Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 12 * Số 2 * 2008<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT XUẤT HUYẾT NÃO SAU CAN THIỆP NỘI<br />
MẠCH TÚI PHÌNH ĐI KÈM DỊ DẠNG ĐỘNG TĨNH MẠCH<br />
Nguyễn Minh Anh*, Võ Tấn Sơn**<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Tác giả trình bày điều trị phẫu thuật thành công một trường hợp bệnh nhân nặng bị xuất huyết não<br />
sau can thiệp nội mạch bơm keo làm tắc dị dạng mạch máu não kết hợp với túi phình động mạch não. Từ<br />
đó nêu ra một vài nhận xét và tổng kết y văn về bệnh lý này.<br />
<br />
SUMMARY<br />
SURGICAL TREATMENT OF CEREBRAL HEMORRHAGE AFTER ENDOVASCULAR<br />
INTERVENTION BY EMBOLISING ANEURYSM ASSOCIATED WITH AVM<br />
Nguyen Minh Anh, Vo Tan Son * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 12 - No 2 - 2008: 123 – 125<br />
The authors reported a successfully operated case of severe cerebral hemorrhage after endovascular<br />
intervention by embolising cerebral aneurysm associated with arteriovenous malformation (AVM). Some<br />
comments and review of the literature were presented.<br />
<br />
ĐẶT VẤNĐỀ<br />
Dị dạng mạch m{u não đi kèm với túi<br />
phình khoảng 7% c{c trường hợp, trong đó<br />
có 75% c{c trường hợp túi phình nằm trong<br />
động mạch chính nuôi dị dạng<br />
<br />
Phân loại túi phình trong dị dạng<br />
thành các loại sau<br />
Type I: túi phình nằm trên đoạn gốc của<br />
động mạch chính cho nh{nh nuôi dị dạng.<br />
Type IA: túi phình nằm trên đoạn gốc<br />
động mạch đối bên dị dạng.<br />
Type II: túi phình mằm trên đoạn xa của<br />
động mạch nuôi dị dạng hoặc nằm trên bề<br />
mặt dị dạng.<br />
Type III: túi phình nằm trên đọan gốc<br />
hoặc trên đoạn xa của động mạch s}u nuôi<br />
dị dạng.<br />
Type IV: túi phình nằm trên động mạch<br />
không liên quan đến dị dạng.<br />
Vấn đề điều trị nhóm bệnh lý n|y còn<br />
nhiều b|n cãi, nhiều t{c giả chấp nhận nếu<br />
thương tổn n|o có triệu chứng xuất huyết<br />
<br />
trước thì có chỉ định điều trị trước. Có một<br />
số ý kiến cho rằng túi phình l| do hậu quả<br />
của rối loạn huyết động g}y ra do dị dạng<br />
nên sau khi cắt bỏ khối dị dạng thì túi<br />
phình sẽ tự khỏi m| không cần can thiệp<br />
túi phình.<br />
<br />
Ca lâm sàng<br />
Bệnh nh}n nam, 33 tuổi, thuận tay phải.<br />
Tiền sử năm 1998 bệnh nh}n được chẩn<br />
đo{n xuất huyết não do vỡ dị dạng mạch<br />
m{u não vùng đỉnh tr{i không can thiệp<br />
ngoại khoa, bệnh nh}n được xuất viện trong<br />
tình trạng di chứng th{p nửa người phải v|<br />
thời gian gần ng|y nhập viện bệnh nh}n<br />
đau đầu nhiều được chụp MRI sọ não xác<br />
định lại tổn thương vùng đỉnh trái (hình<br />
1A). Bệnh nh}n được chụp mạch m{u não<br />
có khối dị dạng kích thước 3,2cm vùng đỉnh<br />
tr{i kèm túi phình trong dị dạng (Type II),<br />
nguồn cấp m{u từ động mạch não giữa,<br />
dẫn lưu tĩnh mạch đổ về xoang tĩnh mạch<br />
dọc trên, xếp loại Spetzler-Martin 2 (hình<br />
1B).<br />
<br />
*Ph}n Khoa Ngoại Thần Kinh Bệnh Viện Đại Học Y Dược Th|nh Phố Hồ Chí Minh.<br />
**Bộ Môn Ngoại Thần Kinh Đại Học Y Dược Th|nh Phố Hồ Chí Minh<br />
123<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 12 * Số 2 * 2008<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Hình 2B: CT Scan não sau thủ thuật<br />
Hình 1A: Hình MRI não<br />
<br />
Hình 1B: Hình mạch máu não (DSA)<br />
<br />
Bệnh nh}n được thực hiện bơm keo tắc<br />
một phần dị dạng v| túi phình (hình 2A).<br />
Sau 2 giờ l|m thủ thuật tri gi{c bệnh nh}n<br />
giảm dần Glasgow: 8đ đồng tử tr{i 4mm,<br />
phản xạ {nh s{ng(+), liệt nửa người phải,<br />
CT Scan sọ có khối m{u tụ vùng dị dạng<br />
(hình 2B). Bệnh nh}n được phẫu thuật cấp<br />
cứu lấy m{u tụ v| cắt bỏ khối dị dạng, sau<br />
mổ bệnh nh}n hồi phục dần v| xuất viện<br />
GOS3 sau 20 ng|y điều trị.<br />
Sau 3 th{ng t{i kh{m bệnh nh}n tỉnh t{o<br />
tiếp xúc được, di chứng th{p nửa người tr{i,<br />
tự chăm sóc bản th}n được, tự đi lại chậm,<br />
GOS4. Bệnh nh}n được chụp mạch m{u<br />
não kiểm tra khối dị dạng được loại bỏ ho|n<br />
to|n (hình 3) v| nắp sọ được đặt lại.<br />
<br />
Hình 2A: Hình DSA sau bơm keo<br />
Hình 3: DSA sau mổ<br />
<br />
124<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 12 * Số 2 * 2008<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
BÀNLUẬN<br />
<br />
KẾT LUẬN<br />
<br />
Theo y văn, xuất huyết não trong dị<br />
dạng mạch m{u não sau can thiệp nội mạch<br />
gặp trong 7% c{c trường hợp. Phẫu thuật<br />
điều trị dị dạng mạch m{u não đầu tiên<br />
được đề nghị bởi Fedor Krause thắt bỏ động<br />
mạch nuôi năm 1908. Năm 1932<br />
Olivercrona thực hiện cắt bỏ khối dị dạng<br />
mạch m{u não.<br />
<br />
Việc điều trị túi phình kết hợp dị dạng<br />
đôi khi g}y khó khăn trong quyết định can<br />
thiệp tổn thương n|o trước, nếu thương tổn<br />
n|o xuất huyết sẽ tiến h|nh can thiệp trước.<br />
Nếu dị dạng lớn thực hiện can thiệp nôi<br />
mạch trước nếu can thiệp được túi phình thì<br />
thực hiện trong một thì sau đó tiến h|nh<br />
phẫu thuật nếu có thể được hoặc xạ phẫu.<br />
<br />
Năm 1960 Luerrenhop v| Spence b{o<br />
c{o can thiệp nội mạch lần đầu tiên bằng t{c<br />
nh}n nh}n tạo bơm v|o mạch m{u nuôi dị<br />
dạng. Năm 1951 Leksel đưa ra nguyên tắc<br />
về xạ phẫu, năm 1987 Betti {p dụng hệ<br />
thống xạ phẫu bằng gia tốc thẳng điều trị dị<br />
dạng mạch m{u não.<br />
<br />
TÀI LIỆU THAM KHẢO<br />
<br />
Tuy nhiên cho đến hiện nay phẫu thuật<br />
được xem l| phương ph{p điều trị tối ưu<br />
cho c{c dị dạng mạch m{u não.<br />
Ng|y nay với sự tiến bộ của can thiệp<br />
nội mạch đã đóng góp vai trò quan trong<br />
trong việc điều trị bệnh lý n|y v| khuynh<br />
hướng {p dụng đa mô thức trị liệu đem<br />
lại hiệu quả cao v| an to|n.<br />
Trong trường hợp của chúng tôi dị dạng<br />
phối hợp với túi phình trong dị dạng thuộc<br />
Type II nằm ở vùng chức năng vận động<br />
nên kế hoạch điều trị tiến h|nh can thiệp<br />
nội mạch giảm kích thước khối dị dạng v|<br />
loại bỏ túi phình sau đó tùy v|o kích thước<br />
còn lại m| tiến h|nh phẫu thuật hay xạ trị.<br />
Tuy nhiên trong qu{ trình can thiệp bệnh<br />
nh}n bị xuất huyết nên chỉ định phẫu thuật<br />
l| tuyệt đối.<br />
Trong lúc phẫu thuật chúng tôi thấy<br />
nguồn chảy m{u từ túi phình mặc dù trên<br />
phim chụp mạch m{u kiểm tra không thấy<br />
túi phình điều n|y có thể lý giải việc lấp đầy<br />
túi phình không ho|n to|n m| c{c nguồn<br />
mạch m{u nuôi dị dạng chính đã bị tắc cho<br />
nên lưu lượng m{u dồn qua mạch m{u<br />
nuôi dị dạng chứa túi phình g}y tăng {p lực<br />
trong lòng túi phình v| g}y xuất huyết.<br />
<br />
1.<br />
<br />
2.<br />
<br />
3.<br />
<br />
4.<br />
<br />
5.<br />
<br />
6.<br />
<br />
Debuty R., Turjman F., and Isabelle PG. (2006).<br />
Surgical Management of Cerebral Arteriovenous<br />
Malformations In: Schmidek HH., Robert DW.<br />
Operative Neurosurgical Techniques Indications,<br />
Methods and Results, volume 2, 5th edition, pp12361274. Saunders, Elsevier.<br />
Han PP., Ponce FA., and Spetzler RF. (2003).<br />
Intention-to-treat analysis of Spetzler-Martin Grades<br />
IV and V arteriovenous malformations: natural<br />
history and treatment paradigm. J Neurosurg 98,<br />
pp3-7.<br />
Kazuhiro H., Shigeaki K., and Toshiki T. (1997).<br />
Arteriovenous Malformations In: Kobayashi S., Goel<br />
A., Hongo K. Neurosurgery of Complex Tumors<br />
and Vascular Lesions, 1st edition, pp127-144.<br />
Churchill Livingstone, New York.<br />
Morcos JJ. and Heros RC. (1995). Supratentorial<br />
Arteriovenous Malformations In: Carter LP.,<br />
Spertzler RF. Neurovascular Surgery , 1st edition,<br />
pp979-999. Mc Graw-Hill, Inc, New york.<br />
Nobuo H., (2001). Microsurgery for Cerebral<br />
Arteriovenous<br />
Malformations:<br />
A<br />
Dissection<br />
Technique and Its Theoretical Implications.<br />
Neurosurgery, volume 48, pp1278-1281.<br />
Pik JH., Morgan MK. (2000). Microsurgery for Small<br />
Arteriovenous Malformations of the Brain: Results in<br />
110 Consecutive Patients. Neurosurgery, volume 47,<br />
pp571-577.<br />
<br />
Samson DS., and Batzer HH. (1993). Surface<br />
Lesions: Lobar Arteriovenous Malformations In:<br />
Apuzzo M.L.J. Brain Surgery Complication<br />
Avoidance and Management, volume 1, 1st<br />
edition, pp1142- 1175. Churchill Livingstone,<br />
New York<br />
<br />
125<br />
<br />