nuôi dị<br /> dạng. Năm 1951 Leksel đưa ra nguyên tắc<br /> về xạ phẫu, năm 1987 Betti {p dụng hệ<br /> thống xạ phẫu bằng gia tốc thẳng điều trị dị<br /> dạng mạch m{u não.<br /> <br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> <br /> Tuy nhiên cho đến hiện nay phẫu thuật<br /> được xem l| phương ph{p điều trị tối ưu<br /> cho c{c dị dạng mạch m{u não.<br /> Ng|y nay với sự tiến bộ của can thiệp<br /> nội mạch đã đóng góp vai trò quan trong<br /> trong việc điều trị bệnh lý n|y v| khuynh<br /> hướng {p dụng đa mô thức trị liệu đem<br /> lại hiệu quả cao v| an to|n.<br /> Trong trường hợp của chúng tôi dị dạng<br /> phối hợp với túi phình trong dị dạng thuộc<br /> Type II nằm ở vùng chức năng vận động<br /> nên kế hoạch điều trị tiến h|nh can thiệp<br /> nội mạch giảm kích thước khối dị dạng v|<br /> loại bỏ túi phình sau đó tùy v|o kích thước<br /> còn lại m| tiến h|nh phẫu thuật hay xạ trị.<br /> Tuy nhiên trong qu{ trình can thiệp bệnh<br /> nh}n bị xuất huyết nên chỉ định phẫu thuật<br /> l| tuyệt đối.<br /> Trong lúc phẫu thuật chúng tôi thấy<br /> nguồn chảy m{u từ túi phình mặc dù trên<br /> phim chụp mạch m{u kiểm tra không thấy<br /> túi phình điều n|y có thể lý giải việc lấp đầy<br /> túi phình không ho|n to|n m| c{c nguồn<br /> mạch m{u nuôi dị dạng chính đã bị tắc cho<br /> nên lưu lượng m{u dồn qua mạch m{u<br /> nuôi dị dạng chứa túi phình g}y tăng {p lực<br /> trong lòng túi phình v| g}y xuất huyết.<br /> <br /> 1.<br /> <br /> 2.<br /> <br /> 3.<br /> <br /> 4.<br /> <br /> 5.<br /> <br /> 6.<br /> <br /> Debuty R., Turjman F., and Isabelle PG. (2006).<br /> Surgical Management of Cerebral Arteriovenous<br /> Malformations In: Schmidek HH., Robert DW.<br /> Operative Neurosurgical Techniques Indications,<br /> Methods and Results, volume 2, 5th edition, pp12361274. Saunders, Elsevier.<br /> Han PP., Ponce FA., and Spetzler RF. (2003).<br /> Intention-to-treat analysis of Spetzler-Martin Grades<br /> IV and V arteriovenous malformations: natural<br /> history and treatment paradigm. J Neurosurg 98,<br /> pp3-7.<br /> Kazuhiro H., Shigeaki K., and Toshiki T. (1997).<br /> Arteriovenous Malformations In: Kobayashi S., Goel<br /> A., Hongo K. Neurosurgery of Complex Tumors<br /> and Vascular Lesions, 1st edition, pp127-144.<br /> Churchill Livingstone, New York.<br /> Morcos JJ. and Heros RC. (1995). Supratentorial<br /> Arteriovenous Malformations In: Carter LP.,<br /> Spertzler RF. Neurovascular Surgery , 1st edition,<br /> pp979-999. Mc Graw-Hill, Inc, New york.<br /> Nobuo H., (2001). Microsurgery for Cerebral<br /> Arteriovenous<br /> Malformations:<br /> A<br /> Dissection<br /> Technique and Its Theoretical Implications.<br /> Neurosurgery, volume 48, pp1278-1281.<br /> Pik JH., Morgan MK. (2000). Microsurgery for Small<br /> Arteriovenous Malformations of the Brain: Results in<br /> 110 Consecutive Patients. Neurosurgery, volume 47,<br /> pp571-577.<br /> <br /> Samson DS., and Batzer HH. (1993). Surface<br /> Lesions: Lobar Arteriovenous Malformations In:<br /> Apuzzo M.L.J. Brain Surgery Complication<br /> Avoidance and Management, volume 1, 1st<br /> edition, pp1142- 1175. Churchill Livingstone,<br /> New York<br /> <br /> 125<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2